1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ
2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
-GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.
3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
Tuần 1 Bài 1: Ngày giảng: Tiết 1 HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. -GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2. 2. HS : Vở BT đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1.Ổn định, tổ chức lớp -Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát. 2.Bài cũ: Không có 3.Dạy bài mới: 1’ -Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi công việc và cuộc sống chúng ta có nề nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào bài 1 “Học tập.” -HS lắng nghe. 8’ a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến «Mục tiêu: +HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. +GDKNS: tư duy phê phán. «Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. +TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. -Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai? -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm- thời gian: 3’ GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL -Các nhóm trình bày. -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. +Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn. +Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. Ø Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ. 13’ b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống: «Mục tiêu: +HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể +GDKNS: đánh giá hành vi. «Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp? +TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do. -Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai (5’). GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. -Mời các nhóm lên đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS các nhóm có biết đánh giá hành vi chưa và kết luận: +TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng. +TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. -HS lắng nghe. ØMỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. 8’ c/.Hoạt động 3: Xử lý tình huống: «Mục tiêu: +HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. «Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. +N1: Buổi sáng, em làm những việc gì? +N2: Buổi trưa, em làm những việc gì? +N3: Buổi chiều, em làm những việc gì? +N4: Buổi tối, em làm những việc gì? -Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình (3’). GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình. -Mời các nhóm lên trình bày. -Các nhóm lên trình bày. -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. -HS lắng nghe. 3’ 4.Hoạt động tiếp nối: -Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”. -HS đọc đồng thanh -Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó -HS tiếp thu và thực hiện. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực. -HS lắng nghe. «Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Bài 1: Ngày giảng: Tiết 2 HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I/ Mục tiêu 1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ 2. Kỹ năng: -Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ -GD KNS: +Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ II/ Tài liệu và phương tiện - Thẻ 3 màu: đỏ, xanh, trắng, bảng ghi BT4, Vở BT đạo đức 2. III/ Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1.Ổn định, tổ chức lớp -Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát. 2.Bài cũ: Kiểm tra 1 số thời gian biểu mà HS lập ở nhà -Nhận xét. -HS mở BTVN để giáo viên kiểm tra. 3.Dạy bài mới: 1’ -Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt đúng giờ”. -HS lắng nghe. 8’ a/.Hoạt động 1: Thảo luận lớp «Mục tiêu: +HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước việc làm đúng. +GDKNS: kỹ năng tư duy. -2 HS đọc YC bài tập «Cách tiến hành: -Phát bìa cho HS và qui định màu -HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng: không biết. -GV lần lượt đọc từng ý kiến. -Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao? a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ. -Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ. c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi -Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ - Đúng. - GVNXKL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em. - HS chú lắng nghe 10’ b/. Hoạt động 2: Hành động cần làm «Mục tiêu: HS nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức thể hiện. «Cách tiến hành: -Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi vào bảng con: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả. +N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ. -Học giỏi, tiếp thu nhanh +N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ -Có lợi cho sức khoẻ +N3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ. -Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng +N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ. -Có KH thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở -Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau. -HS từng nhóm so sánh -HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp. +N1 ghép N3: VD: Học giỏi × chăm chỉ học bài, làm BT; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng. + N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ. => Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. -HS lắng nghe. 10’ c/. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: -YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lí chưa? - Thảo luận nhóm đôi Nhận xét. - HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp. => Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 5’ 4/. Củng cố – dặn dò: - Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. -HS tiếp thu. - VN thực hiện theo thời gian biểu đã lập - Nhận xét chung tiết học . /. -HS thực hiện. -Lắng nghe. «Rút kinh nghiệm: Tuần 3 Bài 2: Ngày soạn: Tiết 1 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI Ngày giảng: I/ Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực 2.Kỹ năng: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi -KNS: +Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. +Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi II/ Tài liệu và phương tiện 1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 ) 2. HS : Vở BT đạo đức III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1.Ổn định, tổ chức lớp -Hát đầu giờ 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: + Giờ trước các em được học bài gì? -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao? - Nhận xét - đánh giá. -Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm Bố Mẹ, thầy cô lo lắng. 3.Dạy bài mới 1’ -Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện “ Cái bình hoa”. - Ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc ... bẩn sân trường, nên bỏ rác vào thùng. Tình huống 2: Nhóm 2: Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn Mai đã đến lớp sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. Tình huống 3: Nhóm 3: Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của Thiếu Nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. -Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường lớp. Tình huống 4: Nhóm 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. -2bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở đẹp trường lớp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày - các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, kết luận chung -HS lắng nghe. 10’ b/.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học. *Mục tiêu: Giúp HS biết việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. GDKNS:+Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. +KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi theo HD của GV - Chia lớp thành 3 nhóm và HD cách chơi. - HS nhắc lại. => Kết luận: Việc làm vừa rồi của các em đã: -Làm cho trường lớp sạch đẹp. -Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. -Giúp các em có sức khoẻ tốt -Giúp em học tập tốt hơn. -HS lắng nghe. 10’ c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?" *Mục tiêu: Giúp các em biết được phải làm gì trong tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: -Nêu tên trò chơi - HD cách chơi. - HS chơi theo HD của Gv -GV nhận xét đánh giá. -HS lắng nghe. => Kết luận chung: Trường em em quý em yêu Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên. -Đọc kết luận bảng lớp CN-ĐT 4’ D.Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài -HS thực hiện -Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người. -HS lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét gì học . /. -Tiếp thu. «Rút kinh nghiệm: Tuần 16: Bài 8 Ngày soạn: Tiết 1: TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG Ngày giảng: I/ Mục tiêu 1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2.Kỹ năng:+Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. +GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ:- Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh cho các hoạt động 1, hoạt động 2. III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành III/ Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ A.Ổn định tổ chức: - Hát 2’ B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu bài học. NX C.Dạy bài mới: - 2 HS thực hiện. 1’ 1-Khám phá:Những nơi nào được gọi là nơi công cộng?Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi cộng mời các em tìm hiểu bài giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 1’ 2-Phần hoạt động (Kết nối): để hiểu rõ hơn mời các em vào HĐ1. 8’ a/. Hoạt động 1: Phân tích tranh *Mục tiêu: Giúp hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. *Cách tiến hành : -Yêu cầu quan sát tranh và bày tỏ thái độ. -QS tranh và bày tỏ thái độ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm: -Các nhóm thảo luận. +Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. Vì như vậy sẽ không gây ảnh hưởng đến người xung quanh. +Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong, Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. -Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. Vì như thế trường lớp mới được giữ vệ sinh. +Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về ngay mà rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. -Các bạn làm như thế là sai, vì sẽ gây tai nạn giao thông. +Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống. -Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường. GV chốt lại: Cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng. -HS lắng nghe. 10’ b/.Hoạt động 2: Xử lí tình huống *Mục tiêu: +Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. +GDKNS: KN hợp tác các bạn trong lớp xử lí tình huống. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các tình huống. -Hoạt động nhóm → đại diện nhóm nêu cách phán đoán +Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xunh quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? -Nếu em là Lan em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ rác vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. + Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp. Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không, Nam rất muốn trao đổi với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao? -Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. -GV kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. -HS lắng nghe. 10’ c. Hoạt động 3: Đàm thoại *Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giử gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng. *Cách tiến hành: -Gv lần lượt nêu các câu hỏi - Thảo luận -> câu trả lời. +Các em biết những nơi công cộng nào? +Trường học, UBND xã, NVH, bến xe, bến đò, bệnh viện, công viên +Mỗi nơi có lợi ích gì? +Học, xác nhận giấy tờ, hoạt động VH, chờ xe, chờ đò, khám chữa bệnh, dạo mát +Để giữ trật tự, vệ sinh công cộng, các em cần làn gì? + Lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là gì? +Sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. - ...sẽ giúp chúng ta sống thoải mái. - GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. - Nhận xét. => Kết luận chung: => ghi bảng - Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT 4’ D.Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét gì học . /. -Tiếp thu. «Rút kinh nghiệm: Tuần 17: Bài 8 Ngày soạn: Tiết 2: TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG Ngày giảng: Tuần 17 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 8 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ A.Ổn định tổ chức: - Hát 2’ 1’ B.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá C.Dạy bài mới: - 2 HS thực hiện yêu cầu 1-Khám phá:. 1’ 2-Phần hoạt động (Kết nối): 8’ a/. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra *Mục tiêu: GDKNS: *Cách tiến hành : -Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần - Đại diện HS lên báo cáo. -GV tổng kết lại các y kiến của các nhóm HS báo cáo. -NX về báo cáo của HS và những đóng góp của cả lớp. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. 10’ b/.Hoạt động 2: Trò chơi " Ai đúng ai sai" *Mục tiêu:. GDKNS: *Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi: +Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình. - HS theo dõi cách chơi - HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv + Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời. + Mỗi y kiến đúng được 5 điểm. + Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - Gv tổ chức cho HS chơi mẫu. - HS thực hiện chơi theo HD. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng. 10’ c. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên *Mục tiêu: *Cách tiến hành: - GV đặt ra tình huống - HS theo dõi cách làm. - Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày -HS lên trình bày. - Yêu cầu HS trao đổi nhận xét. - Nhận xét, bổ sung -GVNX, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng. => Kết luận chung: => ghi bảng - Đọc kết luận / bảng lớp CN – ĐT. 4’ D.Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình. - Nhận xét gì học . /. -Tiếp thu. «Rút kinh nghiệm: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá III. dạy bài mới Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra - Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần - Hát - 2 HS thực hiện yêu cầu - Đại diện HS lên báo cáo. - Gv tổng kết lại các y kiến của các nhóm HS báo cáo. - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp của cả lớp.. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. Hoạt động 2 : Trò chơi " Ai đúng ai sai" - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình. + Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời. + Mỗi y kiến đúng được 5 điểm. + Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - Gv tổ chức cho HS chơi mẫu. - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên - GV đặt ra tình huống - Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày - Yêu cầu HS trao đổi nhận xét - Gv nhận xét - Gv khen những HS dã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. - Trao đổi, nhận xét, góp y kiến của cả HS lớp. - HS theo dõi cách chơi - HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv - HS theo dõi cách làm. -HS lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung => Kết luận chung: => ghi bảng - Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT IV. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình. - Nhận xét gìơ học . /. Tuần 18: Thực hành kỹ năng cuối học kỳ 1 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ A.Ổn định tổ chức: 2’ 1’ B.Kiểm tra bài cũ: C.Dạy bài mới: 1-Khám phá:. 1’ 2-Phần hoạt động (Kết nối): 8’ a/. Hoạt động 1: *Mục tiêu: GDKNS: *Cách tiến hành : 10’ b/.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học. *Mục tiêu:. GDKNS: *Cách tiến hành: 10’ c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?" *Mục tiêu: *Cách tiến hành: 4’ D.Vận dụng: - Nhận xét gì học . /. -Tiếp thu. «Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: