Tiết 3: Khoa học lớp 4.
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu:
Hướng dẫn học sinh ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
* Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học. Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 28: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010. Tiết 3: Khoa học lớp 4. Ôn tập: Vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học. Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. Tranh ảnh... III. Các hoạt động dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Các HĐ: HĐ1: Làm việc theo nhóm. (28’) * MT: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. C. Củng cố -dặn dò: (5’) - Gọi HS nêu nội dung bài học trước ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - NX - đánh giá - GTB – Ghi bảng * Củng cố kiến thức đã học. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/110 - Tổ chức hs trao đổi làm bài vào phiếu: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: Câu 1: Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tự như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. - GV củng cố và hệ thống các kiến thức: - Nx tiết học. Chuẩn bị cho bài 56: - 2 HS nêu - NX – bổ sung - Nghe - Đọc - Làm bài theo nhóm 4 - Báo cáo kq - NX – bổ sung - trao đổi trả lời. - Trao đổi, trả lời. - Nghe Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010. Tiết 2: Khoa học lớp 5. Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Giúp hs có khả năng: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * thái độ: GDHS yêu thích môn học, có ý thức tìm tòi và khám phá kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - Một số tranh ảnh về động vật đẻ trứng và dể con. III. Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ : (5’) B. Bài mới: 1.GTB: (2’) 2. Các HĐ: HĐ1:Thảo luận.(10’) *MT: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. HĐ2: Quan sát.(10’) *Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. HĐ3: Trò chơi “Thi nêu tên những con vật” .(10’) *Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con. C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Đặt câu hỏi về nội dung bài trước yc hs trả lời. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Vai trò của cơ quan sinh sản. - Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc thông tin trong SGK trang 112 SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp: + Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? + Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? + GV kết luận: SGV trang 177. - Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày + Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận: Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó... - GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc. - Nhận xét khen ngợi. - Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2 hs trả lời -HS đọc SGK - thảo luận trả lời. - nghe. - Thực hiện. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nghe. - các nhóm thực hiện. - Hs vẽ tranh con vật yêu thích Tiết 3: Địa lí lớp 4. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,... * HS khá biết vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển. *Thái độ: Giáo dục Học sinh có ý thức tìm hiểu về vùng quê Việt Nam, Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II/ chuẩn bị: Phiếu học tập. Bản đồ. III/ Các hoạt động dạy - học: ND&TG Hoạt động của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1.GTB:(2’) 2. Các HĐ: HĐ1: Thảo luận trả lời. (12’) HĐ2 : Làm việc theo nhóm: (16’) C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Gọi HS nêu nội dung bài cũ - NX - đánh giá. - GTB – Ghi bảng * Dân cư ở đồng bằng duyên hải: - Gv thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý : phần lớn số dân này sống ở làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải... - Gọi HS trả lời một số câu hỏi: ? Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở ĐBDHMT? (...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.) - Nhận xét kết luận, ghi bảng. (...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.) * Hoạt động sản xuất của người dân - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. làm bài vào phiếu: - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét kết luận, ghi bảng. ( Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.) (lúa, mía) - Ngoài ra còn nhiều cây bông, dâu tằm, nho. - vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? (Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm,...) - Nhận xét kết luận. * Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. - CB bài: Người dân và HĐ sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung(tiếp theo) - 2 HS TL - NX – bổ sung - Nghe - Nghe - TL - NX – bổ sung - Nghe. - Thực hiện - Các nhóm trình bày k/quả. NX - Nghe. - HS khá trả lời. - Nghe. - 2 – 3 HS đọc - Nghe - Thực hiện. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Khoa học 5. Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết : - Viết sơ đồ sinh sản của côn trùng. * Thái độ: GD hs yêu thích môn học tự giác tìm tòi và khám phá kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình sgk. III. Các hoạt động dạy học : ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC.(5’) B. Bài mới: 1. GT bài: (2’) 2. Các HĐ: HĐ1: Làm việc với sgk:(15’) MT: nhận biết đc QT phát triển của bướm cải qua hình. Xác định đc QT gây hại của bướm cải. Nêu 1 số biện pháp phòng chống côn trùng phá hại hoa màu. HĐ2: Quan sát thảo luận :(15’) MT so sánh tìm đc sự giống nhau ...có biện pháp tiêu diệt chúng C. Củng cố - dặn dò.(3’) - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét ghi điểm. - GT trực tiếp ghi bảng: * Quá trình sinh sản và phát triển của bướm cải. Bước 1: làm việc theo nhóm - Yc các nhóm quan sát hình 1..5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải - Yc cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ chứng vào mặt trên hay măt dưới của lá rau cải ? + ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển , bướm cải gây hại nhất ? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra với hoa màu, cây cối ? Bước 2: làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận * Sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của gián, ruồi. - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yc nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc vào phiếu. Ss chu trình sinh sản Ruồi Gián Giống nhau Khác nhau Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài . 2 hs trả lời - Thực hiện. - Thảo luận trả lời. - ĐD báo cáo KQ - Nghe. - Thực hiện. - ĐD trình bày. - Nghe. - Nghe. - Thực hiện. chiều thứ tư 17 / 03 / 2010 Tiết 2: Lịch sử lớp 4. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( Năm 1786) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786). + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. * HS khá nắm được nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn: Quân Trịnh bạc nhược chủ quan, quân TS tiến như vũ bão, quân trịnh không kịp trở tay. * Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và tìm hiểu thêm tư liệu lịch sử trong thực tế cuộc sống. II. chuẩn bị: Lược đồ. Phiếu học tập. Truyện kể về Nguyễn Huệ. III. Các hoạt động dạy - học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1.GTB: (2’) 2. Các HĐ: HĐ1: làm việc theo nhóm. (16’) HĐ2: làm việc cả lớp. (12’) C. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Gọi HS nêu nội dung bài học trước ? Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? - NX – bổ sung - đánh giá - GTB – ghi bảng * Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh: - Tổ chức hs đọc sgk và làm bài vào phiếu. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét kết luận: Câu 1 – c. Câu 2 – c. Câu 3 – b. câu 4 – c. - Chốt nội dung ghi bảng: ( ...Năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.) ( Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.) (Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.) ( Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.) - Nêu nguyên nhân thắng lợi của nghiã quân tây Sơn khi tiến ra Thăng Long? * Nghe kể chuyện về Nguyễn Huệ: - Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? - Kết luận: Nhắc lại nội dung bài. - Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 29. - Nêu - NX - Nghe - Đọc - TL và trình bày. - Nghe. - HS khá trả lời. - Nghe. - Đọc - Nghe, thực hiện. Tiết 3 : Thực hành khoa học 5. Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết : - Viết sơ đồ sinh sản của côn trùng. * Thái độ: GD hs yêu thích môn học tự giác tìm tòi và khám phá kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn thảo luận. - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. * Nhóm 1: Học sinh yếu: - Yêu cầu học sinh kể tên một số côn trùng? - Nêu chu trình sinh sản của bướm cải? * Nhóm 2: Học sinh trung bình. - Yêu cầu học sinh nêu tên chu trình sinh sản của gián và ruồi? * Nhóm 3: Học sinh khá: - Yêu cầu học sinh nêu sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của bướm cải, gián và ruồi? 3. Thực hành làm bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. Nhóm 1: Bài 1, 2 . Nhóm 2: Bài 1, 2, 3. Nhóm 3: bài 1, 2, 3, 4. 4. Chấm bài nhận xét đánh giá - Chữa bài. IV. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học . Dặn học sinh học bài ở nhà. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Khoa học lớp 4. Ôn tập: Vật chất và năng lượng ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. * Thái độ : Học sinh yêu thích môn học, có ý thức tự giác học tập và ưa tìm hiểu khoa học trong thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. đồ thí nghiệm. III/ Hoạt động dạy - học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Các HĐ: HĐ1: Làm việc theo nhóm. (15’) HĐ2: Triển lãm: (15’) C. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học tuần trước. - Nhận xét. - GTB – Ghi bảng * Trò chơi đố bạn chứng minh được: - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu - Cho đại diện các nhóm lên bốc thăm - Các nhóm chuẩn bị sau đó lên trình bày VD: + Hãy chứng minh rằng nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra... - Hướng dẫn HS nhận xét - bổ sung. - củng cố lại các kiến thức đã học. - Cho các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học - Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - Cho các nhóm tham gia khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét - đánh giá - Cho HS nêu kết quả của việc làm thí nghiệm (nội dung thí nghiệm 2 SGK/ 112) - Nhận xét - bổ sung và chột nội dung đúng - HD thêm cho HS về nhà thực hành - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: - Nghe - Đại diện bốc thăm - trình bày - NX - bổ sung - Nghe. - Trình bày - Thuyết trình - Thăm quan - NX – bổ sung - Nêu - NX - chốt nội dung - Nghe Tiết 3: Lịch sử lớp 5. Tiến vào Dinh Độc Lập I. Mục tiêu: Sau bài học học biết: - Ngày 30 – 4 – 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn kết thúc cuụoc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. * Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong các cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập của tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: ảnh tư liệu. Lược đồ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ : (5’) B. Bài mới: 1.GT bài: (2’) 2.Bài mới: HĐ1.( làm việc cả lớp. (10’) HĐ2. (làm việc cả lớp).(10’). HĐ3. (làm việc cả lớp). (8’). C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - Nhận xét ghi điểm. - GT nội dung bài, ghi bảng. *Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh: - GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. - Nêu nhiệm vụ học tập. - GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? - Mời HS lần lượt trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận: Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM. Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975. *ý nghĩa Chiến thắng ngày 30-4-1975. - Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận: Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. * Kể về sự việc trong đại thắng mùa xuân. - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - Nhận xét tiết học. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời trước lớp. - Nghe. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét. - Nghe. - Đọc, thảo luận. - Trả lời. - Nghe. - Nghe. - Kể. - Nghe. - Theo dõi đọc thầm. - Nghe, thực hiện. Chiều thứ năm 18/ 3/ 2010 Tiết 2 : Thực hành khoa học 4. ( Nghỉ chấm bài giữa học kì II) Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiết 3: Địa lí lớp 5. Châu Mĩ ( tiếp theo). I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ, Bác Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giưói và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. * Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học có ý thức tìm tòi khám phá kiến thức về địa hình, khí hậu châu Mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, lược đồ. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.KT bài cũ : (5’) B.Bài mới: 1.GT bài: (2’) 2. Các HĐ: HĐ 1: Làm việc cá nhân. (10’) HĐ2: Làm việc nhóm . (10’) HĐ3: Làm việc theo cặp. (8’) C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Châu Mĩ giáp với đại dương nào? - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Nhân jxét ghi điểm. - GV nêu mục tiêu của tiết học. * Dân cư châu Mĩ: - Yc hs dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? - Một số HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong ccá châu lục phần lớn dân cư châu Mĩ có nguồn gốc nhập cư từ châu lục khác. * Hoạt động kinh tế: - Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại, còn trung và Nam mĩ đang phát triển, sản xuất nông sản nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. * Hoa Kì: - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về máy móc, thiết bị với công nghệ cao... - GV nhận xét giờ học. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời trước lớp - Đọc bảng số liệu trả lời. - Nghe. -Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Thực hiện. - Theo dõi nhận xét. - Nghe. - Nghe. - Theo dõi đọc thầm. - Thực hiện.
Tài liệu đính kèm: