TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK )
II Chuẩn bị:
GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa ,
bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
HS : SGK
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày giảng: 03/12/2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 16 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK ) II Chuẩn bị: GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “ Bé Hoa“ - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung 3.Bài mới: * Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm ” Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm . * Hướng dẫn đọc câu kết hợp đọc từ khó : Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . * Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . Đọc từng đoạn : chia đoạn -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . Thi đọc: -Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . - GV cho hs đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. - Hát - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu ý . Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng ... - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào .// Một hôm , mải chạy theo cún , / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau , không đứng dậy được .// -Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp . - HS đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Bạn của bé ở nhà là ai ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 . - Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo cún? - Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3 . -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn? -Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo . - Cún đã làm cho bé vui như thế nào? - Từ ngữ , hình ảnh nào cho thấy bé vui , Cún cũng vui ? -Yêu cầu một em đọc đoạn 5 . - Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai? -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm và các cá nhân . - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Thời gian biểu. - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Là Cún Bông , là con chó của nhà hàng xóm - Một em đọc đoạn 2 , lớp đọc thầm theo . - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được . - Cún đã chạy đi tìm người giúp bé. - Một em đọc đoạn 3 , lớp đọc thầm theo . - Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún . -Một em đọc đoạn 4 , lớp đọc thầm theo . - Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên be.ù -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít . -Một em đọc đoạn 5 , lớp đọc thầm theo . - Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé . - Tc gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông . - Các nhóm thi đua đọc . - Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện . - Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TOÁN NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu : - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3; HS khá, giỏi làm thêm Bài 2. II. Chuẩn bị: GV:Bảng ghi sẵn nội dung bài học . Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 1 đồng hồ điện tử HS : sgk III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : -Gọi 2 em lên bảng: -HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 -HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 -Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . b) Hoạt động 1: Giới thiệu Ngày - Giờ Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm . - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời . - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối . Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi. - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Em điền số mấy vào chỗ trống ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt trả lời - GV nhận xét Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử. - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - Hát - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính - HS2 : Trình bày tìm x trên bảng. - Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tên bài. - Ban ngày . - HS nghe - Em đang ngủ - Em ăn cơm cùng các bạn . - Em đang học bài cùng các bạn . - Em xem ti vi . - Em đang ngủ . - Nhiều em nhắc lại . - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ . - Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng . - Một số em đọc bài học . - Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ . - Một em đọc đề bài . - Chỉ 6 giờ . - Điền 6 . -Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng . - Tự điền số giờ vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - HS đọc - Hs trả lời: (Em đọc truyện lúc 8 giờ tối: Đồng hồ A Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng hồ D Em vào học lúc 7 giờ sáng: Đồng hồ C Em ngủ lúc 10 giờ đêm: Đồng hồ B) - Nhận xét - Đọc đề . - Quan sát đồng hồ điện tử . - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối . - Em khác nhận xét bài bạn . - Về nhà tập xem đồng hồ . TIẾT 5: MĨ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày giảng: 04/12/2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng bài văn văn xuôi . - Làm đúng BT2 ; BT(3) a II. Đồ dùng: GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: -Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét chung 1.Bài mới: * Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ? * Hướng dẫn trình bày : - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? -Trong câu:Bé là một cô bé yêu loài vật .Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng -Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi: -Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu vở HS chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : - Chia lớp thành 4 đội . - Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng . - Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy -Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch . - Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi , thanh ngã . - Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút . - Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc . Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . 4 ) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi và xem trước bài: Trâu ơi! - Ba em lên bảng viết : chim bay , nước chảy , sai trái , xếp hàng , giấc ngủ , thật thà . - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - HS đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện - Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng . - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng -nuôi , quấn quýt , bị thương , giường , giúp bé mau lành . - Nhìn bảng và chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Chia 4 tổ thành 4 đội . -Các t ... đọc đề lớp đọc thầm . - Là hư hỏng . -Con mèo nhà em rất hư . - Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở . - HS lên làm trên bảng . (- Cái bút này rất tốt - Chữ của em còn xấu) - Hai em đọc lại các từ vừa tìm . - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Một em đọc đề bài . - Được nuôi ở nhà - Lớp tự làm bài .(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu). - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh . - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng: 07/12/2012 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khén ( BT1) . - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) II. Chuẩn bị : GV: - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình . - Nhận xét ghi điểm từng em . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu . b) Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động 1: Nói lời khen ngợi: Bài 1 - Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu . - Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác . - Mời một số em đại diện nói . - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Hoạt động 2: Kể về con vật: Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể - Mời một em kể mẫu . - Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ? . - Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm - Mời một số HS nêu bài của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . Hoạt động 3: Lập thời gian biểu Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo . - Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở . - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 4. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài 3. - 3 em lên đọc bài làm trước lớp . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài - Đọc bài . - Đàn gà đẹp quá ! - Đàn gà thật là đẹp ! - Làm việc theo cặp . - Chú Hà khỏe quá ! / Chú Hà mới khỏe làm sao ! / Chú Hà thật là khỏe .... - Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài - 5 - 7 em nêu tên một số con vật . - Một em khá kể . Chẳng hạn : - Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau . -Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau . -Một số em trình bày bài trước lớp - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo . - Viết bài vào vở . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . - Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài 3. TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2; HS khá, giỏi làm thêm BT3. II. Chuẩn bị : GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp 2. Bài kiểm: - GV cầm tờ lịch tháng 1và hỏi HS - Các ngày thứ hai trong tháng 1 là những ngày nào? - Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy? - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng . b) Luyện tập : Bài 1: - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời - Em tưới cây lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 18giờ ? -Em đi ngủ lúc mấy giờ ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: -Treo tờ lịch tháng 5 như SGK - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào - Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Mời em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: - GV quay kim trên mặt đồng hồ để HS trả lời số giờ đúng . 8 giờ sáng; 2 giờ chiều; 9 giờ tối 20 giờ; 21 giờ; 14 giờ - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS trả lời -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo - Em tưới cây lúc 5giờ chiều. - Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều . -Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng . - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 . - Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ . - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . - Đồng hồ C chỉ 18giờ . -Em đi ngủ lúc 21 giờ . - 21 giờ còn gọi là 9 giờ . - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . - Các tổ nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời . -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy . - Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29. - Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 - Các em khác nhận xét bài bạn . - HS trả lời - HS khác nhận xét TIẾT 3: THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Biết cách gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt không còn mấp mô. Biển báo cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ). * Với HS khéo tay : - Gấp ,cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô .Biển báo cân đối. II/ CHUẨN BỊ : GV - Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - Quy trình gấp, cắt, dán. HS -Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a)Giới thiệu bài : Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (t2) HS nêu tên bài. b)Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1 : Đặt câu hỏi để HS nêu quy trình Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều HS trả lời, cả lớp quan sát Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán biển báo. Theo dõi giúp đỡ Cả lớp thực hành theo nhóm Đánh giá sản phẩm của HS Từng nhóm trưng bày sản phẩm. Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đẹp. 4. Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét chung giờ học TIẾT 4: THỂ DỤC TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VÒNG TRÒN”. I. MỤC TIÊU - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1.Trò chơi “nhanh lên bạn ơi” - Phân tích cách chơi đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được cách chơi - Sau đó cho HS chơi thử. - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở - Nêu hình thức xử phạt đối với đội thua 2. Trò chơi “Vòng tròn” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh còn yếu. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 3 – 5 lần 4p – 6p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. p p - Chạy thành vòng tròn - Nghiêm túc thực hiện p - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. - Duy trì só soá lôùp toát. - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, Đào,... * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh. - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. -Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông. -Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh -Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn. - Rèn chữ viết hàng ngày.
Tài liệu đính kèm: