Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008 - Lê Văn Bách

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008 - Lê Văn Bách

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

- Học sinh: SGK.

III. Các hoạt động:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Bài: Gọi bạn

- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nêu nội dung bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu.

- Hôm nay, các em tập đọc câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.

 

doc 33 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008 - Lê Văn Bách", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4.
	Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
	Tiết 1 + 3 : Môn: Tập đọc.
	Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục đích – yêu cầu:	
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
	 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:	
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bài: Gọi bạn
3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nêu nội dung bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu.
Hôm nay, các em tập đọc câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
4. Phát triển các hoạt động:	
Tiết 1
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh: 
- Học sinh theo dõi.
+ Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả.
+ Giọng Hà: ngây thơ, hồn nhiên.
+ Giọng Tuấn: lúc đầu tinh nghịch, cuối bài giọng lúng túng nhưng chân thành.
+ Giọng thầy giáo: vui vẻ, thân mật.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, ngã phịch...
- Học sinh nêu cách đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp và nêu từ giải nghĩa: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Học sinh đọc từng đoạn và đưa ra các từ cần giải nghĩa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Học sinh theo dõi và đọc lại theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Khi Hà ... trương,/ mấy ... lên./ “Aùi chà chà!”// Bím ... quá!//
(Đọc nhanh, cao giọng ở lời khen).
+ Vì vậy,/ mỗi ... tóc,/ cô bé ... choạng/ và cuối cùng/ ngã ... đất.// (Giọng thong thả, chậm rãi).
+ Rồi ... khóc/ em ... thầy.//
+ Đừng khóc,/ tóc ... lắm!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đại diện các nhóm thi đọc.
- Giáo viên cho lớp đọc ĐT.
- Học sinh đọc ĐT đoạn 3, 4.
- Giáo viên nhận xét.
Tiết 3
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1, 2.
- Học sinh thực hiện.
Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá!
Câu 2: Vì sao Hà khóc?
+ Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã.
+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? 
+ Đó là trò nghịch ác, thiếu tôn trọng bạn, không tốt với bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 3.
- Học sinh thực hiện.
Câu 3: + Thầy làm Hà vui lên bằng cách nào?
+ Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc? và cười ngay?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 4.
- Học sinh thực hiện.
Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
+ Đến trước mặt Hà để xin lỗi.
-> Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
+ Không nên đùa dai, nghịch ác với bạn. Khi biết mình có lỗi, phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo lời nhân vật.
- Các nhóm phân vai đọc theo lời nhân vật thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho 2 học sinh thi đọc toàn bài.
- Học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
5. Củng cố, dăn dò.
- Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
- Học sinh nêu.
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Trên chiếc bè.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 2: Môn: Thể dục.
..
Tiết 4: Môn: Toán.
Bài: 29 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vuông.
2. Kĩ năng: 
Rèn học sinh làm tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng gài, 3 bó 1 chục que tính và 14 que rời.
Học sinh: Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 9 cộng với một số
1 học sinh đọc bảng cộng 9.
3 học sinh đặt tính và tính:
	9 + 5, 9 + 6, 9 + 7
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu.
Hôm nay, các em học làm dạng toán mới: 29 + 5.
4. Phát triển các hoạt động .
- Giáo viên nêu đề toán có phép tính 
29 + 5
- Học sinh thực hiện trên que tính tìm ra nhiều cách tính khác nhau. 
VD: 29 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 
 = 20 + 10 + 4
	= 30 + 4
	= 34
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu: 29
	 + 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: 
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm vào vở.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là.
- Học sinh làm vở bài tập.
- 3 học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu gọi tên từng thành phần trong phép tính.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nối các điểm để có hình vuông.
- Giáo viên cho học sinh làm vở.
- Học sinh thực hiện.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu tên các hình.
5. Củng cố, dăn dò. 
- Cho học sinh thi đua thực hiện phép tính 49 + 6.
- 2 học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét. 
- VN: Xem lại bài.
- CBB: 49 + 25.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 5: Môn: Sinh hoạt đầu tuần.
..
Thứ hai ba ngày 16 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Môn: Kể chuyện.
	Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được nội dung 2 đoạn câu chuyện.
Nhớ và kể lại nội dung bằng lời của bản thân (có nét sáng tạo riêng qua giọng kể, cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, trí tưởng tượng và cách sử dụng từ ngữ thích hợp)
Dựng lại câu chuyện có đóng vai.
Kỹ năng: 
Rèn kiõ năng quan sát, nhớ và kể lại được câu chuyện đã học.
Thái độ: 
Tính tự tin, mạnh dạn nói trước đám đông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của nai nhỏ
2 HS kể lại chuyện
Lớp nhận xét 
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
+ Kể chuyện theo tranh
+ Kể chuyện, trực quan.
Bài1: Kể lại 1,2 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
Thầy có thể gợi ý
Tranh 1:
Hà có 2 bím tóc thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
Cuối cùng Hà thế nào?
Thầy nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em.
Thầy nhận xét 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn câu chuyện.(2 Đoạn )
+ Kể chuyện theo nhóm
+ Thảo luận
Thầy theo dõi, giúp đỡ nhóm làm việc.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
+ Kể chuyện theo nhân vật
+ Sắm vai.
Thầy cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng không được chơi những trò chơi như đánh nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng.
Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS trình bày dựa theo tranh
- Tết rất đẹp
- Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
- Hà oà khóc và chạy đi mách thầy
- Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- Đi mách thầy
- Hoạt động lớp
- HS nêu.
- Hoat động nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái.
Tiết 2: Môn: Đạo đức.
Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( T2).
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị
GV: SGK. 
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
HS đọc ghi nhớ
HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
Thầy khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những h ... ước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng.
 3. Củng cố dặn dò: Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài: “ Gấp máy bay đuôi rời”
.
	Tiết 4: Môn: Toán.
Bài: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10)
Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn
Kỹ năng: 
Tính chính xác, đặt tính đúng.
Thái độ: 
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: 20 que tính, bảng cài
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
HS sửa bài 2
	 65	 29	 19	 39	 9	 2
	+ 9	+45	+ 9	+ 6	+37	+59
	 74	 28	 45	 46	 46	 51
- Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Giới thiệu phép cộng 8 + 5
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5
Giảng giải, đàm thoại, trực quan
Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
Thầy nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
Thầy nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số.
Thuộc bảng cộng
Học nhóm
Thầy cho HS thời gian để học các công thức.
Chia nhóm thảo luận lập các công thức:
8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9
v Hoạt động 3: Thực hành. ( BT2 bỏ)
Làm được các bài tập dạng 8 + 5
Bài 1: Tính
Thầy cho HS làm bảng con
Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn
Bài 3:
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống.
Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt 8
	 +5 	 	
	 13
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11	8 + 7 = 15
8 + 4 = 12	8 + 8 = 16
8 + 5 = 13	8 + 9 = 17
8 + 6 = 14
- HS đọc bảng cộng 8 với 1 số.
- HS làm
	 8	 8	 8	 4
	+3	 +7	+9	+8
	11	 15	 17	 12
- HS đọc đề bài
- Làm phép cộng.
	Số tem cả 2 có
	8 + 7 = 15 (con tem)
	Đáp số: 15 con tem.
8 + 6 = 14	9 + 7 = 16
5 + 8 = 13	3 + 9 = 12
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Môn: Thể dục.
Tiết 2: Môn: Chính tả. ( Nghe – Viết)
Bài: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè.
Kỹ năng: Biết cách trình bày.
Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi)
Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn.
Cũng cố qui tắc chính tả về cách viết iê/ yê, phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn d/r/gi.
Thái độ: 
Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bài viết.
HS: Vở, bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS viết bảng lớp và bảng con.
1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên.
1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d.
thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Hiểu nội dung bài viết đúng chính tả.
 - Thầy đọc đoạn viết.
Giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn?
Bài viết có mấy đoạn?
Những chữ đầu các đoạn viết ntn?
Bài viết có những chữ nào viết hoa?
Thầy cho HS viết bảng con những từ khó.
Thầy đọc cho HS viết vở.
Thầy theo dõi uốn nắn.
Thầy chấm sơ bộ vài em.
v Hoạt động 2: Làm bài tập. ( BT 3 bỏ ý a)
Phân biệt d/r/gi
Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
Bài 3: Phân biệt cách viết.
4. Củng cố – Dặn dò (2’) 
Thầy nhận xét bài làm của HS.
Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả.
Sửa lỗi.
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.
- Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.
- 3 đoạn
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ.
- Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người.
- Hoạt động cá nhân.
- Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội.
- HS viết bài
- HS sửa bài.
- Chiên, xiêm, tiến.
- Chuyền, chuyển, quyển
- dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi)
- Dòng (dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – viết r.
Tiết 3: Môn: Tập làm văn.
Bài: CÁM ƠN, XIN LỖI.
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết dựa vào từng ý diễn đạt để ngắt câu trong 1 đoạn văn ngắn cho trước.
Biết nói lời cám ơn xin lỗi khi gặp những tình huống giao tiếp thông thường nêu ra trong bài tập.
Biết kể lại nội dung tranh vẽ – 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Kỹ năng: 
Biết sử dụng kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.
Thái độ: 
Trao dồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn”
2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập.
Lớp nhận xét, Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1:
Thầy lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu.
Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về.
Bài 2, 3: Thầy cho HS nêu yêu cầu và thảo luận.
Bài 2:
Thầy chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến.
Bài 3:
Thầy nhận xét, chốt ý.
Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành.
Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp.
v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh.
Nhìn tranh kể lại sự việc trong đó có dùng lời cám ơn xin lỗi.
Bài 4:
Thầy treo tranh: Cho HS quan sát.
Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy nhận xét kết quả luyện tập của HS.
Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Viết bài tập vào vở.
Chuẩn bị: Tiết làm văn sau.
- Hát
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Hoạt động lớp
- HS quan sát tranh.
- Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”.
- Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
Tiết 4: Môn: Toán.
Bài: 28 + 5
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS 
Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Cũng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Kỹ năng: 
Rèn đặt tính đúng.
Thái độ: 
Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que tính, 13 que tính rời.
HS:SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 8 cộng với 1 số.
HS đọc bảng cộng 8
HS sửa bài 1.
 8	 8	 8	 4	 8
	+3	+7	+9	+8	+8
 	11	15	17	12	16
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Học dạng toán 28 + 5
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
+ Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5
 - Thầy nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính?
Thầy hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính.
Vậy: 28 + 5 = 33
Thầy cho HS lên bảng đặt tính.
Thầy cho HS lên tính kết quả.
v Hoạt động 2: Thực hành ( BT2 bỏ)
+ Làm được các bài tập dạng 28 + 5
Bài 1:
Thầy quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở.
Bài 3:
Hướng dẫn HS tóm tắt.
Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn?
Bài 4:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy cho HS vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS chơi trò chơi đúng, sai.
79 + 2 = 81 Đ
35 + 7 = 43 S
78 + 7 = 84 Đ
Làm bài 1
Chuẩn bị: 38 + 25
- Hát
- HS thao tác trên que tính
- 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính.
- HS đặt 28
	 + 5
	 33
- 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3.
- Hoạt động cá nhân
- HS làm bảng con
	 18	 38	 58	 40
	+ 3	+ 4	+ 5	+ 6	
	21	 42	 63	 46
- HS sửa bài.
- HS đọc bài
- Gà	:18 con
- Vịt	: 5 con
- Tất cả? con
- Làm tính cộng 
- Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm
- HS vẽ
- Sữa bài.
- HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng.
	28 + 9 = 37 S
	39 + 8 = 47 Đ
	48 + 6 = 51 S
Tiết 5: Môn: Sinh hoạt lớp.
Duyệt của khối trưởng
Duyệt của BGH.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2(15).doc