Giáo án Khối 2 Tuần 14

Giáo án Khối 2 Tuần 14

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục đích yêu cầu:

 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài:Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn kết,thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

- HS K-G trả lời được câu hỏi 4.

II.Chuẩn bị:

 GV:Một bó đũa.

 HS : SGK

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:	
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 16/11/2012
Ngày soạn: 19/11/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 14
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục đích yêu cầu: 
 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu nội dung bài:Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn kết,thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
- HS K-G trả lời được câu hỏi 4.
II.Chuẩn bị: 
 GV:Một bó đũa.
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Tiết 1 :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét, ghi điểm
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu :
Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Rút từ HS đọc sai .
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Rút câu dài:
Ÿ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
Ÿ Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Ÿ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Ÿ Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// 
+ GV cho học sinh đọc đoạn 2 lần lần 1 giải nghĩa từ,.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* HS đọc ĐT toàn bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 
- HS đọc theo nhóm 3.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó? 
ŸVa chạm có nghĩa là gì? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Người cha bảo các con mình làm gì? 
 (GV đưa tranh)
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (HSK,G)
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G)
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G)
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là sao? 
Ÿ Hợp lại có nghĩa là gì? 
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
 Hướng dẫn HS đọc theo vai
D. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? 
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Giáo dục HS
- Xem trước bài: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học.
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.
* HS đọc đoạn 1
- Các con không thương yêu nhau .
Thường hay va chạm nhau.
ŸVa chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
* HS đọc đoạn 2
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
- Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con.
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.
Ÿ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa ( đoàn kết)
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. 
- HS phân vai và đọc theo vai
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân
TIẾT 4: TOÁN
 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. 
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2,3) BT2 (a,b)
 HSK,G : Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 .
II. Chuẩn bị: 
 GV , HS :Một chục que tính và 5 que tính rời. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 
- Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. 
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
 55 
 - 8
 47
 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
 * Vậy 55- 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
 Bài 1: (cột 1,2,3): Củng cố tính trừ theo cột dọc.
- GV HS nhận xét sửa sai.
 Bài 2: (a,b): Củng cố tìm SH chưa biết trong một tổng
- GV chấm bài, NX sửa sai
4 Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm bài tập vào BC.
- Theo dõi Giáo viên làm
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47
Học sinh nêu cách tính
- Học sinh làm bảng con: 
 56
 - 7
 49
 37
 - 8
 29
 68
 - 9
 59
- 1 HS đọc yêu cầu 
HS làm bảng con:
a)
 45
 - 9
 36
 75
 - 6
 69
 66
 - 7
 59
b) 66 96 36
 - 7 - 9 - 8
 59 87 28
c) 87 77 48
 - 9 - 8 - 9
 78 69 39
HS làm bài vào vở:
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 – 9 x = 35 – 7
 x = 18 x = 28
TIẾT 5: MĨ THUẬT
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012.
Ngày soạn: 17/11/2012
Ngày soạn: 20/11/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
-Làm được BT 2b.BT3 b.
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK
 HS :Bút, vở
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định lớp
B.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1HS
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn nghe-viết :
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
- Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào? 
- Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
GV chấm 5- 7 bài , nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2b
* Bài tập 3b
-GV chốt lại lời giải đúng 
D. Củng cố-dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.
- 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh ?/~ và đọc cho 1HS viết bảng lớp,lớp viết bảng con.
- Một HS đọc
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
- Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS tự phát hiện.
- 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con
- HS viết
Điền vào chỗ trống i/ iê; ăt/ ăc
- 2 HS lên bảng làm 
mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10.
- Cả lớp nhận xét .
- Tìm tiếng chứa vần in/ iên : kín, xin, kiên, kiến...
- 3 HS làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét.
TIẾT 2: TOÁN
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2,3); BT2 (cột 1); BT3.
 HSK, G : Làm cột 4,5 bài 1, cột 2 bài 2.
II. Chuẩn bị:
 GV, HS : SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học.
1.ổ định lớp
2. Kiểm tra:
 - GV nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: GV nêu MĐ, YC giờ học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện các phép trừ:
- GV viết lần lượt các phép trừ lên bảng và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
 Bài 1: (cột 1,2,3) 
Nhận xét chữa bài.
 Bài 2: (cột 1)
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn bài toán về ít hơn.
- Chấm chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD bài về nhà: Làm cột 4,5 bài 1, cột 2 bài 2.
- HS làm bài tập 2 trang 66 
- Vài HS nêu cách đặt tính và tính.
 65 46 57 78
 - 38 - 17 - 28 - 29
 27 29 29 49
- HS làm bài vào BC và BL.
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở 
a) 85 55 95
 - 27 - 18 - 46
 53 37 45
b) 96 86 66
 - 48 - 27 - 19
 48 59 47
c) 98 88 48
 - 19 - 39 - 29
 79 49 19
- HS nêu cách thức hiện.
HS làm vở :
 - 6 -10 
 86	80	 70
 - 9	 -9 
58	49	40
- HS tóm tắt và giải bài vào vở
- Chữa bài.
Bài giải.
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 ( tuổi )
 Đáp số: 38 tuổi
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS K-G phận vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV :5 tranh minh họa nội dung truyện.
 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Bông hoa niềm vui.
-GV nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
 - Yêu cầu thi kể trước lớp 
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Lần 2: HS tự đóng vai.
D. Củng cố - dặn dò.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể 
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp quan sát 5 tranh
-1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng 
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.
- HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em.
- HS tự đóng vai.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. 
Trò chơi “ Vòng tròn”. 
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện đi  ... 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm- trình bày kết quả 
5 + 6- 8 =3
8 + 4- 5 =7
9 + 8- 9 =9
6 + 9- 8 =7
3 + 9- 6 =6
7 + 7- 9 =5
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS vẽ vào SGK
TIẾT 4: LT-C
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục đích yêu cầu: 
-Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
 -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
 -Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV :Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3.
 HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.
 GV nhận xét, ghiđiểm.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
* Bài 2: 
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- HS1 nêu miệng bài 1 trang 99
- HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- HS thảo luận theo nhóm 4.Làm vào giấy nháp.
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
chăm sóc cho em. 
chăm sóc em. 
Giúp đỡ anh . 
Chăm sóc nhau. 
Cả lớp nhận xét.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. 
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ( .)
- Mẹ ngạc nhiên : 
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp : 
Không sao, mẹ ạ ! bạn Hà cũng chưa biết đọc( .)
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Cả lớp nhận xét. 
- 2 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 20/11/2012
Ngày soạn: 23/11/2012
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). 
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV:- Tranh minh họa bài tập1.
 HS : VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bàicũ:
- Gọi hS kể về gia đình mình.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của mình.
Ÿ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Ÿ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
Ÿ Tóc bạn như thế nào?
Ÿ Bạn mặc áo màu gì?
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin.
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết nhắn tin.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khicần.
- 2 HS lên bảng kể.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang cho búpbê ăn bột.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ.
- Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương.
- HS nối tiếp nhau nói theo tranh.
- Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà , em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS viết bài.
- HS trình bày tin nhắn.
- Lớp bình chọn bạn viết hay nhất.
TIẾT 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. 
 - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. 
 Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT3 (b); BT4.
 HSK,G : làm bài 2 cột 2; bài 5.
II. Chuẩn bị:
 GV : bảng nhóm
 HS :SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
...........................................................
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 2: (cột 1,3) Đặt tính rồi tính . 
- Nhận xét bảng con. 
- Củng cố thực hiện tính cột dọc.
Bài 3: (b)Tìm x. (HS K, G làm câu c, b )
- Giáo viên nhận xét. 
- Củng cố tìm TP chưa biết.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn. 
Tóm tắt
Thùng to: 	45 kg
Thùng bé ít hơn: 	 6 kg. 
Thùng bé: 	 .... kg ?
 - GV chấm chữa bài.
- Củng cố giải toán có lời văn
4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5. 
- Học sinh lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69. 
HS nêu miệng :
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
14 – 7 = 7 17 – 9 = 8
13 – 6 = 7 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 16 – 6 = 10
11 – 4 = 7 14 – 5 = 9
10 – 3 = 7 11 – 3 = 8
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bảng con. 
 35
 - 8
 27
 63
 - 5 
 48
 72
- 34
 38
 94
- 36
 58
- 3 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm bảng con. 
- Thực hiện theo yêu cầu. 
a) x + 7 = 21
 x = 21 – 7
 x = 14
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 36
c) x – 15 = 15
 x = 15 + 15
 x = 30
- Giải vào vở và bảng lớp.
Bài giải:
Thùng bé có là:
45- 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kilôgam đường.
TIẾT 3: THỦ CÔNG 
 GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp ,cắt ,dán hình tròn.
Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình có thể tròn đều và có kích thước to ,nhỏ tùy thích .Đường cắt có thể mấp mô.
Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
* Với HS khéo tay :
Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình tương đối tròn. Đường cắt mấp mô .Hình dán phẳng.
Có thể gấp ,cắt ,dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
II/ CHUẨN BỊ :
GV - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
HS - Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp
2. Bài cũ : 
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn.
Nhận xét, đánh giá.
Gấp cắt dán hình tròn /tiết 1.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
3. Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu. Gấp, cắt dán hình tròn (t2)
Gấp cắt dán hình tròn / tiết 2.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
Cho HS nhắc lại 3 bước gấp hình tròn?
Bước 1 : Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành.
Nhắc nhở: lưu ý một số em còn lúng túng.
Gợi ý cho HS trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay 
Đánh giá sản phẩm của HS – Nhận xét 
Tuyên dương sản phẩm làm đúng , đẹp.
HS thực hành theo nhóm.
Các nhóm trình bày sản phẩm , chú ý cách trình bày theo chùm bóng bay, như bông hoa. .
4. Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét chung giờ học.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. 
 Trò chơi “ Vòng tròn”.
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đi thường theo nhịp
- Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm cho học nắm được cách đi
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
 - Nghiêm túc thực hiện
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 14
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
 - Duy trì só soá lôùp toát.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, Đào,...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc