Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

1.H§1.Mở đầu

- Giáo viên giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 – tập 2.

-GV giíi thiƯu bµi

2.H§2. Luyện đọc :

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc .

a) Đọc từng câu :

-GV theo di , sưa sai cho HS

b) Đọc từng đoạn trước lớp :

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau

- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc . Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi là trẻ em dưới 16 tuổi.

 c) Đọc từng đoạn trong nhóm :

Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 19
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
04/01
2010
CC
19
Sinh hoạt đầu tuần
T
91
Tổng của nhiều số
B.phụ, phiếu, 
MT
19
VT Đề tài Sân trường trong giờ da chơi
Tranh dân gian, 
TĐ
55
Chuyện bốn mùa(T1)
Tranh m.họa
TĐ
56
Chuyện bốn mùa (T2)
 nt
BA
05/01
2010
TD
37
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê, nhanh lên bạn ơi
Còi, cờ,  
T
92
Phép nhân
Que tính, bảng, 
CT
37
Chuyện bốn mùa(TC)
Bảng phụ,
Đ Đ
19
Trả lại của rơi(T1)
Phiếu học tập.
TƯ
06/01
2010
TĐ
57
Thư trung thu
Bảng phụ, tranh, 
T
93
Thừa số _Tích
Bảng phụ,
TNXH
 19
Đường giao thông. (ATGT: Bài 2)
Hình ở SGK, 
LTVC
19
Từ ngữ về các mùa đặt và TLCH Khi nào?
 nt, 
TV
19
Chữ hoa P
Chữ mẫu,
NĂM
07/01
2010
TD
38
Trò chơi bịt mắt bắt dê ,nhóm ba nhómbảy
Còi, khăn,  
T
94
Bảng nhân 2
B. phụ, phiếu HT,
ÂN
19
HH : Bài Trên con đường đến trường
Nhạc cụ, 
CT
38
Thư trung thu (NV)
Bảng phụ,
SÁU
08/01
2010
T
95
Luyện tập
Cân đ.hồ, tờ lịch
TLV
19
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Bảng phụ, tranh,
TC
19
Gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng(T1)
Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, 
KC
19 
Chuyện bốn mùa 
Tranh m.hoạ,
SH
19
Sinh hoạt cuối tuần.
TuÇn 19
Thø 2 ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2010( Häc vµo s¸ng thø 4)
TËp ®äc 
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mơc tiªu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS kh¸ , giái trả lời được CH3
II. ChuÈn bÞ : Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK
III.Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 Giáo viên 
 Học sinh
1.H§1.Mở đầu 	
- Giáo viên giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 – tập 2.
-GV giíi thiƯu bµi 
2.H§2. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc .
a) Đọc từng câu :
-GV theo dâi , sưa sai cho HS 
b) Đọc từng đoạn trước lớp :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc . Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi là trẻ em dưới 16 tuổi.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3.H§3:Tìm hiểu bài :
 Câu hỏi 1 : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm?
 Câu hỏi 2a : Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông 
* Câu hỏi 2b : Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất?
* Câu hỏi 3 :
*Mïa h¹ cã g× hay ?
- Mïa thu cã g× hay ?
-Mïa ®«ng cã g× hay?
* Câu hỏi 4 : Em thích nhất mùa nào? Vì sao
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa bài văn.
GV kÕt luËn: Bèn mïa : xu©n. h¹, thu, ®«ng mçi mïa ®Ịu cã vỴ ®Đp riªng , ®Ị cã Ých cho cuéc sèng 
4.H§4.Luyện đọc lại :
- HD HS luyện đọc truyện theo vai : người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân nào đọc hay.
- Học sinh mở mục lục sách Tiếng Việt 2 – tập 2. Một em đọc tên 7 chủ điểm ; quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu : “ Bốn mùa ”.
-HS theo dâi
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 học sinh đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc tiếp nối
-§äc các từ có vần khó :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, các học sinh khác nghe, góp ý.
-Thi đọc giữa các nhóm.
 -Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
-Bèn nµng tiªn t­ỵng tr­ng cho bèn mïa trong n¨m : xu©n , h¹, thu, ®«ng 
-Xu©n vỊ c©y nµo cịng ®©m chåi n¶y léc
-Xu©n vỊ lµm cho c©y l¸ t­¬i m¸t
*HS kh¸, giái tr¶ lêi 
--Mïa h¹: cã n¾ng lµm cho tr¸i ngät hoa th¬m , cã nh÷ng ngµy nghØ hÌ cđa häc trß 
-Mïa thu: Cã vên bëi chÝn vµng , cã ®ªm tr¨ng r»m ríc ®Ìn ph¸ cç , trêi xanh cao
-Mïa ®«ng : Cã bËp bïng bÕp lưa nhµ sµn ,giÊc ngđ Êm trong ch¨n , Êp đ mÇm sèng ®Ĩ xu©n vỊ 
-HS tù tr¶ lêi theo ý thÝch vµ gi¶i thÝch 
 -HS th¶o luËn vµ nªu ý nghÜa 
- Học sinh nh¾c l¹i ý nghÜa bµi
- Học sinh c¸c nhãm tù ph©n vai vµ thi đọc.
IV. Củng cố – dặn dò : 
-NhËn xÐt tiết học .
---------***---------
To¸n
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mơc tiªu: -Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số.
-Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 2, 3), BT3 (a).
-HS yêu thích học toán và cẩn thận trong khi làm bài.
II.ChuÈn bÞ: SGK, SGK, bảng con.
III.Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 Giáo viên
 Học sinh
1.H§1.Bài cũ: GV tr¶ bµi kiĨm tra cuuoÝ kú I
2.H§2.Bài mới:
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- GV viết bảng: 3 + 2 + 4 = ... giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 đọc là “tổng của 2, 3, 4”
- GV giới thiệu cách đặt tính và tính:
 2 - 2 cộng 3 bằng 5
 +3 - 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 4
 9
- GV nhËn xÐt, chốt lại.
* Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- Y/c HS tính
- GV nhËn xÐt ,sửa bài.
* Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- Y/c HS tính
- GV nhËn xÐt, sửa bài.
3.HĐ3. Thực hành:
+ Bài 1 (cột 2): tính
- Y/c HS làm bảng con
- Gv nhận xét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14
 7 + 3 + 8 = 18 ...
+ Bài 2 (cột 1,2,3): tính
- Y/c HS làm vở.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 3: số?
- Y/c HS vở bài tập 
- GV nhận xét, sửa bài.
-HS kiĨm tra l¹i bµi lµm cđa m×nh vµ tù sưa nh÷ng bµi m×nh lµm sai 
- HS tính: 2 + 3 + 4 = 9
- HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- HS tính và nhắc lại cách tính.
- HS tính: 
 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.
 40	+ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4
 86 	bằng 8, viết 8.
- HS tính.
 15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
 46	9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
+29	28, viết 8 nhớ 2.
 8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
 98	bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,
	Viết 9
+ Bài 1: tính
- HS làm bảng con.
- HS nhận xét, sửa bài
+ Bài 2: tính
- HS làm vở.
 14 36 ..... 21 9
+ 33 + 20 + 68 + 65 ....
+ Bài 3: số?
- HS làm vở . chữa bài
 a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg
b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20 l
IV. Củng Cố – Dặn Dò:
-GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.
---------***--------
	Đạo đức 
	TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 1)
I.Mơc tiªu: Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. §å dïng d¹y vµ häc: Tranh HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời.
III.Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 Giáo viên
 Học sinh
1.H§1.Giíi thiƯu bµi:
-GV nªu yªu cÇu giê häc
2.H§2. Thảo luận phân tích tình huống.
- Yªu cÇu HS săm vai theo tình huống trong tranh.
- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp.
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng làm cho việc từ thiện.
+ Dùng để tiêu chung.
+ Nếu em là em nhỏ trong tình huống đó em sẽ làm gì?
- GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
3.H§3: Bày tỏ thái độ
- GV nêu câu hỏi, y/c HS bày tỏ thái độ bằng các thẻ màu hình mặt trời.Nªu quy ước thẻ
+ Trả lại của rơi là that thà, đáng quý.
+ Trả lại của rơi là ngốc.
+ Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
-GV lÇn l­ỵt ®äc tõng ý kiÕn 
-GV kÕt luËn : C¸c ý kiÕn a , c lµ ®ĩng
- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- 2 HS lên sắm vai xử lí tình huống.
- HS nghe, tự tìm giải pháp tốt nhất.
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày.
- HS nghe, nh¾c l¹i kÕt luËn 
-HS theo dâi
-Th¶o luËn theo cỈp
-HS bµy tá ý kiÕn cđa m×nh b»ng c¸ch gi¬ thỴ 
IV. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS hát bài “Bà còng”
-NhËn xÐt giê häc.
 Thứ ba ngày 05 tháng 1 năm 2010
To¸n
PHÉP NHÂN
I.Mơc tiªu: Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- BT cần làm :BT1 ; BT2.
-Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II.§å dïng d¹y vµ häc: Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thật của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK .
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
 Giáo viên
 Học sinh
1.H§1.KiĨm tra bµi cị: TÝnh tỉng của nhiều số
 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
Nhận xét và cho điểm HS.
2.H§1.Giíi thiƯu bµi: 
GV nªu yªu cÇu giê häc
a)Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
- GV hướng dẫn 
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau :
 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
GV giúp HS tự nhận ra khi chuyển từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân 
Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : 
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 
b) , c) làm tương tự như phần a 
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2  ...  xét.
3. Bài mới 
+ Bài 1 : 
HS nêu cách làm : 2 x 3 = 6 
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2cm x 3 = 6cm 
- GV nhận xét 
+ Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 4 ND ĐC
+ Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nxét, sửa
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GVtổng kết bài, gdhs
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc thuộc long bảng nhân 2
- Bạn nhận xét.
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm phiếu
+ Bài 2
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 = 16dm 2kg x 6 = 12kg...
+ Bài 3
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
 Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
+ Bài 5
- HS thi đua thực hiện 
Thừa số 
 2
 2
 2
Thừa số
 5
 7
 9
tích
10
14
18
 - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2 	TẬP LÀM VĂN
PPCT 19 ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
-Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
 - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. 
 Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra HKI
- GV nxét bài thi của HS
3. Bài mới 
+ Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra.
- GV hd làm bài
- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu .
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- HS nghe.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
+ Bài tập 2 
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
Bài tập 3 (viết)
- HS điền lời đáp của Nam vào vở 
- Nhiều HS đọc bài viết.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3 THỦ CÔNG
PPCT 19 	 CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: -Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
- Với HS khéo tay : Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp
- HS hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng.
 NX 5(CC 1, 3) TTCC: TỔ 2+3
II. CHUẨN BỊ 1 số mẫu thiệp, qui trình cắt gấp Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu để thực hành
 - GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 1)”
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nxét.
- GV gt hình mẫu và hỏi
+ Thiếp chúc mừng có hình gì?
+ Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung ngày gì?
+ Em hãy kể những loại thiếp chúc mừng mà em biết? 
- GV gt: Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
 Hoạt động 2: HD mẫu
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng
Hướng dẫn HS cắt hình chữ nhật 15 ô x 20 ô mầu trắng hoặc giấy thủ công.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng rộng 10 ô, dàu 15 ô.
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà trang trí khác nhau...
- Trang trí có thể vẽ, xé dán, cắt dán hình lên mắt ngoài thiếpvà viết chữ chúc mừng...
 Hoạt động 3:
- Tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. (Làm nháp)
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm còn kém
Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị giấy vở, bút chì, thước kẻ để “Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)”
Về nhà: Tập thực hành nhiều mẫu thiệp
- Nhận xét tiết học
- Hát
 - Để dụng cụ lên bàn học
 - HS nhắc lại
- HS quan sát và nxét.
- HS theo dõi
- 2 HS thực hành làm thiếp chúc mừng
- HS nxét.
- Cả lớp tập làm thiếp chúc mừng.
- HS nxét.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 4	 KỂ CHUYỆN
PPCT 19 CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
-HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
-GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ 
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
1/ Kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
- Cho HS kể chuyện thong nhóm.
- Y/c các nhóm lên trình bày
- GV và cả lớp nxét, bình chọn
2/ Kể nối tiếp từng đoạn
Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.(HSKG)
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
- GV nhập vai người kể.
- GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Hát
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại.
- HS quan sát tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhomd thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn.
- HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (theo tranh).
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD:
- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình
- 1 em là Đông, em kia là Xuân
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét tiết học. 
TIẾT 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 19
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có tiến bộ trong vấn đề nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 20:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan(1).doc