Giáo án Lớp 1 Tuần 9

Giáo án Lớp 1 Tuần 9

Tiết 2 - 3 : Tiếng Việt: TCT: 75-76

Bài 35 : UÔI - ƯƠI

I/ Mục tiêu:

v Học sinh dọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

v Nhận ra các tiếng có vần uôi – ươi. Đọc được từ, câu ứng dụng.

v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II/ Chuẩn bị:

v Giáo viên: Tranh.

v Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

-Học sinh viết bài: ui – ưi, cái túi , gửi quà , bụi mù

-Học sinh đọc bài: vui vẻ, lui cui, ngửi mùi, củi tre

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9( TỪ 15 - 19/10/2012)
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
 Tiết 1: Môn : Thể dục( TCT : 9)
Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BÀN
(GV bộ mơn)
----------------------------------------------------
Tiết 2 - 3 : Tiếng Việt: TCT: 75-76 
Bài 35 : UÔI - ƯƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
v Nhận ra các tiếng có vần uôi – ươi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
-Học sinh viết bài: ui – ưi, cái túi , gửi quà , bụi mù 
-Học sinh đọc bài: vui vẻ, lui cui, ngửi mùi, củi tre 
–Đọc câu ứng dụng 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Dạy vần
*Viết bảng: uôi.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: uôi.
-Hướng dẫn HS gắn vần uôi.
-Hướng dẫn HS phân tích vần uôi.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần uôi.
-Đọc: uôi.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: chuối.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng chuối. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chuối.
-Đọc: chuối.
-Treo tranh giới thiệu: Nải chuối.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ươi.
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ươi.
-Hướng dẫn HS gắn vần ươi.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ươi.
-So sánh:
+Giống: i cuối.
+Khác: uô - ươ đầu
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ươi.
-Đọc: ươi.
-Hướng dẫn HS gắn tiếng bưởi.
-Hướng dẫn HS phân tích tiếng bưởi.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng bưởi.
-Đọc: bưởi.
-Treo tranh giới thiệu: Múi bưởi.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ Múi bưởi.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
Viết bảng con: 
uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
 tuổi thơ	túi lưới
 buổi tối	tươi cười
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôi - ươi.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói:
-Chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
-Treo tranh:
-H: Trong tranh vẽ gì?
-H: Trong 3 thứ quả này em thích loại nào nhất?
-H: Vườn nhà em trồng cây gì?
-H: Chuối chín có màu gì?
-H: Vú sữa chín có màu gì?
-H: Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
-H: Chủ đề luyện nói là gì?
-H: Tiếng nào mang vần vừa học.
-Nêu lại chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. 
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nuôi thỏ, muối dưa ...
-Dặn HS học thuộc bài.
 Vần uôi
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uôi có âm đôi uô đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân.
Uô – i – uôi: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chuối có âm ch đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ô.
Chờ – uôi – chuôi – sắc – chuối: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Vần ươi.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ươi có âm đôi ươ đứng trước, âm i đứng sau: cá nhân.
So sánh.
Ươ– i – ươi: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng bưởi có âm b đứng trước, vần ươi đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ơ: cá nhân.
Bờ – ươi – bươi – hỏi – bưởi: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
tuổi, lưới, buổi, tươi cười.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ơi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Chuối, bưởi, vú sữa.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Chuối chín có màu vàng
Vú sưã chín có màu tím.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Chuối, bưởi, vú sữa.
-------------------------------------------------------------
Chiều ngày 15/10/2012
Tiết 3 :Luyện Tiếng việt : 
Bài : UÔI - ƯƠI
I/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Dạy vần
*Viết bảng: uôi.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: uôi.
Đọc từ ứng dụng.
 tuổi thơ	túi lưới
 buổi tối	tươi cười
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôi - ươi.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nuôi thỏ, muối dưa ...
-Dặn HS học thuộc bài.
 Vần uôi
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
tuổi, lưới, buổi, tươi cười.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ơi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Chuối, bưởi, vú sữa.
Tự trả lời.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Đạo đức: TCT: 9
Bài :LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ , NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu 
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ vui lòng
HS biết cư xử, lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày
Có thái độ yêu quý anh chị, em của mình
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: một số đồ chơi trong đó có chiếc ô tô nhỏ. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai
HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bàu cũ : Em đã vâng lời ông bà cha mẹ như thế nào? Hãy kể lại cho các bạn nghe? 
Vài em kể trước lớp, GV và HS nhận xét, đánh giá
HS trả lời câu hỏi
HS lắng nghe
2/ Bài mới : 
GV yêu cầutừng cặp HS quan sát các tranh ở bài 1 và làm rõ những nội dung sau?
Ơû từng tranh có những ai?
Họ đang làm gì?
Các em có nhận xét gì về các việc làm của họ?
Một số em trình bày trước lớp, bổ sung ý kiến cho nhau
GV nhận xét kết luận theo từng tranh
Tranh 1: Có 1 quả cam, anh đã nhừng cho em và em nói lời cảm ơn anh. Như vậy anh đã quan tâm nhường nhịn em, còn em thì lễ phép với anh
Tranh 2: Hai chị em cùng chơi với nhau. Chị biết giúp đỡ em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, đoàn kết
=> Qua hai bức tranh trên, noi theo các bạn nhỏ, các em cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hoà thuận với nhau
HS thảo luận theo nhóm 2 người
Vài HS trình bày trước lớp nội dung từng tranh
HS lắng nghe
GV hướng dẫn HS nối các tranh 1, 2 với từ “nên” hoặc “không nên”
Trong tranh có những ai?
Họ đang làm gì?
Như vậy, anh em có vui vẻ, hoà thuận không?
* Việc làm nào là tốt thì nối với chữ “nên”. Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ “không nên” 
* Từng cặp HS thảo luận để thực hiện bải tập
* HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp
* GV kết luận theo từng tranh
- Tranh 1: anh giành đồ chơi, không cho em chơi cùng, như vậy anh chưa nhường em. Đó là việc làm không tốt, không nên làm. Như vậy nối tranh 1 với từ “không nên”
Hướng dẫn HS thực hiện việc vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở nhà
Chuẩn bị cho tiết thực hành luyện tập tuần sau
3/ Cũng cố - Dặn dị :
HS lắng nghe
HS làm việc theo cặp
Vài em trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét
HS lắng nghe
---------------------------------------------------------
Tiết 5 : Tự học 
Luyện tốn :
Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
-Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5.
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu ghép 1 số với 0.
3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
-Cho học sinh xem tranh
-Giáo viên viết:
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
-Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà
-Gọi học sinh nhận xét.
Thực hành:
Bài 1: Tính:
1 + 0 = 	5 + 0 = 
0 + 1 = 	0 + 5 = 
Bài 2: Tính theo hàng dọc:
-Dặn học sinh về làm bài tập. 
3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp.
Học sinh nêu:
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
Học sinh gắn:
2 + 0 = 2	0 + 2 = 2
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
Hát múa.
Mở sách.
1 + 0 = 1	5 + 0 = 5
0 + 1 = 1	0 + 5 = 5
0 + 2 = 2	4 + 0 = 4
2 + 0 = 2	0 + 4 = 4
-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : M«n: ¢m nh¹c
Bµi 9 : - ¤n tËp bµi “Lý c©y xanh”
 - TËp nãi th¬ theo tiÕt tÊu
I-/ Mơc tiªu.
Häc sinh thuéc lêi ca ®ĩng giai ®iƯu bµi h¸t.
TËp tr×nh diƠn bµi h¸t kÕt hỵp vËn ®éng phơ häa.
TËp nãi th¬ theo ©m h×nh tiÕt tÊu cđa bµi “Lý c©y xanh”.
II-/ §å dïng d¹y häc.
Nh¹c cơ, m¸y nghe, b¨ng nh¹c.
Mét sè bµi th¬ 4 ch÷.
III-/ Ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu.
Néi dung
Ph­¬ng ph¸p, h×nh thøc tỉ chøc
gi¸o viªn
Häc SINH
1- ỉn ®Þnh tỉ chøc:
Cho häc sinh h¸t 1 bµi.
Häc sinh h¸t.
2- KiĨm tra bµi cị:
ThĨ hiƯn bµi h¸t “Lý c©y xanh”.
2 nhãm, mçi nhãm 4 ng­êi.
3- Bµi míi:
a- Ho¹t ®éng 1: ¤n bµi h¸t “Lý c©y xanh”.
Gi¸o viªn hái: Bµi h¸t “Lý c©y xanh” lµ d©n ca cđa miỊn nµo? Nh©n d©n Nam bé s¸ng t¸c bµi h¸t dùa vµo 2 c©u th¬ lơc b¸t, em h·y ®äc 2 c©u th¬ ®ã.
¤n giai ®iƯu vµ lêi ca bµi h¸t. Chĩ ý nh÷ng tiÕng h¸t luyÕn.
Gi¸o viªn h­íng dÉn «n h¸t kÕt hỵp vËn ®éng phơ häa.
+ H¸t vµ gâ ®Ưm theo ph¸ch,
+ H¸t vµ gâ ®Ưm theo nhÞp 2.
+ H¸t vµ gâ ®Ưm theo tiÕt tÊu lêi ca.
+ H¸t kÕt hỵp vËn ®éng phơ häa theo nhÞpsinh
Häc sinh tr¶ lêi vµ ®äc.
Häc sinh h¸t:
+ TËp thĨ 2 lÇn.
+ Nhãm, c¸ nh©n.
Häc sinh tù nhí vµ «n tËp thĨ, nhãm.
Häc sinh  ... i, lia bút viết chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: 
mùa dưa, ngà voi...
-Hướng dẫn HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...
viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Cho học sinh thi đua viết chữ 
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo nhóm.
-Dặn HS về tập rèn chữ.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở , viết bài.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP VIẾT : TCT: 8
Bài : ĐỒ CHƠI – TƯƠI CƯỜI – NGÀY HỘI 
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
-HS viết bảng lớp: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài: 
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Đồ chơi: Điểm đặt bút nằm ở đường kẻ ngang 3. Viết chữ dê (d), lia bút viết dấu ngang trên chữ dê (d), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu huyền trên chữ ô. Cách 1 chữ o. Viết chữ xê (c), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ i, lia bút viết dấu chấm trên chữ i, lia bút viết dấu móc trên chữ o.
 -Tương tự hướng dẫn viết từ: tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Thu chấm, nhân xét.
-Nhắc nhở những em viết sai.
-Dặn HS về tập rèn chữ.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở , viết bài.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán :TCT: 36
Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
Giải được các bài toán đơn trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: chuẩn bị mẫu vật như sgk
HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu BT
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm
1 +  = 3	2 +  = 3
3 +  = 5	 + 4 = 5
4 +  = 4	0 +  = 0
Nhận xét cho điểm
HS làm vào phiếu bài tập
4 em lên bảng làm
sửa bài nhận xét bạn
Hôm nay ta học về một phép tính nữa đó là phép trừ trong phạm vi 3
* GV gắn 2 chấm tròn và hỏi:“Cô có mấy chấm tròn?”
GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: “Cô bớt đi 1 chấm tròn. Vậy cô còn mấy chấm tròn?”
Cho HS nêu lại bài toán “ hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn lại một chấm tròn”
GV hỏi: Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1)
Ai có thể thay từ “bớt” bằng một từ khác được nào? ( cho đi, bỏ đi, cất đi, trừ đi  )
Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một”
Như vậy hai trừ một được viết như sau: 2 – 1 = 1
Hình thành phép trừ : 3 – 1
GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa?
Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông?
Ta có thể làm phép tính như thế nào? (3 – 1 = 2)
GV ghi bảng 3 – 1 = 2 
GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán
Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời
GV ghi bảng: 3 – 2 = 1
GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi
- Có 2 lá, thêm 1 lá là mấy lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 2 + 1 = 3 
- Vậy có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn lại mấy cái lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 3 – 1 = 2
- Cho HS đọc 2 phép tính: 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2
Tương tự cho HS thực hiện bằng que tính
GV hỏi: Vậy 3 trừ 2 bằng mấy? ( 3 – 2 = 1 )
Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính
2 + 1 = 3 	3 – 1 = 2 
1 + 2 = 3 	3 – 2 = 1 
GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại: 2 – 1 = 1
HS trả lời câu hỏi
HS đọc lại 3 – 1 = 2
HS đọc lại: 3 – 2 = 1
HS lấy que tính ra thực hiện
HS đọc các phép tính cho thuộc
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk 
* 1 HS nêu yêu cầu bài 1
GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài
HS làm bài và sửa bài
1 HS nêu yêu cầu của bài 2
Cho HS cài phép tính vào bảng cài
HS làm bài
Đổi vở để sửa bài
HS làm bài 2
Từng cặp đổi vở sửa bài
HS làm bài 3
GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3
Cho HS chơi hoạt động nối tiếp 
Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà
Nhận xét tiết học
HS đọc lại bảng trừ
HS chơi hoạt động nối tiếp
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:TCT: 9
Bài : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết
Kể về những hoạt động mà em thích
Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. Biết đi đứng và ngồi học đúng cách, đúng tư thế
Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : hình vẽ ở bài 9 sgk
HS: sgk tự nhiên xã hội, vở bài tập tự nhiên xã hội
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS trả lời câu hỏi
Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn ta phải ăn uống như thế nào?
Kể tên những thức ăn mà em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét đánh giá bài cũ
Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
Khởi động
 Cho HS chơi trò chơi: “Máy bay đến, máy bay đi”
* GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu:
Khi quản trò hô: “Máy bay đến” người chơi phải ngồi xuống
Khi quản trò hô “Máy bay đi” người chơi phải đứng lên
Ai làm sai sẽ bị thua
GV cho HS chơi trò chơi
* Kết luận: Ngoài những lúc học tập, chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nghỉ ngơiđúng cách
GV ghi bảng và cho HS nhắc lại đề bài
HS chơi trò chơi
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thảo luận theo nhóm
MĐ: nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
Hàng ngày các em chơi trò gì?
HS trao đổi và phát biểu
GV ghi tên các trò chơi lên bảng
Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
* HS thảo luận và trả lời 
* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận
Theo em ta nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khoẻ?
Khi chơi chúng ta phải chú ý điều gì? ( an toàn trong khi chơi)
HS học theo nhóm
HS lắng nghe
Hoạt động 2
Làm việc với sgk
MĐ: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
GV hướng dẫn HS quan sát các hình 20, 21 trong sgk. Mỗi nhóm 1 hình và trả lời 
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
HS trao đổi và thảo luận
Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động. 
HS thảo luận theo nhóm
HS lắng nghe
Hoạt động 
Củng cố dặn dò
Hôm nay học bài gì?
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? (khi làm việc mệt hoặc hoạt động quá sức) 
Cho HS chơi trò chơi 3- 5 phút
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà, nghỉ ngơi đúng cách
Chuẩn bị cho tiết học sau
HS trả lời câu hỏi
----------------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 19/10/2012
Tiết 5 :Luyện tốn :
Ơn các dạng tốn đã học :
Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hôm nay ta học về một phép tính nữa đó là phép trừ trong phạm vi 3
* GV gắn 2 chấm tròn và hỏi:“Cô có mấy chấm tròn?”
GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: “Cô bớt đi 1 chấm tròn. Vậy cô còn mấy chấm tròn?”
Cho HS nêu lại bài toán “ hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn lại một chấm tròn”
GV hỏi: Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1)
Ai có thể thay từ “bớt” bằng một từ khác được nào? ( cho đi, bỏ đi, cất đi, trừ đi  )
Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một”
Như vậy hai trừ một được viết như sau: 2 – 1 = 1
Hình thành phép trừ : 3 – 1
GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa?
Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông?
Ta có thể làm phép tính như thế nào? (3 – 1 = 2)
GV ghi bảng 3 – 1 = 2 
GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán
Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời
GV ghi bảng: 3 – 2 = 1
GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi
- Có 2 lá, thêm 1 lá là mấy lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 2 + 1 = 3 
- Vậy có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn lại mấy cái lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 3 – 1 = 2
- Cho HS đọc 2 phép tính: 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2
Tương tự cho HS thực hiện bằng que tính
GV hỏi: Vậy 3 trừ 2 bằng mấy? ( 3 – 2 = 1 )
Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính
2 + 1 = 3 	3 – 1 = 2 
1 + 2 = 3 	3 – 2 = 1 
GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại: 2 – 1 = 1
HS trả lời câu hỏi
HS đọc lại 3 – 1 = 2
HS đọc lại: 3 – 2 = 1
HS lấy que tính ra thực hiện
HS đọc các phép tính cho thuộc
----------------------------------------------------------------
Tiết 6 : Tự học :
----------------------------------------------------------------
Tiết 7 : Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 3(1).doc