Giáo án Khối 2 Tuần 7

Giáo án Khối 2 Tuần 7

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)

II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 28/09/2012
 Ngày giảng: 01/10/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 7
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”.
Vì sao chú bé không biết chữ?
Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?
Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào?
Bác bán hàng nói gì với cậu bé?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) 
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn:
Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép.
Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào?
Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Nhưng //  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! " //
- Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. 
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
Bố Dũng đến trường làm gì?
Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Ị Những suy nghĩ của Dũng về bố và thầy giáo cũ.
Þ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố Dũng.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bị bắn trúng thì tàu đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người điều khiển.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5: Củng cố 
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
Ị Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế Ị GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực hiện tốt theo lời cô dặn.
- Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”.
- Hát
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. 
- Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt 
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
 - HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh của người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
TIẾT 4: TOÁN
 Tiết 31 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 * Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Bài toán về ít hơn.
- GV cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con.
	29 cái ca	
-Giá trên : /----------------------/---------/
	 	 2 Cái	
- Giá dưới : /---------------------/
	 ? Cái
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
HD Luyện tập:
Bài 1: (HS khá, giỏi) 
 - Nêu yêu cầu đề:
 - GV yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống.
- Để biết số ngôi sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao?
- Nhận xét
Bài 2:
- Y/ c HS đọc tóm tắt .
- Em kém anh 5 tuổi nghĩa là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
- Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
 -Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
 - Gọi HS đọc tĩm tắt
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
Nhận xét ghi điểm
 Bài 4 :
 - Gọi HS đọc bài tốn
 - Bài toán thuộc dạng gì ?
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV cho HS chơi trò chơi đúng sai. Tùy GV qui ước.
-Cách giải bài toán nhiều hơn:
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ
Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S
Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S
- Cách giải bài toán ít hơn:
Tìm số bé: Số bé = số lớn – phần ít hơn Đ
Tìm số bé: Số bé = số bé – phần nhiều hơn S 
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam .
- Hát
- HS thực hiện.
 Bài giải
Số ca ở giá dưới có:
	29 – 2 = 27 (cái)
	Đáp số: 27 cái
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- HS khá , giỏi làm bài.
- HS nêu: Điền số vào ô trống.
- HS đếm điền vào ô trống.
- HS đọc
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn.
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Số tuổi của em là:
 16 – 5 = 11 ( tuổi )
Đáp số: 11 tuổi
-HS sửa bài và nhận xét.
- HS đọc 
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn.
Bài giải
Số tuổi của anh là:
 	11 + 5 = 16 (tuổi) 
Đáp số: 16 tuổi
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- Tồ nhà thứ nhất cĩ 16 tầng,tồ nhà thứ hai ít hơn tồ nhà thứ nhất 4 tầng.
- Tồ nhà thứ hai cĩ bao nhiêu tầng ?
- HS làm bài và trình bày bài giải lên bảng.
Bài giải
Tồ nhà thứ hai cĩ số tầng là: 
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
- Nhận xét
 - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay.
TIẾT 5: ÂM NHẠC
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 29/09/2012
 Ngày giảng: 02/09/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (TC)
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2 , BT (3) a.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ”
* Hoạt động 1: HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
+ Nắm nội dung bài chép
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
 - Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết.
- GV gạch chân những âm vần HS dễ viết sai.
 - GV theo dõi, uốn nắn
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
 - Soát lỗi.
 - GV chấm điểm
 - Nhận xét
* Hoạt động 2: HD Làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
 Bài 3: Điền vào chỗ trống :
 a. tr hay ch ?
 b. iên hay iêng ?
 -Cho HS làm bài vào VBT
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
- Sửa lỗi bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cô giáo lớp em
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
- HS thi đua 2 dãy.
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 
- Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
TIẾT 2: TOÁN
 KILÔGAM
I. Mục tiêu
 - Biết nặn ... hôm sau của lớp.
 - GV nhận xét.
Bài 3:
 Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh.
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi .
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
- Có, em thích ăn kem 
- Không, em không thích ăn kem.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển vở có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
 Thứ hai (tiết 1) Chào cờ
 (T2) Tập đọc
 (T3) Tập đọc
 (T4) Toán
 (T5) Đạo đức
- 5 tiết
- 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức.
- Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức.
- HS kể
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
TIẾT 2: TOÁN
26 + 5
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
 * Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1( dòng 2), BT2 .
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
GV hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu đề toán
-Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
-GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác tách trên que tính để tìm được kết quả của phép tính 26 + 5.(bảng gài của GV )
-GV cho HS lên bảng trình bày.
GV chốt bằng phép tính.
 Vậy : 26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
 * Hoạt động 2: HD HS Thực hành
Bài 1: ( HS khá, giỏi dòng 2)
GV theo dõi HS làm bài
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2: (HS khá, giỏi)
GV hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Bài toán thuộc dạng gì ?
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
GV cho HS đo rồi điền vào ô trống.
 - Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS giải toán thi đua
36 + 6	19 + 8	66 + 9
27 + 6	86 + 6	58 + 6
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 36 + 15
- Hát
- 3 HS đọc.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện.
- HS nêu cách đặt tính.
- HS đặt tính : 26
	 + 5	
	 31
	6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
	 16	 36	 46	 56
	 + 4	 + 6	 + 7	 + 8 
	 20	 42	 53	 64
- Nhận xét
- HS làm bài, sửa bài
16; 22; 28; 34.
- HS đọc đề
- HS trả lời.
- Dạng tốn về nhiều hơn
- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước.
- HS làm bài
Bài giải
Số điểm mười trong tháng này là: 
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
- Nhận xét
- HS đo và làm bài.
	AB = 7 cm
	BC = 5cm
	AC = 12 cm
 - HS nêu.
 - 2 đội thi đua làm nhanh.
TIẾT 3: THỦ CƠNG
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức giĩ hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .
* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui gấp bằng giấy thủ cơng lớn cỡ giấy A3.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy khơng mui cĩ hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
Giấy thủ cơng, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trị chơi “ Hãy làm theo tơi “
HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động
Hoạt động 1 :
Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:
Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ?
Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?
Thuyền cĩ tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?
Thân thuyền dài hay ngắn ?
Hai mũi thuyền như thế nào ?
Đáy thuyền như thế nào ?
Thuyền này cĩ mui khơng ?
Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu.
HS quan sát mẫu.trả lời
Làm bằng giấy, màu xanh.
Gỗ, sắt.
Giúp ta vận chuyển người và hàng hĩa trên đường sơng, đường biển.
Thân thuyền dài.
Hai mũi thuyền nhọn.
Đáy thuyền phẳng.
Thuyền này khơng cĩ mui.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn mẫu lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình.
Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.
Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ơ ở trên như (H.2).
Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.
Gấp đơi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đơi như mặt trước được (H.5).
Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?
Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng.
HS tập trung quan sát.
 Hình 2 Hình 3
 Hình 4 Hình 5 
HS trả lời
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5 và 6 được (H.8).
Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9). Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).
Ở B2 ta gấp được phần nào của thuyền ?
Gắn mấu gấp lên bảng.
 Hình 6 Hình 7
 Hình 8
 Hình 9 Hình 10
HS trả lời
Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).
Lách 2 ngĩn tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngĩn cịn lại cầm ở 2 bên phía ngồi, lộn vào nếp vừa gấp vào trong lịng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.
Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp.
 Hình 11 Hình 12
HS phát biểu
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình.
Đặt câu hỏi
Gọi 2 HS lên gấp lại
Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS dựa vào qui trình phát biểu
Cả lớp theo dõi thao tác của bạn, nhận xét.
Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình.
3. Nhận xét – Dặn dị :
Liên hệ tư tưởng giáo dục HS 
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an tồn khi chơi.
Dặn dị : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ cơng thực hành ở tiết hai.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ƠN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, .
 HHỌC ĐỘNG TÁC NHẢY
Trị chơi: “ Bịt mắt bắt dê”. 
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và tồn thân
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Học động tác nhảy
- Phân tích đồng thời thị phạm cho HS định hình động tác.
- Hơ nhịp cho HS thực hiện động tác nhảy
2. Ơn lại 7 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và động tác nhảy
- Hơ nhịp cho HS thực hiện 7 động tác.. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
3. Trị chơi “ Bịt mắt bắt dê”
- Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Nêu hình thức xử phạt đối với HS thua
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dị
- Bảo HS và nhà tập thêm 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân 
 và động tác nhảy
 4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
2 – 4 HS
1 x 8 nhịp
19p – 23p
1 – 3 lần
1 – 3 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
- Theo dõi bạn tập sau đĩ nêu nhận xét.
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
 - Nghiêm túc thực hiện
˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
- Tổ trưởng của từng tổ hơ nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vịng trịn 
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT 
(TUẦN 7)
 I. Nhận xét tuần qua:
Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ.
 Các thành viên của tổ nêu ý kiến.
Lớp trưởng ,lớp phó nhận xét các mặt của các tổ tuần qua.
Lớp tuyên dương , phê bình ; bạn cố gắng, chưa cố gắng tuần qua.
GV nhận xét.
 II. Phương hướng tuần 8:
 + Tiếp tục học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa kì 1.
 + Vệ sinh lớp học, thực hiên đúng nội qui trường lớp.
 + Không còn nói chuyện riêng , ăn quà bánh trong giờ học.
 + Rèn luyện chữ viết cho HS.
 + Phụ đạo HS yếu.
 + Gửi sổ liên lạc về gia đình HS.
 + HS nêu ý kiến.
GV cho lớp hát tập thể .
 Kết thúc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc