Giáo án Lớp 2 Tuần 09

Giáo án Lớp 2 Tuần 09

 Tập đọc: ÔN TẬP, KT TẬP ĐỌC VÀ HTL (TIẾT1)

I.Mục đích,yêu cầu :

 -Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.

-Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2)

- Nhận biết và tìm đươc mốt số từ chỉ sự vật ( BT3,BT4)

II. Đồ dùng dạy,học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bút dạ và 3 ; 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 ; 4.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 9
 Ngày soạn: 23.10.2009 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009
 Tập đọc: ÔN TẬP, KT TẬP ĐỌC VÀ HTL (TIẾT1)	
I.Mục đích,yêu cầu :
	-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2)
- Nhận biết và tìm đươc mốt số từ chỉ sự vật ( BT3,BT4)
II. Đồ dùng dạy,học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
Bút dạ và 3 ; 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 ; 4.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tựa bài.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :
+ Cho hs lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
+ Gọi hs nhận xét bài bạn đọc.
+ Ghi điểm trực tiếp từng hs.
Thang điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 7 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc đúng :1 điểm.
+ Đạt tốc độ đọc : 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm.
-Nhắc lại.
+ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, vế chỗ chuẩn bị.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Theo dõi và nhận xét.
-Những hs không đạt yêu cầu, cho về nhà
 luyện đọc lại va kiểm tra ở tiết sau.
 3.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
+ Gọi 1 hs khá đọc thuộc lòng.
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
+ Gọi 2 HS đọc lại
+ Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
+ 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bảng chữ cái.
+ 2 HS đọc
 4.Ôn tập về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật:
Bài3
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
+ Gọi 4 hs lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm.
Bài 4
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
+ Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như bài 3 cho từng nhóm.
+ Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi làm bài xong.
+ Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài .
+ Đọc yêu cầu.
+ 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
+ 1 nhóm đọc bài làm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
Ví dụ về lời giải:
Chỉ người 
Chỉ đồ vật 
Chỉ con vật 
Chỉ cây cối
bạn bè, Hùng, bố, me, anh, chị . . . 
bàn, xe đạp, ghế, sách vở . . .
thỏ, mèo, chó, lợn, gà . . .
chuối, mít, xoài, na, nhãn . . .
5. Củng cố,dặn dò
-Dặn hs về luyện đọc các bài tập đọc Tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-GV nhận xét tiết học.
 Tập đọc: ÔN TẬP, KT TẬP ĐỌC VÀ HTL (TIẾT2)
I.Mục đích,yêu cầu : 
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
-Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ? (BT2)
-Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái.(BT3)
II.Đồ dùng dạy,học :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy và học :
1.G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đề bài.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 Tiến hành như tiết 1.
3. Ôn luyện đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 3.
+ Treo bảng phụ ghi sẵn bài 2.
+ Gọi HS đọc mẫu
+ Gọi hs khá đặt câu theo mẫu.
+ Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
+ Yêu cầu làm bài vào VBT.
4/ Ôn luyện và xếp tên người theo bảng chữ cái
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
+ Chia lớp thành 2 nhóm , yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập của 
tuần 7. Nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập của tuần 8.
+ Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi bảng.
+ Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự của bảng chữ cái.
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
-Nhắc lại đề bài
+ Đặt 2 câu theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) là gì ?
+ Đọc bảng phụ.
+ Đọc bài: Bạn lan là học sinh giỏi.
+ Thực hiện yêu cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Đọc yêu cầu.
+ Thực hiện yêu cầu.
+ Nhóm 1: Dũng, Khánh.
+ Nhóm 2: Minh, Nam, An.
+ Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút, GV và các thư ký thu kết quả.
+ An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
5.Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Rèn Tiếng Việt : RÈN ĐỌC CHO HS
 I. Mục đích, yêu cầu:
-Rèn cho HS đọc diễn cảm bài Người thầy cũ; Người mẹ hiền; Bàn tay dịu dàng.
-Giúp HS đọc rõ ràng , mạch lạc thể hiện được cảm xúcqua từng câu văn , đoạn văn.
-Cho HS thấy được HS là phải biết kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy,học :
-Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học :
1. GT bài: GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
2.HD học sinh luyện đọc:
* Bài : Người thầy cũ
? Nêu các nhân vật trong câu chuyện
( Người dẫn chuyện, chú Khánh-bố của Dũng, Dũng, thầy giáo)
?Lời của từng nhân vật phải đọc giọng như thế nào?
( Lời thầy giáo giọng đọc vui vẻ, trìu mến
Lời của chú Khánh giọng đọc thể hiện thái độ lễ phép,xúc động)
* -HS đọc nối tiếp từng đoạn
* 1HS đọc cả bài.
*Trả lời câu hỏi
?Em cố suy nghĩ gì về thầy giáo?
(Thầy giáo là người nhân từ, gần gũi và yêu thương học sinh)
?Bố Dũng là người học trò như thế nào?
(..luôn biết ơn kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo)
?Theo em bạn Dũng sẽ học tập và có thái độ đối với thầy cô giáo như thế nào?
(Biết sữa lỗi và luôn kính trọng ,lễ phép với thầy cô giáo)
*Bài : Người mẹ hiền
* Bài : Bàn tay dịu dàng
-Thực hiện các bước tương tự bài Người thầy cũ
3. Thi đọc diễn cảm:
-Thi đọc từng đoạn trong bài tự chọn 
-Thi đọc cả bài
4. Củng cố ,dặn đò:
-GV nhận xét tiết học
-Rèn đọc bài nhiều lần.
 HĐNG : THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG 
I. Mục đích, yêu cầu: :
Nắm vững các bước đánh răng
-Tiếp tục cho HS thực hành đánh răng
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh răng miệng
II.Đồ dùng dạy, học :
Mô hình hàm răng, bót đánh răng 
HS chuẩn bị bót đánh răng
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1:
-Ổn định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
-Nhận xét
Hoạt động 2: 
Giới thiệu nội dung bài học 
Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm Các bước đánh răng
Nêu các bước đánh răng?
GV chốt : 5 bước 
Bước 1 : Làm ướt bàn chải đánh răng
Bước 2: Nặn kem ra bàn chải
Bước 3: Chải răng
Bước 4 : Súc miệng
Bước 5: Rửa sạch bàn chải
Hoạt động 4: Thảo luận cả lớp
? Nêu tác dụngcủa việc đánh răng đúng quy trình và thường xuyên?
Hoạt động 5 :Thực hành đánh răng
-GV chia nhóm
-GV nêu yêu cầu
-GV nhận xét thực hành các nhóm
 Hoạt động 6: Dặn dò 
- Mỗi ngày đánh răng ít nhất 2 lần : Buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy.
-Đánh răng đầy đủ các bước như đã học
-Nhận xét giờ học
Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét
HS trình bày cá nhân
+ Hàm răng trắng đẹp
+ Không sâu răng
-6 nhóm
-HS thực hành đánh răng theo nhóm
Lưu ý : Chỉ sử dụng bàn chải 
Không và thực hành các thao tác theo đúng quy định
-Đại diện một số nhóm lên thực hành.
 .
 Ngày soạn: 24.10.2009 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
 Kể chuyện : KT TẬP ĐỌC . ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 3)
I.Mục đích,yêu cầu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
-Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy,học :
Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc : Làm việc thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy và học :
1.G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 Tiến hành như tiết1.
3.Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người, vật
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
+ Treo bảng chép sẵn bài tập đọc : Làm việc thật là vui.
+ Yêu cầu HS làm bài trong vở.
+ Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
+ 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người.
Từ ngữ chỉ hoạt động
+ đồng hồ
+ gà trống
+ tu hú
+ chim
+ cành đào
+ bé
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang ò . . . ó . . . o, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín.
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
+ Gọi hs nhận xét .
+ Nhận xét` ghi điểm cho HS.
+ Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài của mình.
4. Ôn tập về đặt câu kể một con vật, đồ vật, cây cối.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS lần lượt nói câu của mình, HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở.
+ Đọc bài làm.
5. Củng cố,dặn dò :
Gọi một vài đặt câu theo yêu cầu.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
 -GV nhận xét tiết học. 
 Chính tả : KIỂM TRA TẬP ĐỌC. ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ ( T4)
I.Mục đích,yêu cầu :
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi ( BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.
II. Đồ dùng dạy,học :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn : Cân voi.
III. Các hoạt động dạy và học :
A. KT bài cũ :
+ Cho hs viết một số từ khó của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
B. Dạy,học bài mới:
 1. G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2. Hướng dẫn ôn tập :
a/ Ghi nhớ nội dung :
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu hs đọc.
+ Đoạn văn kể về ai ?
+ Lương Thế Vinh đã làm gì ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những từ nào được viết hoa ?
+ Vì sao phải viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó .
+ Gọi hs tìm từ khó viết và yêu cầu viết các từ ở bảng con. 1 hs lên bảng viết.
d/ Viết chính tả, dò lỗi.
+ Đọc cho hs viết bài,đọc cho hs soát lỗi. + Chấm bài, nhận xét
+ Viết ở bảng con.
+Nhắc lại tựa bài.
+ 3 hs đọc đoạn văn.
+ Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
+ Dùng trí thông minh để cân voi.
+ 4 câu.
+ Các từ : Một , Sau.Lương Thế Vinh, Trung Hoa
+Một, Sau là chữ đầu câu.Lương Thế Vinh , Trung Hoa là tên riêng.
+ Đọc và viết các từ : Trung Hoa, Lương, xuống, thuyền , nặng, mức.
+ HS viết bài
3. Củng cố,dặn dò:
Dặn hs về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học
 Rèn Tiếng Việt: LÀM VỞ BT TIẾNG VIỆT
I. Mục đích,yêu cầu:
-HS làm các bài tập ở vở BTTV tuấn 9.
Làm quen với bài tập trắc nghiệm.
Viết được đoạn văn ngắn nói về em hoặc trường em.
II. Đồ dùng dạy- học: HS Đem vở BTTV
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học
2.Luyện tập:
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập(trang 42/Vở BTTV)
-Đọc mẩu chuyện Đôi bạn ;Ghi dẫu vào ô trống trước câu trả lời đúng
(1) Búp Bê làm những việc gì?
 Quét nhà,rửa bát,nấu 
 Quét nhà và ca hát
 Rửa bát và học bài
(2) Dế Mèn hát để làm gì?
 Hát để luyện giọng 
 Thấy bạn vất vả hát để tặng bạn
 Muốn cho bạn biết mình hát rất hay
(3) Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
 Cảm ơn Dế Mèn 
 Xin lỗi Dế Mèn
 Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn
(4) Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
 Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê 
 Vì tiếng hát của Dế Mèn đã giúp Búp Bê đỡ mệt
 Vì cả 2 lí do trên
(5) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
 Tôi là Dế Mèn. 
 Ai hát đấy?
 Tôi hát đây.
-HS làm bài 
 -Gọi HSđọc đáp án, cả lớp theo dõi,nhận xét,sửa chữa
Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn nói về em và trường em
Gợi ý:
-Em đang học lớp mấy?
-Trường em tên là gì?
-Em có yêu trường của mình không?Vì sao?
HS làm bài
GV chấm ,chữa bài
-Gọi một số em làm tốt đọc lại bài. 
3. Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị KT giữa kì I
 Ngày soạn: 24.10.2009 Ngày dạy : Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009
 Tập đọc: KIỂM TRA TẬP ĐỌC. ÔN TẬP LÀM VĂN (T5)
I.Mục đích,yêu cầu: 
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
-Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2)
II. Đồ dùng dạy,học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc .
- Tranh minh hoạ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy và học: 
 1.Giới thiệu bài :
 -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
 2.Ôn luyện bài tập đọc và HTL.
 Tiến hành tương tự tiết 1 .
 3. Kể chuyện theo tranh 
+ Gọi 1HS đọc yêu cầu .
+ Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý .
+ Để làm tốt điều này các em cần chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu hs tự làm bài. 
+ Gọi 1 số hs đọc bài làm của mình .
+ Gọi HS nhận xét bạn, GV chỉnh sửa cho các em.
+ Ghi điểm cho các em viết tốt.
+ Dựa vào tranh để trả lời câu hỏi.
+ HS quan sát.
+ Quan sát kỹ từng bức tranh,đọc câu hỏi và trả lời.các câu trả lời tạo thành câu chuyện.
+ Tự làm vào vở.
+ Đọc bài làm của mình.
+ HS nêu.
4.Củng cố,dặn dò :
Dặn hs về chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu: KIỂM TRA HTL. ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T6)
I.Mục đích,yêu cầu :
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. 
( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).
Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩyvào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện.(BT3)
II. Đồ dùng dạy,học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy và học: 
 1.Giới thiệu bài :
 Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :
 Tiến hành tương tự như tiết 1.
 3.Ôn luyện cách nói lời cảm ơn , xin lỗi :
+ Yêu cầu hs mở sách và đọc bài tập 3.
+ Cho hs suy nghĩ và làm việc theo nhóm 2. HS1 nêu câu hỏi thì HS2 đáp câu trả lời và ngược lại.
Chú ý gọi nhiều cặp HS nói.
Ghi điểm từng cặp cho HS.
+ GV ghi các câu hay lên bảng.
+ HS1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
+ HS2: Tớ sẽ nói : Cám ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.
HS luyện nói theo cặp, chú ý HS sau không nói giống HS trước.
+ Đọc đồng thanh các câu hay.
 4/ Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm dấu phẩy:
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ.
+ yêu cầu hs tự làm bài.
+ Gọi hs nhận xét.
+ Kết luận về lời giải đúng.
+ Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ trống dưới đây.
+ Đọc bài trên bảng phụ.
+ 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét.
. . . Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã dạy con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không , hở mẹ ?
. . . Nhưng lúc mơ , con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
5. Củng cố,dặn dò:
Dặn hs về nhà tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
GV nhận xét tiết học.
 ....................................................
 Ngày soạn: 25.10.2009 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2009
 Tập viết: KIỂM TRA ĐỌC. ÔN TẬP (T7)
I.Mục đích,yêu cầu :
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọcđã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính từng đoạn, ND cả bài; trả lời được câu hỏi về ND bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
Biết cách tra mục lục sách.(BT2)
Nói đúng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy,học :
Phiếu ghi các tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.G thiệu bài : 
-Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :
 Tiến hành tương tự tiết 1.
 3.Ôn luyện cách tra mục lục sách.
+ Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.
+ yêu cầu hs đọc theo hình thức nối tiếp.
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
+ 1 hs đọc , các hs khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
 4.Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị :
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu hs đọc tình huống 1.
+ Gọi hs nói câu của mình và hs nhận xét . GV chỉnh sửa cho hs.
+ Ghi điểm những học sinh nói tốt, viết tốt.
+ Đọc đề bài.
+ 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Một số hs thực hành nói trước lớp.
 5. Củng cố – dặn dò :
Dặn hs về chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
 Chính tả : KTĐK GIỮA HỌC KÌ 1: Đọc-Hiểu + LT&C 
 (Đề chuyên môn ra)
 .......................................................
 Ngày soạn: 26.10.2008 Ngày dạy :Thứ 6 ngày 31 tháng 10 năm 2008
 Tập làm văn: KTĐK GIỮA HỌC KÌ 1: Chính tả- Tập làm văn
 ( Đề chuyên môn ra)
 Rèn Tiếng Việt: LÀM VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục đích,yêu cầu:
-HS làm các bài tập ở vở BTTV tuấn 9.
-Củng cố từ chỉ người ,sự vật ; từ chỉ hoạt động; đặt câu theo mẫu
II.Đồ dùng dạy và học: HS : Vở BTTV
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học
2.Làm bài tập:
Bài1:Xếp các từ bạn bè,bàn,thỏ,chuối,xoài,mèo,xe đạp,Hùng vào bảng dưới đây:
-HS làm bài vào vở
-1HS làm bảng lớp
-Cả lớp nhận xét
-GV kết luận
-HS chữa bài 
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
bạn bè, Hùng, bố, me, anh, chị . . . 
bàn, xe đạp, ghế, sách vở . . .
thỏ, mèo, chó, lợn, gà . . .
chuối, mít, xoài, na, nhãn . . .
Bài 2: Tìm 5 từ chỉ hoạt động,trạng thái của người , sự vật.
-HS tìm ,ghi vào vở
-Gọi HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3:
 a, Đặt 2 câu theo mẫu: Ai là gì?
 b, Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì? 
-HS làm bài 
-GV chấm một số bài ,nhận xét
-HS đọc câu của mình, cả lớp nghe,nhận xét, chữa bài
VD:a, Lan là học sinh lớp 2A.
 Mẹ em là công nhân nhà máy dệt.
 b, Em đang học bài.
 Chúng em đang chơi nhảy dây.
3. Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập đặt câu theo 2 mẫu trên.
 SHTT: SINH HOẠT SAO
I. Mục đích,yêu cầu:
- HS nắm chắc quy trình sinh hoạt Sao
-Hiểu thêm về chủ điểm tháng học
-Giúp HS có sự phấn đấu trong học tập và rèn luyên.
-GD HS đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, kính trọng thầy cô.
II. Sinh hoạt Sao:
1.Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc
-Hát bài Như có Bác Hồ. về vòng tròn lớn. Đọc 5 Điều Bác Hồ dạy
2.Hát bài: Sao của em về vòng tròn nhỏ
-Các sao sinh hoạt theo khẩu lệnh của lớp trưởng:
+ Điểm danh.Kiểm tra vệ sinh cá nhân.Tự nhận xét.Hát,đọc thơ
-Đọc lời ghi nhớ của Nhi đồng
3.Hát bài 5 cánh sao vui về vòng tròn lớn
-Sinh hoạt chủ điểm:Nêu chủ điểm, những ngày lễ trong tháng, những việc cần làm.
+ Ca ,múa,hát, chơi trò chơi
+Đọc 3 điều luật của Đội. Hát bài : Nhi đồng ca
4. GV dặn dò:
-Thi đua học tốt,làm nhiều việc tố chào mừng ngày NGVN 20-11
-Ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo
-Tập 1 tiết mục văn nghệ hát dân ca
-Đi học chuyên cần 
-Đoàn kết giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ : Đôi bạn cùng tiến
-Nộp các khoản đóng góp.
...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2T9.doc