TIẾT 2+3:TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .
- Hợp tc - Ra quyết định giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS:SGK
TUẦN 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày giảng: 17/9/2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 5 TIẾT 2+3:TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai. * Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm . - Hợp tác - Ra quyết định giải quyết vấn đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài - Gv nxét, ghi điểm 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa Tiết 1 b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật. Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. Giọng Lan: buồn. Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc. Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - Gv theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc: Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài * Đọc đoạn trong nhóm: - Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - Gv nxét, ghi điểm * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. Ị Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? (HS K G) - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? + Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? - Cuối cùng Mai đã làm gì? + Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào ? + Câu 5:Vì sao cơ giáo khen Mai ? d/ Luyện đọc lại Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. Gv nxét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? - Gv tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người ( KNS ) - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. - Hs theo dõi - Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó - Hs đọc lại từ khó - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc chú giải SGK. - Đọc cá nhân, lớp. - Hs phát biểu - Hs luyện đọc trong nhóm - Hs nhận xét, sửa sai cho bạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. - Bạn Lan và Mai. - Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. - Một mình Mai. + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn - Đưa bút cho Lan mượn + Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước” + Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - Hs nxét bình chọn - Hs phát biểu TIẾT 4:TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). - Rèn HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: GV:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. HS: SGK III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? - GV nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: 38 + 25 a/ Giới thiệu bài : GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nxét, sửa bài * Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở - Hd Hs làm bài - Gv chấm, chữa bài * Bài 4/ 21: (cột 2) - Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân - Gv nxét, sửa: 4/ Củng cố - dặn dò: - Gv tổng kết bài - gdhs - Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nxét tiết học - 2 HS lên thực hiện. - Hs nxét, sửa bài - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25. - Có 63 que tính. - Bằng 63. + 38 25 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. - Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại. -1 HS đọc y/c - HS làm bài. 38 58 68 44 + 45 +36 + 4 + 8 83 94 72 52 - HS nhận xét. * Bài 3: Hs làm vở Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62( dm) Đáp số: 62 dm HS làm – nêu kết quả 8+4 9+6 9+8 = 8+9 - Hs nghe TIẾT 5 : ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012 Ngày soạn : 15/9/2012 Ngày giảng : 18/9/2012 TIẾT 1 :CHÍNH TẢ( tập chép) CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK). - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên. - Gv nxét, sửa 3. Bài mới: Chiếâc bút mực a/ Gtb: Gvgt,ghi đầu bài. b/ Hd tập chép: * GV treo bảng phụ đọc bài. Tại sao Lan khóc? Bài viết có mấy câu? * Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó. - GV gạch chân những từ cần lưu ý.. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Đọc những câu có dấu phẩy - Y/c Hs viết bảng con Ị Nhận xét. * Y/c Hs viết bài vào vở - GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp. - GV đọc toàn bộ bài. - Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét. c/ Hd làm bài tập: * Bài 2: Hs làm bảng con - Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía * Bài 3b(miệng) -Gv nêu y/c Hs trả lời Ị Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs. - Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống trường em. - Nhận xét tiết học, - Hát - Hs viết bảng con - Hs nhận xét - Hs nhắc lại - 2 HS đọc. - Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem. - Đề bài và 5 câu. - Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan - HS đọc 4 câu (4 HS đọc). - HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan - Nêu cách trình bày bài. - Nhìn bảng phụ chép bài vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở sửa lỗi (mở SGK). * Bài 2: Bảng con - Hs làm bài:Tia nắng, đêm khuya, cây mía * Bài 3b(miệng) - 1 HS đọc y/c. -HS nêu: - Cái leng; bĩng đèn, khen, then. thùng. - Hs trả lời- nxét, sửa sai - Hs theo dõi TIẾT 2 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. II. CHUẨN BỊ: GV, HS :Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 8 + 5 8 + 4 18 + 9 19 + 8 8 + 9 9 + 8 18 + 8 19 + 9 Ị Nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Bài 1/ Trang22: - Nêu yêu cầu của bài 1 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 7 = 8 + 8 = 18 + 6 = 18 + 7 = Ị Sửa bài – nhận xét. * Bài 2/ Trang 22: -Yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS ... ân truyện do mình đặt. - Gv nxét, sửa * Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc ( Đ/C: Hs biết dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) ( KNS ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c Hs mở mục lục tuần 6, sách T Việt 2 tập 1. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. - Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố– Dặn dò: - Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.. - 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai. * Bài 1/47: - Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu bẩn trường lớp. - Quét vôi lại. - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hs theo dõi * Bài 2/47 - HS đọc. - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. * Bài tập 3/47( Miệng) - 1 HS. - Đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. - Đọc bài làm của mình. - Hs phát biểu: Không nên vẽ bậy lên tường TIẾT 2 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II. CHUẨN BỊ: GV, HS :-Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1/ 25: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. - Y/c Hs làm bảng con -GV nhận xét, sửa * Bài 2/25: - Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB :2 cm CD dài : cm ? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét, sửa * Bài 1/ 25: - HS đọc đề. - HS làm bài. - Hs nxét, sửa chữa Bài :2 Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4/25:- Đọc đề bài. HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - Hs theo dõi TIẾT 4: THỂ DỤC ƠN TẬP ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN, BỤNG Trị chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”. I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Cịi, III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ: 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối, II. Phần cơ bản 1. Ơn lại 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng - Phân tích và thị phạm cho HS định hình động tác - Hơ nhịp cho HS thực hiện động tác bụng. Sau đĩ hơ nhịp cho HS thực hiện lại 5 động tác. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS. - Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định - Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện 2. Trị chơi “ kéo cưa lừa xẻ” - Phổ biến lại cách chơi và nâng cao hình thức chơi. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài 3. Dặn dị - Bảo HS và nhà tập thêm 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng 4. Xuống lớp -GV hơ “ giải tán” 8p – 10p 2 – 4 HS 19p – 23p 4p – 6p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. 5 - Theo dõi bạn tập sau đĩ nêu nhận xét. - Tập hợp thành 3 hàng ngang xen kẽ nhau. - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Nghiêm túc thực hiện - Tổ trưởng của từng tổ hơ nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện. - Tập hợp thành 3 hàng dọc và từng cặp nắm lấy tay nhau. - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Tập hợp thành 3 hàng ngang - HS reo “ khỏe” TIẾT 4: THỦ CƠNG GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp Làm được máy bay đuơi rời bằng giấy nháp. Các nếp gấp tương đối thẳng ,phẳng. HS yêu thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra. * Với HS khéo:Gấp được MBĐR hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng.Sản phẩm sử dụng được. II. CHUẨN BỊ: Mẫu máy bay đuơi rời gấy bằng giấy thủ cơng. Quy trình gấp máy bay đuơi rời cĩ hình minh họa cho từng bước gấp. Giấy thủ cơng ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài Nêu tên bài học –Ghi tựa: “Gấp máy bay đuơi rời” HS nhắc lại tên bài. b)Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. Giới thiệu mẫu gấp MBĐR và nêu câu hỏi : Máy bay đuơi rời được làm bằng gì ? Máy bay đuơi rời gồm các bộ phận nào ? HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi. Làm bằng giấy. HS trả lời. GV chốt lại : Máy bay đuơi rời gồm cĩ đầu, cánh, thân, đuơi. Phần đầu và cánh khơng dính liền phần thân và đuơi. Mở dần mẫu gấp phần đầu và cánh về dạng tờ giấy ban đầu, hỏi : Muốn gấp đầu và cánh máy bay ta dùng tờ giấy hình gì ? Gắn tờ giấy hình vuơng lên khổ giấy A4 trên bảng, Mở dần phần thân và đuơi gắn tiếp lên,hỏi: Muốn gấp MBĐR ta dùng tờ giấy hình gì ? Để gấp MBĐR, ta cần gấp những bộ phận nào ? Gấp mẫu lần 1 vừa gấp vừa nêu qui trình. HS quan sát. Hình chữ nhật. HS trả lời. Đầu, cánh, thân, đuơi. HS quan sát. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp từng bước theo quy trình. Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuơng và một hình chữ nhật. HS quan sát thao tác mẫu của GV cùng tham gia nĩi cách gấp theo quy trình . Gấp chéo tờ giấy hình CN theo đường dấu gấp ở (H1a) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được (H1b). Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở (H1b). Sau đĩ mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được một hình vuơng và một hình CN (H.2). Hình 1 Hình 2 Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp đơi tờ giấy hình vuơng theo đường chéo được hình tam giác (H.3a). Gấp đơi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b. Hình 3 Gấp theo đường gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (H.4). Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (H.5). Hình 4 Hình 5 Hình 6 Lồng hai ngĩn tay cái vào tờ giấy hình vuơng mới gấp kéo sang hai bên được hình 6. Gấp hai nửa cạnh đáy H6 vào đường dấu giữa được hình 7. Hình 7 Hình 8 Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b. Dùng ngĩn trỏ và ngĩn cái cầm vào lần lượt 2 gĩc hình vuơng ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (H9a) được mũi máy bay như hình 9b Hình 9 Hình 10 Gấp theo đường dấu ở H9b về phía sau được đầu và cánh máy bay như hình 10 Bưởc 3 : Làm thân và đuơi máy bay. Dùng phần giấy HCN làm thân và đuơi máy bay. Gấp đơi tờ giấy HCN theo chiều dài. Gấp đơi một lần nữa để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấy như H11a được hình thân máy bay. Tiếp tục gấp đơi 2 lần tờ giấy HCN theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuơi máy bay. Gạch chéo các phần thừa (H.11b). Dùng kéo cắt bĩ phần gạch chéo được hình 12. Hình 11 Hình 12 Bước 4 : Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng. Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay vào trong (H.13); gấp trở lại như cũ được máy bay hồn chỉnh (H.14). Gấp đơi máy bay theo chiều dài và miết theo đường Hình 13 Hình 14 vừa gấp được hình 15a. Bẻ đuơi máy bay ngang sang hai bên, sau cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phĩng chếch lên khơng trung. Hình 15 Hoạt động 3: Thực hành. Chia nhĩm cho HS thực hành gấp MBĐR bằng giấy nháp. Theo dõi giúp đỡ HS. Các nhĩm tự đánh giá, chọn sản phẩm đẹp thi đua phĩng máy bay. Các nhĩm thực hành gấp MBĐR dựa vào qui trình. Trình bày sản phẩm 3. Nhận xét – Dặn dị : Nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị, tinh thần học tập. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, cịn nĩi chuyện nhiều trong giờ học, cịn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Đa số lớp cĩ đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng cịn 01 bạn thiếu VBT Tiếng Việt - Cịn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, ... * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh. - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: - Phải cĩ đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Sách vở phải được bao bìa và cĩ nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. -Nhắc nhở HS chấp hành tốt an tồn giao thơng. -Giáo dục ý thức phịng chống các loại dịch bệnh -Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn. - Rèn chữ viết hàng ngày. - Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp -Nhắc HS khơng nĩi tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nĩi xúc phạm tới thầy cơ và người lớn tuổi.
Tài liệu đính kèm: