Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi,. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Nắm đ¬ược nghĩa các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất,.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, lắng nghe và chia sẻ với bạn.
- GD tình yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa sgk, bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra
- 3 HS tiếp nối kể lại câu chuyện.
- Nêu lên ý nghĩa câu chuyện.
HĐ2: Luyện đọc
- HS lắng nghe, theo dõi sgk.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu,
- Luyện đọc các từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện "Đôi bạn".
- GV đọc mẫu.
- H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 1HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
+ Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn.
+ Đầm sen. . trăng gió, con đường.
- HS đọc thầm khổ thơ 2:
+ thấy họ rất thật thà, thương .
+ Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ :
- Lắng nghe.
- HS đọc từng câu rồi cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- 2 em nhắc lại nội dung bài thơ.
- HS lắng nghe
HĐ5: Củng cố - dặn dò
- Học sinh lắng nghe - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ, các từ ngữ gợi tả.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ: hương trời, chân đất
- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Khổ thơ 1
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ?
+ Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ B/nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- GV rút ra ý nghĩa, nội dung bài.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng .
- T/chức cho HS thi đọc thuộc 3 khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Nhận xét đánh giá giờ học.Dặn dò.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 Chào cờ ............................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố, rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính . - HS làm thành thạo các phép tính. - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; có ý thức hợp tác. - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra: - Chữa bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Chia sẻ cách làm HĐ2: Luyện tập Bài 1/77: Số ? Học sinh học tập theo nhóm cộng tác + Hs nêu yêu cầu . - Làm cá nhân, chia sẻ nhóm bàn - Chia sẻ trước lớp cách làm - lấy tích chia cho TS đã biết . Bài 2/77 : Đặt tính rồi tính . + Hs đọc đề toán . - Làm cá nhân, tìm kiếm sự trợ giúp - Chia sẻ cách làm trong nhóm, trước lớp Bài 3/77 - Y/c HS đọc thầm đề toán, làm cá nhân - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Củng cố toán giải bằng 2 phép tính Bài 4/77: - Gv treo bảng phụ ghi bài 4 - Gv y/c HS suy nghĩ cách làm - Yêu cầu HS làm cá nhân - Gọi HS chữa bài Bài 5/78: - Gv đưa ra 3 chiếc đồng hồ( như SGK ) - Y/c HS nhận ra đồng hồ có kim tạo góc vuông, góc không vuông HĐ3: Củng cố - dặn dò - GV củng cố bài, dặn dò bài sau. - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính : 352 x 4 ; 742 : 3 . - Yêu cầu HS làm nháp - GV theo dõi, giúp đỡ - Muốn tìm thừa số chưa biết làm ntn ? - Y/c HS nêu cách đặt tính và tính trong nhóm . - GV q.sát, giúp đỡ - Cho HS chữa bài. - Củng cố cách đặt tính và tính - Hs làm cá nhân, chia sẻ với bạn cách làm . - Nêu ý kiến bổ sung + HS nhận nhiệm vụ, làm cá nhân - Chia sẻ cách làm trong nhóm - Chia sẻ trước lớp - Nêu ý kiến + Hs nêu yêu cầu, quan sát - HS nêu ý kiến - Chia sẻ trước lớp - Lắng nghe ................................................................. Tập đọc - kể chuyện ĐÔI BẠN (2 tiết) I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, sao sa, lướt thướt, chiến tranh, sẻ nhà sẻ cửa,... Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng,... - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý sgk. - Phát triển khả năng trình bày ngắn gọn, rõ ràng, đúng nội dung, ngôn ngữ phù hợp. - HS biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và TLCH. - HS chia sẻ ý kiến HĐ2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Lớp lắng nghe GV đọc bài. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm. - 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Học sinh học tập theo nhóm cộng tác - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán .. + Có nhiều phố, nhà cửa san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 + Ở công viên có cầu trượt, đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé ... + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến, ba Thành đón Mến ra thị xã chơi HĐ4: Luyện đọc lại - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - HS lắng nghe. - 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. HĐ5: Kể chuyện - HS nhìn tranh minh họa kể mẫu - HS tập kể trong nhóm - 3 HS lần lượt kể 3 đoạn của câu chuyện - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất HĐ6: Củng cố - dặn dò ? Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về tập kể lại câu chuyện, đọc trước bài “Về quê ngoại” - Gọi HS đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” ? Nhà rông thường dùng để làm gì? - GV đọc bài - Y/cầu HS đọc câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS - Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Giải nghĩa từ: sơ tán, tuyệt vọng - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đoạn 1: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Đoạn 3: + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS đọc lại cả bài. - GV nêu nhiệm vụ: - H/dẫn HS kể chuyện. - Nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn - Gọi HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn - Yêu cầu HS kể lại cả câu chuyện - HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện. - HS lắng nghe. ................................................................ Chính tả (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 bài Đôi bạn. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt: tr/ch. - Rèn năng lực tự học, tìm tòi, giải quyết vấn đề, hợp tác... - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết - giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2/a - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - HS viết bảng con. - Chia sẻ kết quả HĐ2: Hướng dẫn nghe viết - HS theo dõi - 1- 2 HS đọc bài viết - Đoạn viết có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người. - Viết sau dấu hai chấm xuống dòng lùi vào một ô, gạch đầu dòng. - HS tìm nêu - HS viết ra bảng con. - Chia sẻ ý kiến HĐ3: Viết chính tả - HS viết bài vào vở . HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a/132 *Học sinh học tập theo nhóm cộng tác - HS đọc yêu cầu BT. - Lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm trên bảng phụ - Chia sẻ ý kiến, chữa bài chầu hẫu - ăn trầu; chật chội - trật tự; chăn trâu - châu chấu HĐ5: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Đọc cho HS viết: sưởi ấm, lập làng - GV nhận xét. - GV đọc bài viết. - Yêu cầu 1HS đọc lại bài viết. ? Đoạn viết có mấy câu ? ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? ? Lời của bố viết như thế nào ? - GV y/c HS tìm một số từ khó - GV đọc một số từ: ngần ngại, sẻ nhà, sẻ cửa,.. - Hướng dẫn HS cách trình bày và viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc lại để học sinh soát lỗi. - Kiểm tra một số bài, n/xét - tuyên dương - HS dùng bút chì soát lỗi - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Nhận xét. - Dặn HS về viết lại những từ đã viết sai, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. .................................................................. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ E các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng II. Đồ dùng dạy – học - GV: Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. - HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HĐ1: Quan sát và nhận xét - HS quan sát chữ mẫu. - Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ. HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Kẻ chữ V – SGV tr. 224. * Bước 2: Cắt chữ V – SGV tr. 224. * Bước 3: Dán chữ V – SGV tr. 224. GV chấm bài cắt dán chữ V và nhận xét. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu các chữ E và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr. 223. - GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ E. ......................................................................................................................... Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu - Giúp hs bước đầu làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Hs biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Phát triển năng lực tự học, tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn, chia sẻ kết quả - GD HS mạnh dạn khi trình bày ý kiến.. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - Hs lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Hs theo dõi. HĐ2: Làm quen với biểu thức *Học sinh học tập theo nhóm cộng tác - HS tự lấy ví dụ về biểu thức, chia sẻ trong nhóm bàn - Chia sẻ trước lớp HĐ3:Thực hành Bài 1/78:+ Hs nêu - tính ra nháp - Nêu kết quả Bài 2/78: + Hs nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm bàn - Chia sẻ trước lớp - Nêu ý kiến bổ sung HĐ4: Củng cố - dặn dò - Củng cố về biểu thức - Gọi 2 HS lên bảng làm : 939 : 3 126 x 3 - GV ghi bảng 126 + 51 ; 62 - 11 ; 13 x 3 . 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 - Giới thiệu đây là các biểu thức * Giá trị của biểu thức . - 126 + 51 = 177, Giá trị của biểu thức : 126 + 51 là 177 - 125 + 10 - 4 = 131, Giá trị của biểu thức : 125 +10 - 4 là 131 . - Gọi Hs nêu miệng giá trị của các biểu thức còn lại. - GV hướng dẫn: 284 + 10 = 294 - Giá trị biểu thức : 284 + 10 là 294 - Gv ghi 4 phép tính còn lại lên bảng - Gọi 4 em lên bảng chữa - Gv kẻ bảng như SGK . - Y/c HS nêu k.quả các số với các p/ tính - Cho HS chia sẻ cách làm. - HS nêu kết quả - Lắng nghe .................................................................. Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi,... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất,... - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng bài thơ. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, lắng nghe và chia sẻ với bạn. - GD tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa ... bài toán, - HS làm theo nhóm đôi - HS nhận xét, chữa bài Bài 3/80: - HS lấy đồ dùng xếp hình - 2 HS nhắc lại quy tắc vừa học. Bài 4/80: - Cho HS xếp theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương HĐ4: Củng cố - dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Yêu cầu HS: Tính giá trị của biểu thức: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép tính nào? - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV ghi bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Cho HS nêu quy tắc SGK * Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS học thuộc quy tắc ở SGK. - Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu. - Y/cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Củng cố tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng phụ - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kiểm tra vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Tự nhiên và Xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/ Mục tiêu: 1.KT-KN + HS Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị . + Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương . 2.- Năng lực :Hs biết đặt câu hỏi và tìm câu trả lời 3.- Phẩm chất: hs yêu đất nước, hs yêu quý làng quê và đô thị II/ Đồ dùng dạy học: 1, GV : - Các tranh SGK . Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học . 2, HS : -SGK TN&XH , sưu tầm tranh ảnh về làng quê và đô thị III/ Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong cảnh,nhà ở,đường sá ở làng quê và đô thị. h/s kể cho nhau nghe về phong cảnh ,nhà cửa ở làng quê và đô thị. -Gọi 1 số cặp trình bày . +)GVkết luận:Làng quê mọi người sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ,nghề thủ công Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : - Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê,đô thị thường làm Nông thôn thường cày cấy ,chăn nuôi ,thành thị thường đi làm công sở ,có nhiều cửa hàng ,nhà máy, Hoạt động 3:Vẽ tranh: “Hãy vẽ về quê hương em” Dùng phương pháp : “Bàn tay nặn bột” Bước 1: gv nêu vấn đề. Bước 2: Học sinh bộc lộ quan niệm ban đầu. Bước 3: đề xuất câu hỏi, giải quyết về kiến thức, phương pháp và thể hiện. Bước 4: tiến hành nghiên cứu hs quan sát và giải quyết vấn đề. Bước 5: Kết luận. Yêu cầu các nhóm tìm ra sự khác biệt giữa làng quê và đô thị. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày . - Gọi một số HS liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi em đang sống. . Dùng giấy A4 để vẽ. - GV nêu yêu cầu, hs thực hành vẽ. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs còn lúng túng. - Gọi một số nhóm cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. Thể dục BÀI 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. - HS thực hiện động tác tương đối chính xác II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Phần mở đầu. - CTHĐTQ tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. HĐ2: Phần cơ bản. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. - HS ôn theo đội hình 2-3 hàng dọc. - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. - HS chơi theo từng tổ HĐ3: Phần kết thúc - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp chân, đầu gối. + GV hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. + GV hướng dẫn thêm cách chơi, nêu những trường hợp phạm quy và cho HS chơi chính thức. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài tập RLTTCB để chuẩn bị kiểm tra ......................................................... Tập làm văn NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I. Mục tiêu - Kể được những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn theo gợi ý SGK. - Bài nói đủ ý, chân thực, câu văn rõ ràng. - HS biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến, giao tiếp, hợp tác - Giáo dục HS yêu cảnh vật ở thành thị, nông thôn; tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. *Giảm tải : Không làm bài tập 1. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ viết các gợi ý. - HS: SGK III. các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - 3 HS đọc bài văn của mình. - lớp theo dõi bạn trình bày, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/: - 2 HS đọc lại yêu cầu bài tập *Học sinh học tập theo nhóm cộng tác - HS đọc gợi ý - Dựa vào các câu hỏi gợi ý và bài luyện từ và câu tiết trước để tập nói về thành thị hoặc nông thôn. - 1 HS làm mẫu: nói trước lớp - HS làm ra nháp. - HS nối tiếp nói trước lớp - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước. - Gọi 1 học sinh đọc y/cầu - Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị)? - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý - Nhắc HS có thể dựa vào bài luyện từ và câu để tập nói trước lớp về thành thị hoặc nông thôn. - Gọi HS làm mẫu - tập nói trước lớp. - Mời 5 – 7 em thi nói trước lớp. - Nhận xét, sửa cho HS. HĐ3: Củng cố - dặn dò - HS lắng nghe. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau viết bài. ............................................................ Đọc thư viện HOẠT ĐỘNG : ĐỌC CẶP ĐÔI HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG: THẢO LUẬN I. Mục tiêu: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với các bạn. Tạo cơ hội để HS chọn sách đọc theo ý mình. - Giúp HS xây dựng thói quen đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách phù hợp với trình độ đọc của HS - HS: Chọn bạn cùng đọc. III. Các hoạt động dạy- học : Ổn định chỗ ngồi cho HS. GV nhắc lại một số nội quy của Thư viện. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc cặp đôi. Hoạt động 1: Đọc cặp đôi Trước khi đọc GV hướng dẫn HS chọn bạn để tạo thành cặp đôi. Nhắc các em di chuyển ngồi gần nhau. Y/ cầu HS nhắc lại mã màu phù hợp với trình độ đọc của lớp mình. ( vài HS nhắc) H: Các em có nhớ cách lật sách ntn là đúng không? ( HSTL, vài em thực hiện cách lật sách). GV mời lần lượt 4 - 5 cặp lên chọn sách và tự chọ vị trí để ngồi đọc ( GV giúp đỡ thêm khi HS gặp khó khăn) Trong khi đọc: GV di chuyển xung quanh để hỗ trợ HS ( GV sở dụng quy tắc 5 ngón tay để KT trình độ đọc của HS) - GV quan sát, khen ngợi những nỗ lực của HS. * Sau khi đọc: GV nhắc thời gian đọc đã hết. Mời các em mang sách trở lại vị trí ngồi ban đầu. GV mời 3 - 4 cặp lên chia sẻ về quyển truyện các em vừa đọc. GV gợi ý HS chia sẻ theo các câu hỏi: Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Các em thích n/vật nào trong câu chuyện? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? Điều gì làm cho em thấy thú vị? + Em hãy giới thiệu quyển truyện cho các bạn khác cùng đọc không? Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng: Thảo luận GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm về quyển sách các em vừa đọc. Sau khi kết thúc phần thảo luận: Mời 3 - nhóm chia sẻ trước lớp. Tiết học kết thúc: GV y/ cầu HS về lớp một cách trật tự. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố, luyện tập tính giá trị biểu thức - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Biết làm việc cá nhân, cộng tác nhóm, tự đánh giá và báo cáo kết quả học tập. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, chăm làm, mạnh dạn chia sẻ ý kiến. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - HS lần lượt đọc thuộc các bảng nhân, chia. HĐ2: Luyện tập Bài 1/81: Tính giá trị biểu thức *Học sinh học tập theo nhóm cộng tác - Học sinh nêu yêu cầu. - HS làm bảng con theo nhóm đôi. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2/81: Tính giá trị biểu thức - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân, chia sẻ kết quả theo nhóm. - Gọi HS lên bảng: Đọc bảng nhân, chia đã học. - Cho HS làm ra bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhận chia - Cho HS làm ra nháp. - HS nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3/81: Tính giá trị biểu thức - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở + bảng phụ - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4/81: - Học sinh nêu yêu cầu. - 2 đội lên thi đua - Nhận xét, chữa bài HĐ3: Củng cố - dặn dò - Củng cố cách tính giá trị biểu thức có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Cả lớp nhận xét. - Kiểm tra một số bài, nhận xét - Cho HS làm vào sách - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. ................................................................. Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 16 I. Mục tiêu: - Ổn định mọi nề nếp trong lớp; Kiểm điểm công tác tuần 16. - Giúp HS nhận ra những ưu điểm, tồn tại trong tuần. - Nêu phương hướng tuần 17. - Giáo dục HS ý thức tập thể, tinh thần tự giác trong việc học tập và rèn luyện. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Ổn định: HS trình bày 1 tiết mục văn nghệ. 2. Từng ban lên báo cáo hoạt động: - Nhiệm vụ chính ban mình được theo dõi - Nhận xét tình hình chung của ban: + Nề nếp + Đồ dùng học tập. + Tinh thần hợp tác học tập trong giờ. + Các hoạt động khác 3. Chủ tịch HĐTQ nhận xét tình hình chung của lớp. + Tuyên dương:.. . + Nhắc nhở : . . 4. Phương hướng tuần 17: - Khắc phục những nhược điểm phát huy ưu điểm trong tuần 16 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường lớp. - Thực hện tốt ATGT, tiết kiệm điện nước, giữ vệ sinh cá nhân. - Tiếp tục thi đua chào mừng ngày thành lập Quân Đội Nhân Dân việt Nam 22 - 12 - Duy trì hoạt động của các bạn, đôi bạn cùng tiến. - Ôn tập chuẩn bị cho KTĐK lần 1 5. Sinh hoạt văn nghệ: - HS lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện 6. Vệ sinh lớp học
Tài liệu đính kèm: