Giáo án Khoa học + Địa lí + Lịch sử 4 tuần 15 - Trường tiểu học An Phú A

Giáo án Khoa học + Địa lí + Lịch sử 4 tuần 15 - Trường tiểu học An Phú A

 KHOA HỌC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức - Kĩ năng:

Sau bài học, HS biết:

- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước

- Tuyên truyền động viên mọi người tiết kiệm nước

2. Thái độ:

- Có ý thức tiết kiệm nước

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 60, 61 SGK

- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học + Địa lí + Lịch sử 4 tuần 15 - Trường tiểu học An Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHOA HỌC
TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
Tuyên truyền động viên mọi người tiết kiệm nước
2. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm nước
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 60, 61 SGK
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
10’
5’
Khởi động
Bài cũ: Bảo vệ nguồn nước
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
GV nhận xét - ghi điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
Mục tiêu: HS có thể:
Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK
Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước
GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm chưa?
Kết luận của GV:
Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước
Hoạt động 2:Tuyên truyền tiết kiệm nước
Mục tiêu: HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước
Cách tiến hành:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
Xâydựng bản camkết tiết kiệm nước. Phân công từng thành viên của nhómtuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS được tham gia
GV đánh giá nhận xét, tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền mọi người cùng tiết kiệm nước. 
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí
Hát 
2HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS lặp lại tựa
Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
HS trình bày kết quả làm việc
+ Những việc nên làm để tiết kiệm nước:
Hình 1: Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn
Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ
Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay.
+ Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước:
Hình 2: Nước chảy tràn không khoá máy
Hình 4: Bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy
Hình 6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan
+ Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61
Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy
Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.
HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. 
- Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc tuyên truyền tiết kiệm nước. 
Các nhóm khác nhận xét góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện
KHOA HỌC
TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
2. Thái độ:
Ham tìm hiểu khoa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 62, 63 SGK
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
5’
5’
Khởi động
Bài cũ: Tiết kiệm nước
Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
GV nhận xét - ghi điểm 
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ 
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta
Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên
GV kết luận chung( cho hoạt động 1 và 2)
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
Mục tiêu: HS có thể:
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS lặp lại tựa
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí”
Làm thí nghiệm chứng minh - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp
Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi:
Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì?
Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.
+ HS tiếp nối nhau nêu ví dụ – HS khác nhận xét.
ĐỊA LÍ
TIẾT 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ phiên
2.Kĩ năng:
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
8’
8’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
3- Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, thông tin SGK thảo luận.
Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công)
Khi nào một làng trở thành làng nghề?
 Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.
GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?
GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao?
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ cuối bài 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội
Hát 
3HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét 
HS lặp lại tựa
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Người dân có tới hàng trăm nghề khác nhau, trình độ tay nghề cao, tạo nên nhiều sản phẩm nổi tiếng: lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm.
+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề.
+ Lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm.
+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân.
HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi
+ Đào đất -> nhào đất cho gốm -> tạo dáng -> phơi gốm -> vẽ hoa văn ->nung gốm -> các sản phẩm gốm
HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hoá bán ở chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục vu cho sản xuất .
+ Chợ phiên có rất đông người, hoạt động mua bán tấp nập hàng hoá bán ở chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất .
2HS đọc ghi nhớ
HS nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
TIẾT 15 : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I/MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS biết:
Kiến thức - Kĩ năng:
 - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
 - Đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sởxây dựng khối đoàn kết dân tộc. 
 2 . Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ đê và phòng chống lũ lụt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình minh hoạ (SGK)
 - Phiếu học tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
14’
5’
1’
Khởi động:
Bài cũ: Nhà Trần thành lập
Tình hình nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước?
GV nhận xét ghi điểm 
Bài mới: Nhà Trần và việc đắp đê.
GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Điều kiện và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
Mục tiêu: HS nêu được những thuận lợi khó khăn mà người dân ở đồng bằng gặp phải
Nghề chính của người dân thời Trần là gì?
Sông ngòi nước ta như thế nào? Kể tên 1 số con sông ở nước ta?
Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Nhà Trần và việc đắp đê
Mục tiêu: HS nêu được sự quan tâm của nhà Trần với việc đắp đê phòng lũ và kết quả thu được 
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 
N1+ 3: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê phòng lũ như thế nào?
N2+4: Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê
 N5+6: Ở địa phương em người dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?
GV nhận xét tuyên dương
Củng cố:
2 HS nêu nội dung bài học
Nhà trần đã tổ chứa việc đắp đê như thế nào?
Nêu kết quả của việc đắp đê?
Nhận xét tiết học
Dặn dò:
 - Học bài và chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
Hát 
3 HS lên bảng trả lời
Cả lớp theo dõi - nhận xét
Cả lớp theo dõi - nhận xét
HS làm việc cả lớp
+ Nghề chính của người dân thời Trần là nghề nông
+ Hệ thống sông ngòi chằng chịt : sông Hồng, sông Đà, sông Cả, sông Mã, sông Thái Bình
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng
HS các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Đặt chức Hà Đê Sứ trông coi việc đắp đê 
Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê
Hàng năm con trai từ 18 trở lên phải dành ra một số ngày tham gia việc đắp đê
Có lúc vua trần cũng tự chăm coi việc đắp đê
Hệ thống dê đã dược hình thành vững chắc dọc theo sông hồng và các con sông lớn khác 
- Hệ thông đê đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triểnđơi2 sống nhân dân thêm ấm no,thiên tai, lũ lụt giảm nhẹ. Đắp đê còn làm tăng thêm khối đoàn kết dân tộc
Ở địa phương em người dân đã trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều.v.v
HS nhậân xét ý kiến của bạn
2HS nêu ghi nhớ 
2HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docK - S - D.doc