Đạo đức
Tiết 21 TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trong khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài (Học sinh khá – giỏi).
II. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN
Tranh SGK, phiếu học tập, VBT
III. HĐD - H
A. KTBC : bài "Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế"
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT, các em cần phải làm gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
Thứ hai, ngày tháng năm 20 Đạo đức Tiết 21 TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trong khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài (Học sinh khá – giỏi). II. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN Tranh SGK, phiếu học tập, VBT III. HĐD - H A. KTBC : bài "Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế" - Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ? - Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT, các em cần phải làm gì ? - Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ? B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. - YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. 3. Hoạt động 2 : Phân tích truyện - GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng" - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài ? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? * Kết luận : - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN. 4. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. + Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3) + Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6) * Kết luận : GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong. 5. Hướng dẫn thực hành Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc : - Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. - Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết. - Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Nhận xét - HSLL - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận. + TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. + TH2 : Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. Đạo đức Tiết 22 GIAO TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI (tiết 2) I. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN Tranh SGK, phiếu học tập, VBT II. HĐD - H A. KTBC : bài "Giao tiếp khách nước ngoài" (tiết 1) B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế - YC từng cặp HS trao đổi với nhau + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ( qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo ) + Em có nhận xét gì về hành vi đó ? * Kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. 3. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi - GV chia nhóm, giao nhiệm các nhóm thảo luận : Nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau : a. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. b. Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. c. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. * Kết luận : GV KL các ý a, b, c 4. Hoạt động 3 : Xử lý tình huống và đóng vai - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận : Về cách ứng xử cần thiết trong tình huống : a. Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. b. Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. 5. Củng cố - dặn dò Hỏi lại bài học - YC đọc ghi nhớ của bài. * Kết luận chung : giao tiếp với khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. - Nhận xét - HSLL - Từng cặp HS trao đổi với nhau - Một số HS trình bày trước lớp. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Bạn vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, nagy cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ ( vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác) b. Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu. c. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. - Các nhóm thảo luận xử lý tình huống - Trình bày kết quả thảo luận. a. Cần chào đón khách niềm nở. b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. Thứ hai, ngày tháng năm 20 Toán Tiết 101 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. HĐD - H A. KTBC : 2 HS lên bảng làm tính B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành a. Bài 1 : Tính nhẩm b. Bài 2 : Tính nhẩm c. Bài 3 : Đặt tính rồi tính d. Bài 4 : Bài toán 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét - HSLL - HS tính - HS tính - HS đặt tính rồi tính Bài giải Buổi chiều bán được là : 432 x 2 = 864 (l) Cả hai buổi cửa hàng bán được là : 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số : 1296 l dầu Tập đọc - Kể chuyện Tiết 61 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MĐ - YC * Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi trần Quốc Khái thôgn minh , ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện : Kể lại được một đoạn câu chuyện. Học sinh khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐDD - H Tranh SGK III. HĐD - H A. KTBC : Bài " Trên đường mòn Hồ Chí Minh" - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Rút từ khó - luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp + HD luyện đọc đoạn + Hiểu từ mới SGK + Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ? - YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời : + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? * GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự - YC đọc thầm đoạn 5, trả lời : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 4. Luyện đọc lại - Chọn đọc mẫu đoạn 3. - HD đọc đoạn 3 - HD đọc đoạn văn - HSLL - Quan sát tranh - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc - 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp. - HS đặt câu - Các nhóm thi đọc bài trước lớp - Cả lớp đọc ĐT ( giọng vừa phải) + Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. + Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. + Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. + Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. + Ca ngợi Trần Quốc - HS luyện đọc đoạn văn - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ ... ùc chức năng khác của thân cây. 3. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : QS các H4, 5, 6, 7, 8 /81 SGK. Nêu ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau : + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. * Kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, 4. Củng cố - dặn dò - Cây rất có ích cho đời sống con người, ngoài nhiệm vụ dùng làm thức ăn cho người, cho động vật, dùng để đóng tủ đóng bản phục vụ cho đời sống người dân ra cây còn thảy ra khí ô xi để con người hấp thụ. Ngoài ra cây còn dùng để ngăn lũ, giữ đất. - Khuyến khích HS VN trồng cây xanh xung quanh nhà. - Nhận xét - HSLL - Từng cá nhân báo cáo kết quả - Cả lớp quan sát SGK và trả lời. - Các chức năng khác : nâng đỡ, mang lá, hoa, quả. - Dùng làm thức ăn cho người : cây cải trời, cây rau muống, các loại cây rau, Dùng làm thức ăn cho động vật : cây bắp, cây lúa, cây khoai lang, cây cỏ. - Cây còng, cây xoài, cây sao, cây bàng, cây gáo - Cây cao su, cây Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Tập làm văn Tiết 21 NÓI VỀ TRÍ THỨC Nghe - Kể : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc học đang làm (BT1). Nghe kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống(BT2). II. ĐDD - H Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK II. HĐD - H A. KTBC : bài "Báo cáo hoạt động" - Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí óc. 2. HD HS làm bài tập a. BT1 - YC 1 HS làm mẫu. - YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn. b. BT2 - GV kể chuyện lần 1, hỏi HS : + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - GV kể lần 2 - YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện. - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 3. Củng cố - dặn dò - YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. - Dặn HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau. - Nhận xét - HSLL - 1 HS đọc YC - 1 HS nói nội dung tranh 1 - Trao đổi nhóm cặp - Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày. - 1 HS đọc YC - Mười hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Vài HS tập kể trước lớp. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. Toán Tiết 105 THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU - Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong 1 năm; Biết số ngày trong từng tháng; Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) II. ĐDD – H: Tờ lịch năm III. HĐD – H A. KTBC B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu : Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 ; ghi các ngày trong từng tháng. - Cho HS quan sát tờ lịch SGK và nêu câu hỏi : + Một năm có bao nhiêu tháng ? (nói & ghi bảng) + Gọi HS lặp lại b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng - GV HD quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2005 (trong sách) rồi hỏi : +Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - GV nhắc lại : Tháng 1 có 31 ngày và ghi bảng. - Cứ tiếp tục như vậy để HS tự nêu được số ngày trong từng tháng. - Riêng đối với tháng 2, sau khi HS xem lịch năm 2005 và nêu được "Tháng 2 có 28 ngày". GV lưu ý HS : Tháng 2 năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, chẳng hạn như năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày; các tháng khác có 30 ngày hoặc 31 ngày. - Cho vài HS nhắc lại số ngày trong từng tháng. 3. Thực hành a. Bài 1 : Trả lời câu hỏi b. Bài 2 : Xem tờ lịch rồi trả lời câu hỏi 4. Củng cố - dặn dò - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Nêu số ngày trong từng tháng. - Nhận xét - HSLL - HS quan sát tờ lịch - HS quan sát tờ lịch SGK - Một năm có 12 tháng : tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Mười hai. - Vài HS lặp lại - HS quan sát SGK + Tháng 1 có 31 ngày - HS quan sát tờ lịch và nêu số ngày trong tháng. - HS nhắc lại số ngày trong từng tháng. - HS trả lời câu hỏi - HS xem tờ lịch rồi trả lời câu hỏi Thủ công Tiết 21 ĐAN NONG MỐT (tiết 1) I. MỤC TIÊU - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. CHUẨN BỊ Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu. III. HĐD - H A. KTBC : KTDCHT B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : HD HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1) & hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Đan nong mốt được sử dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá - Để đan nong mốt người ra sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa - Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình. Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất. 3. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu a. Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan - Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh (H.3) b. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4) Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau : - Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. - Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. - Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất. - Đan nan ngang thứ tư : giống như đan nan ngang thứ hai Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. * Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau. c. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan Bôi hồ vào mặt sua của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột (giống như tấm đan ở H.1 ).Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. 4. Củng cố - dặn dò - YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ? - Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt. Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết 2 thực hành - Nhận xét - HSLL - Quan sát - Quan sát - HS nhắc lại 3 bước thực hiện - HS thực hành lại và trình bày sản phẩm Thủ công Tiết 21 ĐAN NONG MỐT (tiết 2) I. MỤC TIÊU Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. Dồn được nan những có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. Với HS khéo tay: + Kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Đan được nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.(HS khá, giỏi). + Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản (HS khá, giỏi). II. CHUẨN BỊ Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu. III. HĐD - H A. KTBC : KTDCHT B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : HD HS thực hành -YC HS nhắc lại quy trình đan nong mốt gồm mấy bước. - YC HS nhắc lại cách đan (nêu HS nêu được ) - GV Mô tả lại cách đan - Cho HS quan sát vật mẫu (GV làm sẵn ) * Tổ chức thực hành theo nhóm - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - dặn dò - YC HS nhắc lại các bước - Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết sau - Nhận xét - HSLL a. Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan b. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa c. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan - Thực hành theo nhóm cặp - Trưng bày sản phẩm - 1 HS nêu lại các bước
Tài liệu đính kèm: