Giáo án Khoa học 4 bài 1 đến 10

Giáo án Khoa học 4 bài 1 đến 10

con người cần gì để sống

i.mục tiêu

 giúp học sinh (hs):

· nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự số của mình .

· kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm,chăm sóc ,giao tiếp xã hội , các phương tiện giao thông , giải trí .

· có ý thức giữ gìn.

ii.đồ dùng dạy - học :

· các minh hoạ trong trang4 , 5 sgk

· phiếu học tập nhóm

· bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “cuộc hành trình đến hành tinh khác” ( nếu có điều kiện)

 

doc 50 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 4 bài 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
	Bài 1 : 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I.MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh (HS): 
Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự số của mình . 
Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm,chăm sóc ,giao tiếp xã hội , các phương tiện giao thông , giải trí ..
Có ý thức giữ gìn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Các minh hoạ trong trang4 , 5 SGK 
Phiếu học tập nhóm 
Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” ( nếu có điều kiện)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Th.gian 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút 
1.Ổn định:
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV giới thiệu sơ lược về chương học môn Khoa học lớp 4:
+Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau . Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống . 
+Yêu cầu HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề . 
3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ? “ nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ “. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống cuả mình .
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Hoạt động dạy – học 
b.1/Hoạt động 1: Con người cầu gì để sống : 
*Việc 1 : GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước : 
+Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm khoảng 4 – 6 HS. 
+Yêu cầu : Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi : “Con người cần những gì để duy trì sự sống ? ” .Sau đó ghi câu trả lời vào giấy . 
-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận , ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng . 
-Nhận xét kết qủa thảo luận của các nhóm .
*Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Yêu cầu: Khi GV ra hiệu ,tất cả tự bịt mũi ,ai cảm thấy không chịu được nữa thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất . 
+Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không? 
+Kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút . 
+Hỏi : Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy như thế nào ? 
+Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình , bạn bè thì sẽ ra sao ? 
-GV kết luận : Để sống và phát triển con người cần : 
+Những điều kiện vật chất như : 
+Những điều kiện tinh thần , văn hoá , xã hội như : 
b.2/Hoạt động 2 : Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần : 
*Việc 1 : GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4 , 5 SGK.
+Hỏi : Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ? 
-GV chuyển việc : Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình , các em cùng thảo luận điền vào trong phiếu.
Việc 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS , phát phiếu cho từng nhóm.
+Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-Lắng nghe
+1 HS đọc tên các chủ đề 
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại 
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và viết ý kiến ra giấy. 
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận
VD: 
+Con người cần phải có : Không khí để thở , thức ăn, nước uống , quần áo , nhà ở, bàn , ghế , giường , xe cộ , ti vi .
+Con người cần phải đi học để có hiểu biết , chữa biết khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc . 
+Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong : gia đình , bạn bè, làng xóm,. 
+Các nhóm nhận xét , bổ sung ý kiến cho nhau. 
+Hoạt động theo yêu cầu GV .
+Trả lời : Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở lâu hơn được nữa. 
+Lắng nghe . 
Trả lời : 
+Em cảm thấy đói , khát và mệt. 
+Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn . 
-Lắng nghe , ghi nhớ .
+Không khí , thức ăn , nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình , các phương tiện đi lại
+Tình cảm gia đình , bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi , giải trí ,.
-Quan sát hình minh hoạ 
+8 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu nội dung của 1 hình : con người cần: ăn , uống, thở, xem ti vi , đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy , ôtô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi , chơi thể thao .
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc trong nhóm.
+1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP 
	Lớp : 4	Nhóm : 
*Hãy đánh dấu x vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí 
2
Nước 
3
Aùnh sáng 
4
Thức ăn ( phù hợp với từng đối tượng)
5
Nhà ở 
6
Trường học 
7
Tình cảm gia đình 
8
Tình cảm bạn bè 
9
Phương tiện giao thông 
10
Quần áo 
11
Phương tiện để vui chơi , giải trí 
12
Bệnh viện 
13
Sách , báo 
14
Đồ chơi 
5 phút
-Gọi nhóm dán phiếu đã hoàn thành vào bảng . 
+Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất . 
+Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 4 , 3 SGK vừa đọc lại phiếy học tập.
+Hỏi : Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ? 
+Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ? 
-GV kết luận : Ngoài những yếu tố mà cả thực vật , động vật đều cần như: Nước , không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần , văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như : nhà ở , bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông , . 
b.3/Hoạt động 3: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác “
-GV giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi .
+Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu . Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi .
+Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lạ phải mang theo những thứ đó . Tối thiểu mỗi túi phải có đủ : Nước , thức ăn , quần áo . 
Nước, thức ăn, quần áo, đèn pin, giấy ..
Nước ,thức ăn , quần áo , đèn phin, giấy ,.
-Nhận xét , tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt . 
b.4/Hoạt động về đích 
-GV hỏi : Con người , động vật , thực vật đều rất cần : không khí , nước , thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần , xã hội . Vậy chúng ta phải làm gì và giữ gìn những điều kiện đó ? 
 4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm , các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người . 
-1nhóm dán phiếu của nhóm đã hoàn thành vào bảng
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
+Quan sát tranh và đọc phiếu
-Trả lời: 
+Giống như thực vật và động vật con người cần: không khí , nước, ánh sáng , thức ăn để duy trì sự sống. 
+Hơn hẵn thực vật và động vật con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông , quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí . 
-Tiến hành chơi trò chơi theo hướng dẫn GV . 
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện tra ûlời , VD : 
+Mang theo nước , thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được . 
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết 
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được . 
+Mang theo quần áo để thay đổi 
+Mang theo giấy , bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm .
+HS trả lời: Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh , các phương tiện giao thông và công trình công cộng , tiết kiệm nước , biết yêu thương , giúp đỡ những người xung quanh . 
Ngày tháng năm 200
	Bài 2 : 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I.MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh (HS): 
Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người .
Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . 
Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Các minh hoạ trong trang 6 SGK .
3 khung đồ như trang 7, SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : 
Thức ăn
Nước
Không khí
Phân
Nước tiểu
Khí Các- bô -níc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Th.gian 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút 
1.Ổn định:
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau :
+Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống ? Và hơn hẳn chúng , con người cần những gì để số ? 
+Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? 
+Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hàng ngày
-GV nhận xét, cho điểm HS .
3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
Con người cần điều kiện vật chất , tinh thần để duy trì sự sống, vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ mội trường , thải ra môi trường những gì ? Và quá ...  CHỦ YẾU : 
Th.gian 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút 
5 Phút
1.Ổn định:
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau :
+Tại sao cần ăn phối hợp các chất đạm động vật và đạm thực vật ? 
+Tại sao phải ăn nhiều cá 
-GV nhận xét và cho điểm 
 3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
-GV yêu cầu 1HS mở SGK trang 20 và đọc tên bài 9 
GV : Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này ? 
 -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Hoạt động dạy – học 
b.1/Hoạt động 1: Trò chơi “ Kể tên những món rán ( chiên ) hay xào “
-GV tiến hành trò chơi theo các bước . 
+Chia lớp thành2 đội : Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn . 
+Thành viên trong mỗi đội nốùi tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 món ăn . 
-GV cùng các trọng tại công bố kết qủa của hai đội 
-Tuyên dương đội thắng cuộc 
-GV chuyển hoạt động : Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn . Để hiểu thêm về chất béo . Chúng ta cùng tìm hiểu bài
*Hoạt động 2 : Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật ? 
Việc 1 : GV tiến hành thảo luận nhóm theo hướng 
-Chia nhóm HS 
+Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau : 
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật và thực vật ? 
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật hoặc thực vật . 
-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận , nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến hay . 
Việc 3 : GV yêu cầu HS đọc phần đầu của mục bạn cần biết 
-GV kết luận : Trong chất béo động vật như mỡ , bơ có chứa nhiều a-xít béo no , khó tiêu. Trong chất béo thực vật có nhiều nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu . Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại các a – xít . Ngoài thịt mỡ trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này . 
*Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i- ốt và không nên ăn mặn 
*Việc 1 : GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh về ích lợi của việc dùng muối I –ốt đã yêu cầu từ tiết trước . 
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi : muối I –ốt có ích lợi gì cho con người ? 
-Gọi 3 – 5 HS trình bày ý kiến của mình . GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng . 
-Gọi HS đọc phần thứ hai mục bạn cần biết 
*Việc 2 : GV hỏi HS : muối I –ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? 
-GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng . 
-GV kết luận : chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bệnh áp huyết cao 
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm , các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài: ăn nhiều rau và qủa chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-1 HS đọc : sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
-Lắng nghe 
-1 HS nhắc lại 
+Chia đội và cử trọng tài của đội mình 
+HS lên bảng viết tên các món ăn : thịt rán , cá rán, khoai tây , rau xào , thịt xào , rangcơm , nem rán , đậu rán , lươn xào .. 
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . 
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận . 
+ Những món ăn: thịt rán, tôm rán , thịt bò xào . 
+Vì trong chất béo động vật có chứa nhiều a-xít béo no , khó tiêu , trong chất béo thực vật có nhiều nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu . Vậy ta nên ăn kết hợp để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch . 
-2- 3 HS trình bày 
-2 HS đọc theo yêu cầu . 
-Lắng nghe . 
-HS mang những tranh ảnh minh sưu tầm được để trình bày .
+HS thảo luận cặp đôi 
+Trình bày ý kiến 
-Thực hiện yêu cầu . 
HS nối tiếp nhau trả lời . 
-Lắng nghe
Ngày tháng năm 200
	Bài 10 : 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QỦA CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I.MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh (HS): 
Nêu được íchlợi của việc ăn nhiều rau và qủa chín hằng ngày 
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. 
Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau và qủa chín hằng ngày
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Các minh hoạ trong trang 22 , 23 SGK .
Một số rau còn tươi , 1 bó rau héo , 1 hộp sữa mới và 1 hộpsữa đã lâu bị gỉ 
5 tờ phiếu có ghi sẵn câu hỏi .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Th.gian 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút 
5 Phút
1.Ổn định:
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau :
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và béo thực vật ? 
+Vì sao phải ăn muối I – ốt và không nên ăn mặn 
-GV nhận xét và cho điểm 
 3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm , ích lợi của việc ăn nhiều rau và qủa chính . 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Hoạt động dạy – học 
b.1/Hoạt động 1: GV tổ chức cho Hs thảo luận theo cặp với các câu trả lời sau : 
+Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 
+Aên rau và qủa chín hàng ngày có ích lợi gì ? 
-Gọi HS trình bày bổ sung ý kiến 
-Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt 
-Kết luận : Aên phối hợp nhiều loại rau , qủa để có đủ vi-ta – min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau , quả còn giúp chống táo bón . Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa qủa nhé . 
*Hoạt động 2 : Trò chơi “Đi chợ nua hàng”
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ , sử dụng các loại rau , đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi 
+Các đội hãy cùng đi chợ , mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn 
-Sao đó giải thích tại sao đội của mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia 
-GV cho HS mang hàng lên và giải thích . 
-Nhận xét tuyên dương . 
-GV kết luận : Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng , được chế biến vệ sinh , không ơi thiu , không nhiễm hoá chất , không gây ngộ độc hoặc gây hại cho ngườisử dụng . 
*Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
-Chia lớp thành 10 nhóm , phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm . 
-Gọi HS trình bày 
-Nhận xét tuyên dương 
Nội dung phiếu : 
PHIẾU 1:
1.Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi và sạch . 
2.Làm thế nào để nhận ra rau , thịt đã ôi 
PHIẾU 2 :
1.Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 
2.Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và mùi vị lạ ? 
PHIẾU 3 :
1.Tại sao phải sử dụng nước sạch rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 
2.Nấu chín thức ăn có lợi gì ? 
PHIẾU 4 : 
1.Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong ? 
2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ? 
4.Củng cố - Dặn dò
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết 
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm , các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn . 
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại 
-Thảo luận cùng bạn 
+Nếu vài ngày không ăn rau , em cảm thấy người mệt mỏi , khó tiêu , không đi vệ sinh được.
+ Aên rau và qủa chín hàng ngày để chống táo bón , đủ các chất khoáng và vi – ta – min cần thiết , đẹp da , ngon miệng . 
-HS chia tổ thực hiện chơi theo yêu cầu . 
-Các đội cùng đi mua hàng 
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia , giới thiệu về các thức ăn đội đã mua 
-Thực hiện yêu cầu 
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . 
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận . 
-Thực hiện yêu cầu 
PHIẾU 1:
1.Thức ăn tươi và sạch có giá trị dinh dưỡng , không bị thiu , héo , úa , mốc .
2.Rau mềm và nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm, cómùi lạ , không dính là thịt đã bị ôi 
PHIẾU 2 :
-Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng , không dùng những hộp bị thủng , phồng , han gỉ .
-Thực phẩm có màu sắc , mùi vị có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu , dễ gây ngô độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3 :
1.Vị như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 
2.Nấu chín thức ăn có lợi giúp ta ăn ngọn miệng , không bị đau bụng , không bị ngộ động , đảm bảo vệ sinh 
PHIẾU 4 : 
1.Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt , ngon miệng , không bị ruồi muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào .
2.Thức ăn thừa phải được bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng , tránh lãng phí và tránh ruồi , bọ đậu vào 
-1 HS đọc lại mục Bạn cần biết

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA4.doc