Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trường Xuân

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trường Xuân

MỤC TIÊU: Giúp học sinh :

- Đọc, viết được vần ôn, ơn, mẹ con, nhà sàn.

- Đọc được câu ứng dụng (SGK).

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ tiếng việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trường Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
 Thứ 2 Soạn ngày: 6/11/2011
TIẾNG VIÊT : BÀI 46: ôn – ơn Giảng ngày: Thứ hai7/11/2011
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Đọc, viết được vần ôn, ơn, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc được câu ứng dụng (SGK).
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết bạn thân, gần gũi. Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
GV: Ghi ôn, ơn
b.Dạy vần: ôn
b1.Nhận diện vần: ôn
Vần ôn được tạo nên từ ô và n.
So sánh ôn với on?
Ghép vần ôn
Phát âm ôn
b2.Đánh vần: ô – n - ôn
Nhận xét.
Đánh vần: 
 chờ – ôn– chôn- huyền - chồn 
Nhận xét.
GV: Cho HS xem tranh rút ra từ: con chồn.
GV: Ghi con chồn
Nhận xét.
b3.Hướng dẫn viết chữ ghi vần ôn, con chồn.
GV: Viết mẫu: vần ôn, con chồn .
 Vần ôn có độ cao 2 li, được ghi bằng 2 con chữ ô nối liền với n.
Khi viết tiếng các con chữ được viết nối liền nhau, dấu thanh đúng vị trí.
Nhận xét.
*Dạy vần ơn qui trình tương tự như vần ôn.
b4.Đọc từ ngữ ứng dụng:
Giải thích từ ngữ.
Đọc mẫu.
3.Luyện tập: Tiết 2
a.Luyện đọc lại tiết 1:
Nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
b.Luyện viết:
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.
GV: Chấm một số bài, nhận xét.
c.Luyện nói: Mai sau khôn lớn.
GV: Cho HS quan sát tranh.
? Mai sau em lớn thích làm nghề gì?
? Tại sao em thích làm nghề đó?
? Muốn làm được nghề như em mong muốn em phải làm gì?
IV.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Xem trước bài 47.
HS: Viết bảng con.
 2 em đọc SGK.
HS: Đọc theo GV.
Giống: Đều kết thúc bằng n.
Khác: ôn bắt đầu bằng ô,
HS: Ghép và phát âm ôn.
HS: Đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân.
HS: Trả lời 
HS: Ghép tiếng : chồn
HS: trả lời.
HS: Đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc: ôn
 chồn
 con chồn 
HS: Viết bảng con.
3 – 4 em đọc.
HS: Gạch chân tiếng có vần ôn, ơn.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc câu, 3- 4 e m.
HS: Quan sát tranh, thảo luận.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Đọc 3-4 em.
Ngắt, nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy.
HS: Viết bài.
HS: Đọc Mai sau khôn lớn.
HS: Quan sát tranh.
HS: Trả lời câu hỏi.
Cả lớp đọc 
 ==============–––{———================
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
	Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
 -Bộ đồ dùng toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về việc thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi đã học.Nhận xét 
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
- .Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: 
 Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.
Gọi học sinh nêu kết qủa. 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài: Câu hỏi khắc sâu kiến thức:
-.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu “ Luyện tập chung”
vài em lên bảng nêu kết qủa.
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh nêu yêu cầu:
Học sinh làm VBT.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét.
Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? 
 4 – 1 = 3 (con hươu)
Có 3 con hươu, thêm 1 con hươu nữa. Hỏi có tất cả mấy con hươu? 3 + 1 = 4 (con hươu)
Học sinh nêu tên bài.
Bằng chính số đó.
==============–––{———================
ĐẠO ĐỨC : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I. MỤC TIÊU :
 - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần hải bỏ mũ, nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
 - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
-Khi chào cờ các em đứng như thế nào?
-Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không?GV nhận xét 
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : HSlàm bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
- GV kết luận:.
Hoạt động2:Thực hành bài tập 4 
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động 3:Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
- .Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
 ==============–––{———================
BUỔI CHIỀU ÔN TOÁN
I. MỤC TIÊU:
	Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
2.ÔN TOÁN:
- .Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: 
 Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm. Gọi học sinh nêu kết qủa. 
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài: Câu hỏi khắc sâu kiến thức:
-.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu “ Luyện tập chung”
vài em lên bảng nêu kết qủa.
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh nêu yêu cầu:
Học sinh làm VBT.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài.
Bằng chính số đó.
ÔN TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU: 
T1- Đọc được vần ôn, ơn, mẹ con, nhà sàn.
T2-Viết được vần ôn, ơn, mẹ con, nhà sàn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết bạn thân, gần gũi. Nhận xét.
 2.Luyện đọc lại :Bài vần: ôn ơn	
 Luyện đọc -Nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
TIẾT 2
3.Luyện viết:
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.
GV: Chấm một số bài, nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
HS: Viết bảng con.
 2 em đọc SGK.
 3 – 4 em đọc.
HS: Gạch chân tiếng có vần ôn, ơn.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc câu, 3- 4 e m.
HS: Đọc Mai sau khôn lớn.
HS: Viết bảng con.
HS: Viết bài.
Cả lớp đọc 
==============–––{———================
Thứ 3 HỌC VẦN : BÀI: en-ên Ngày soạn: 6/11/2011
I MỤC TIÊU: Ngàygiảng: Thứ ba;8/11/2011
 -Đọc được en, ên, lá sen, con nhện
 - Viết được en, ên, lá sen, con nhện
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách 
Viết bảng con- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen. 
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
- Đọc từ ứng dụng:
Aùo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Aùo len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở :
HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét
cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
-.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
- HS viÕt 
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: en bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng sen.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.
3 em
1 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
len, khen,tên , nền.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần en, ên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7em, đồng thanh.
Toàn lớp viết.
Toàn lớp viết.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Học sinh lắng nghe.
==============–––{———================
MĨ THUẬT : VẼ TỰ DO.
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm, chọn nội dung đề tài.
 - Vẽ được bức tranh đơn giản có nội dung gắn với đề tài và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sưu tầm một số tranh ảnh do các hoạ sĩ vẽ về các đề tài khác nhau.
-Tìm một số tranh vẽ về phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân dung.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài ...  đọc nối tiếp 6 em.
Học sinh lắng nghe.
TOÁN : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.
I . MỤC TIÊU:
Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi hs nêu bảng cộng trong phạm vi 6.
Nhận xét 
2.Bài mới :GT bài 
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình rồi nêu bài toán:
GV ghi ở nhận xét: 6 – 1 = 5.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại tương tự như bước 1.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Cho học sinh quan sát SGK.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Bài 2:Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính 
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho học sinh nhắc lại cách tính 
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
-.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Hs nêu: Phép cộng trong phạm vi 6.
5 – 1 + 2 , 3 – 3 + 6 
4 – 2 + 4 , 2 – 1 + 5
- HS nªu 
HS nhắc 
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 – 1 = 5 
6 trừ 1 bằng 5, cá nhân 4 em.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
6 – 5 = 1.
Học sinh làm và đọc kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu
học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt?
b) Có 6 con chim đang đậu, 2 con chim bay đi. Hỏi còn mấy con chim đang đậu?
Học sinh làm bảng con:
6 – 1 = 5 (con vịt)
6 – 2 = 4 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh lắng nghe.
==============–––{———================
LTIẾNG VIÊT LÀM BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Đọc, viết được vần và từ ngữ: en, ên, khen ngợi, mũi tên.
- Làm được bài tập nối tạo câu, điền vần vào các từ ngữ thích hợp. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi bài 1, 2. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: ôn bài, mơn mởn.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối
Yêu cầu HS đọc lại các câu đã nối.
Nhận xét.
Bài 2: Điền vần en hay ên? 
Yêu cầu HS quan sát tranh điền vần.
B đò ; mũi t ; Cái k
Nhận xét.
Bài 3: Viết: khen ngợi, mũi tên.
GV: Quan sát HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.Nhận xét.
Chấm một số bài- nhận xét. 
IV.Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
HS: Viết bảng con.
2 em đọc SGK.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài- chữa bài.
Nhận xét.
HS: Đọc các câu đã nối.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài- chữa bài.
Nhận xét.
HS: Đọc các từ đã điền.
HS: Viết: khen ngợi, mũi tên.
==============–––{———================
Thứ 6 HỌC VẦN : BÀI : UÔN –ƯƠN Ngày soạn: 6/11/2011
I. MỤC TIÊU: Ngày giảng:Thứ 6; 11/11/2011
 -Đọc được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
 - Viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ từ khóa.Câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần uôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôn.
GV nhận xét 
So sánh vần: uôn với iên
HD đánh vần vần uôn.
Cài tiếng chuồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuồn.
Gọi phân tích tiếng chuồn. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”.
Gọi đánh vần tiếng chuồn, đọc trơn từ chuồn chuồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Dạy từ ứng dụng:
Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Luyện đọc bảng lớp : Tiết 2
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
GV nhận xét và sửa sai.
HD viết bảng con: uôn, chuồn chuồn, ươn, vươn vai.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
Luyện nói : Chủ đề “Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào”.
4.Củng cố : Gọi đọc bài
- .Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viÕt b¶ng
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: uôn bắt đầu uô.
Đánh vần ,đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôn thanh huyền nằm trên đầu vần uôn.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuồn chuồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng n
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Cuộn, muốn, lươn, vườn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uôn, ươn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Toàn lớp viết.
Toàn lớp
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	 Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.Bộ đồ dùng toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Hỏi tên bài
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
- .Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.
Gọi học sinh nêu kết qủa. 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Gv hd học sinh sử dụng bảng tính cộng đã học để làm.
Gọi học sinh làm bảng con.
Hỏi học sinh tại sao con điền được số vào chỗ chấm?
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 6, thức cho học sinh
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 6”
Vài em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 6.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Hs làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Học sinh làm phiếu học tập.
-thực hiện ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải và chọn dấu thích hợp điền vào.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét.
Học sinh sẽ điền số thích hợp vào chỗ trống:
Vì 3 + 2 = 5, vì 1 + 5 = 6 v/v
Có 6 con vịt, 2 con vịt đang chạy đi nơi khác. Hỏi còn lại mấy con vịt? 
6 – 2 = 4 (con vịt)
Học sinh có thể nêu nhiều bài toán tương tự.
Học sinh nêu tên bài.
Hs đọc bảng céng vµ trõ
==============–––{———================
SINH HOẠT LỚP
I/Đánh giá hoạt động trong tuần:
 * Ưu điểm:
 - Lớp duy trì tốt sĩ số HS và nề nếp học tập, thể dục, ra vào lớp.
 - Thực hiện hoàn thành chương trình tuần 12.
 - Chất lượng học tập có tiến bộ rõ nét.
 - HS trang phục đến lớp đảm bảo.
 - Tực hiện tốt vệ sinh lớp và cá nhân .
 * Tồn tại: Một số em đọc viết chậm, chữ chưa đều, đẹp
II/Công tác đến:
 - Dạy và học chương trình tuần 13.
 - Tiếp tục duy trì sĩ số HS và nề nếp học tập.
 - Tăng cường việc rèn chữ viết cho HS.
 - Ôn nôi dung thi đua tháng 11.
 ==============–––{———===============
CHIỀU BD-PĐ TOÁN: LÀM BÀI TẬP 
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Nêu bài toán ghi phép tính thích hợp với tranh vẽ..
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các bài tập 2, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS làm:
 6- 2 = 5+ 1 = Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
+
+
-
+
 6 6 4 3 2
 3 4 2 2 3
Củng cố về cộng, trừ trong phạm vi 6. Ghi kết quả thẳng cột.
 Nhận xét.
Bài 2: Tính
3+ 3 = 1+ 5 = 2+ 3 =
6- 3 = 6- 5 = 5- 3 =
Củng cố về mối quan hệ của phép cộng và trừ.
Nhận xét.
Bài 3: Tính. (HS giỏi)
3+ 3- 6 = 2+ 4+ 0 =
6- 3- 3 = 1+ 2+ 3 =
Giúp HS thực hiện phép tính.
Nhận xét.
..
.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
Giúp HS ghi phép tính thích hợp theo hình vẽ. Chấm bài- Nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học.
HS: Làm bảng con.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: làm bài – chữa bài. 
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài- đổi vở kiểm tra bài của bạn.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: làm bài – chữa bài. 
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: làm bài – chữa bài. 
Nhận xét.
TIẾNG VIÊT LÀM BÀI TẬP ( 2 tiết )
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Đọc, viết được vần và từ ngữ: iên, yên, viên phấn, yên vui..
- Làm được bài tập nối tạo câu, điền vần vào các từ ngữ thích hợp. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi bài 1, 2. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: xin lỗi, mưa phùn. Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối
Miền đấu.
Chiến núi.
Đàn yến
Yêu cầu HS đọc lại các từ đã nối. Nhận xét.
Bài 2: Điền vần iên hay yên ?
Yêu cầu HS quan sát tranh điền vần.
Bãi b ; Đàn  ;  xe
Nhận xét.
Bài 3: Viết: viên phấn, yên vui.
GV: Quan sát HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.Nhận xét. Chấm một số bài- nhận xét. 
IV.Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học.
HS: Viết bảng con.
2 em đọc SGK.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài- chữa bài.
Nhận xét.
HS: Đọc các từ đã nối.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài- chữa bài.
Nhận xét.
HS: Đọc các từ đã điền.
HS: Viết: viên phấn, yên vui.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anlop1C Dungttuan 17 lop 1chuan.doc