Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ : hồi hộp. Nức nở, ngạc nhiên , loay hoay .

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và cụm từ .

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật .

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa của các từ mới

- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết giúp bạn.

- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Băng giấy

III. Các hoạt động dạy – học :

Tiết 1 :

1 Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS 2 em nối tiếp nhau đọc bài : Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi :

+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?

+ Dế Mèn Và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?

- GV nhận xét, chấm điểm

3. Bài mới :

 a.Giới thiệu bài :

GV nêu Yêu cầu của tiết học.

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT LỚP
(Tuần 4)
I. Nhân xét đánh giá tuần 4:
-Tiếp tục nhắc nhở các em mua đầy đủ đồ dùng.
-Nề nếp lớp cĩ sự tiến bộ hơn trước.
-Các em chưa mưa đủ sách vở.
-Đảm bảo việc luyện viết cho HS.
-Thực hiện tốt15 phút đầu giờ.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.
-Chưa thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
-Tỉ lệ chuyên cần chưa đảm bảo.
- Cịn một số em chưa thiêu tên.
II. Kế hoạch tuần 5 :
-Tiếp tục kèm HS yếu.
-Luyện viết cho HS.
-Duy trì nề nếp lớp.
-Dặn các em bao bọc sách vở.
-Làm tốt vệ sinh trường lớp.
-Kèm học sinh yếu ở lớp.
- Chuẩn bị họp phụ huynh học sinh.
TUẦN 5	LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày: 21/ 9/ 09 đến ngày:25 /9 / 2009
Thứ ngày
TKB
PPCT
Môn dạy
Bài dạy
Hai
21/9/09
1
2
3
4
37
38
21
5
Tập đọc
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Chiếc bút mực
Chiếc bút mực
38 + 25
Gọn gàng, ngăn nắp
Ba
22/9/09
1
2
3
4
39
9
22
5
Kể chuyện
Thể dục
Toán 
Thủ công
Chiếc bút mực
Chuyển đổi đội hình hàng dọc 
Luyện tập 
Gấp máy bay đuôi rời
Tư
22/9/09
1
2
3
4
5
40
41
23
5
Chính tả (TC)
Tập đọc 
Toán 
Aâm nhạc
TNXH
Chiếc bút mực 
Mục lục sách 
Hình chữ nhật- Hình tứ giác
Cơ quan tiêu hóa
Năm
24/9/09
1
2
3
4
10
42
24
42
Thể dục
Mĩ thuật 
Toán 
LTVC 
Động tác bụng
Bài toán về nhiều hơn
Tên riêng cầu kiểu Ai là gì?
Sáu
25/ 9 /09
1
2
3
4
5
43
44
45
25
Tập viết
Chính tả(NV)
Tập làm văn Toán 
Sinh hoạt lớp
Chữ hoa D
Cái trống trường em
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài 
Luyện tập
Ngày soạn:14/9/09
Ngày dạy: 21/9/09
Tiết 1 - 2 	Tập đọc
Bài : 	 CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ : hồi hộp. Nức nở, ngạc nhiên , loay hoay .
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật .
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết giúp bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Băng giấy
III. Các hoạt động dạy – học :
Tiết 1 :
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 2 em nối tiếp nhau đọc bài : Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Dế Mèn Và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
GV nêu Yêu cầu của tiết học.
 b.Luyện đọc :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đọc mẫu toàn bài :giọng kể chậm rãi.
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu chú ý HS ngắt nghỉ trong câu :
-Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
- 1, 2 HS đọc toàn bài
* Đọc câu :
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn .
- HS luyện đọc từ khó :bút mực, buồn, nước mắt, mượn, loay hoay .
* Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài .
- HS đọc CN, ĐT :
+ Thế là trong lớp, / chỉ còn mình em/ viết bút chì .//
+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em biết khá rồi. //
- HS giải nghĩa một số từ mới :loay hoay, ngạc nhiên .
* Đọc từng đoạn trong nhóm :
* Thi đọc giữa các nhóm :ĐT, CN .
Các nhóm thi đọc từng đoạn – nhóm khác nhận xét
 Tiết 2 :
 c.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được bút mực ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
-Mai nghĩ và nói thế nào ?
Vì sao cô giáo khen Mai ?
4. Luyện đọc lại :
GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò:
Dặn học sinh đọc bà và chuẩn bị bài sau 
- GV nhận xét giờ học .
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô . Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì .
- Lan được viết bút mực, nhưng lại quên bút .Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở .
- Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại tiếc .
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn .
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : “Cứ để bạn Lan viết trước .”
- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè .
- 2, 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân các vai thi đọc toàn bộ truyện .
- Cả lớp nhận xét
Tiết : 	3	 Toán
 Bài : 	 38 + 25 
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số đo với số đo cĩ đơn vị là dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Củng cố phép cộng dạng 8 + 5 ; 28 + 5
II. Đồ dùng dạy - học :
 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính .
III. Các hoạt động dạy – học :
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS cả lớp làm vào bảng con :
 18 38 48 29
 + + + +
 3 4 8 7
 21 42 56 36
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
 a.Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu đề toán : Có 38 que tính, thêm
25 que tính nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính ?
- GV hướng dẫn : gộp 8 que tính với 2 que tính thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính.
 Vậy 38 + 25 = 63
- GV yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính rồi tính
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
b. Thực hành :
 Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, tuyên dương
 Bài 3 :
- GV đọc đề bài và vẽ hình minh họa lên bảng .
 -GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Gọi HS lên bảng giải cã lớp làm vào vở. 
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
-GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học .
-Nhắc các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
- HS thao tác trên que tính :Lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính rồi tìm cách tính tổng số que tính
 38 + 25
-HS quan sát lắng nghe.
- HS thực hiện phép tính dọc : Theo 2 bước
 38 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ1
 + . 3 cộng 2 bằng 5, thêm1,bằng6, 
 25 viết 6 .
 63
- HS nêu cách thực hiện phép tính CN, ĐT
- 1HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở. KT bài lẫn nhau :
 38 58 28 48 38
 + + + + +
 45 36 59 27 38
 83 94 87 75 76
-HS đọc lại đề bài
-Bài giải:
 Con kiến phải đi đoạn đường dài là :
 28 + 34 = 62 ( dm )
 Đáp số : 62 dm . 
-HS làm
Tiết: 4 	Đạo đức 
 Bài :	 GỌN GÀNG , NGĂN NẮP (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp .
 - HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi .
 - HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
 - Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Bộ tranh thảo luận nhóm .
- Dụng cụ diễn kịch .
- VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động 1 : Hoạt cảnh : Đồ dùng để ở đâu ?
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp .
* Kịch bản : SGK trang 28
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chia nhóm và giao kịch bản để các
nhóm chuẩn bị .
+ Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì ?
- GVKL :Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn 
luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt .
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Bạn làm như thế nhằm mục đích gì ?
-GV nhận xét. - GVKL :Nơi học tập và sinh hoạt phải gọn gàng, ngăn nắp .
 Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu :Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác .
* Cách tiến hành :
- GV nêu tình huống :Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga .
- Theo em cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp .
- GVKL : Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định .
- Một số HS trình bày hoạt cảnh .
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- HS làm việc theo nhóm
 Tranh 1 :Gọn gàng , ngăn nắp
 Tranh 2 :Chưa gọn gàng, ngăn nắp
 Tranh 3 :Gọn gàng, ngăn nắp
 Tranh 4 :Chưa gọn gàng, ngăn nắp
- Đại diện từng nhóm trình bày .
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận
- Một số em lên trình bày ý kiến .Các HS khác bổ sung .
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học .
Nhắc HS thực hành theo những điều đã học.
Ngày soạn:14/9/09
Ngày dạy: 22/9/09
Tiết: 1 	KỂ CHUYỆN
BÀI : 	 CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích yêu cầu:. 
 1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung .
 2. Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được
lời bạn .
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa .
III. Các hoạt động dạy – học :
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 ... V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1 : 
- GV HD HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV viết bảng :
 (1 ) ( 2 )
sông ( sông ) Cửu Long
núi ( núi ) Ba Vì 
thành phố ( thành phố ) Huế
HS ( HS ) Trần Phú Bình 
- Những từ ở nhóm ( 1 ) viết như thế nào ?
- Những từ ở ngoài ngoặc đơn nhóm ( 2 ) viết ra sao ?
- Vì sao những từ ở nhóm (1) không viết hoa ?
- Vì sao những từ ở nhóm (2) viết hoa ?
- GV viết bảng :Tên riêng của người, sông, núi,  phải viết hoa .
 Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, bổ sung
 Bài 3 :Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV viết mẫu câu lên bảng
-Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc bài trên bảng
- Viết thường, không viết hoa .
- Viết hoa
- Các từ ở nhóm (1) là tên chung .
- Các từ ở nhóm (2) là tên riêng của một dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố, 1 HS. Những tên riêng đó phải viết hoa .
- HS đọc thuộc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài : Viết tên 2 bạn trong lớp, tên 1 dòng sông, suối, kênh, rạch, hồ, núi ở địa phương .
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .
a. Bùi Minh Đức
 Lê Huỳnh Đức
b. sông Gành Hào
- 1 HS đọc yêu cầu của bài :đặt câu theo mẫu:
- HS làm bài vào giấy nháp rồi đọc kết quả :
a.Trường em là trường Tiểu học Lạc Long Quân .
b.Môn học em thích nhất là môn tập làm văn .
c.Xóm em là xóm văn hóa .
- HS đọc bài làm đúng
 4. Củng cố – Dặn dò :
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS hoàn thành bài tập vào vở
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 15/9/09
Ngày dạy: 25/9/09
Tiết 1 	TẬP VIẾT
Bài :	 CHỮ HOA D
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa D cỡ vừa và nhỏ .
- Viết câu ứng dụng : Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ, đúng mẫu , đều nét, nối chữ đúng quy 
định .
II Đồ dùng dạy học :
	-Bảng phụ
	-Mẫu chữ hoa.
III Các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi .
- 2, 3 HS lên bảng viết chữ hoa C, Chia, cả lớp viết vào bảng con .
- GV nhận xét, tuyên dương .
 3. Dạy bài mới :
 a. GT bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học .
 b. Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu chữ hoa D :
- Chữ cái D có độ cao mấy li ?
- Gồm mấy nét ?
- GV nêu cách viết chữ hoa D :
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết, vừa nhắc lại cách viết :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
- GV nêu câu ứng dụng :
- Em hiểu câu nói này như thế nào ?
- Những chữ cái nào cao 2,5 li ?
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Các dấu thanh đặt như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng chữ Dân
-Nhận xét uốn nắn.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu viết :
- GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu
e. Chấm, chữa bài :
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
4. Củng cố – Dặn dò :
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc các em hoàn thành bài tập viết.
- HS quan sát , nhận xét
- 5 li
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : nét 
lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau , tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ .
- HS quan sát
- HS viết vào bảng con 2, 3 lượt .
- 1 HS đọc : Dân giàu nước mạnh
- Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh .
- D, h, g
- â, n, I, a, u, ư, ơ, c .
- Cách nhau 1 khoảng = khoảng cách viết chữ cái o .
- Dấu huyền trên đầu chữ a, dấu sắc trên đầu
chữ ơ, dấu nặng dưới chữ a .
- HS quan sát
- HS viết chữ Dân vào bảng con 2 , 3 lượt .
HS thực hành viết vào vở tập viết .
-sửa lỗi.
Tiết: 2 	 	chính tả( nghe viết)
Bài :	 CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
 “Hai khổ thơ đầu”
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài :Cái trống trường em .Biết trình bày một khổ thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ .
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống vần en/eng, âm i/iê .
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
- VBT
III Các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS viết trên bảng lớp , dưới lớp viết vào bảng con : chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây
mía .
- GV nhận xét, tuyên dương
 3. Dạy bài mới :
 a. GT bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học .
 b. Hướng dẫn nghe – viết : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đọc toàn bài chính tả
- Hai khổ thơ này nói gì ?
- Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu?
Là những dấu gì ?
-Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao?
Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét , sửa sai .
- GV đọc từng dòng thơ :
- GV đọc toàn bài chính tả :
- GV chấm 5 – 7 bài rồi nhận xét :
c. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 :Gọi HS đọc đề.
- GV viết đề bài lên bảng :
-Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
-GV nhận xét.
Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- GV nhận xét nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc .
- 2 HS đọc lại
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè .
- Có hai dấu câu : 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi .
- Có các chữ phải viết hoa là :C, M, S, TR, B vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ .
- HS luyện viết từ khó vào bảng con :trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng .
- HS viết bài vào vở
- HS chữa lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc đề bài : Điền vào chỗ trống :
b. en hay eng ?
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở :
- Chen chúc, leng keng, lỡ hen, len .
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn .Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- HS đọc đề bài : 
- Mỗi nhóm tìm nhanh từ có vần en/eng .
- Cả lớp nhận xét 
 4. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại .
GV nhận xét giờ học .
Tiết : 3 	Tập làm văn
Bài : 	TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Rèn luyện kĩ năng nghe và nói : dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
 Rèn kĩ năng viết : Biết soạn 1 mục lục đơn giản, ghi được các bài tập đọc trong tuần đĩ. 
II Đồ dùng dạy học :
III Các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đóng vai Tuấn và Hà ( truyện : Bím tóc đuôi sam ) . Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà
- 2 HS đóng vai Mai và Lan ( truyện :Chiếc bút mực ) .Lan nói một vài câu cảm ơn Mai .
- GV nhận xét, tuyên dương .
 3. Dạy bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học .
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài 1 :
- GV treo tranh
- GVHDHS thực hiện :
- GV tổ chức cho từng cặp HS hỏi – đáp :
+Bạn trai đang vẽ ở đâu?
+Bạn trai nói gì với bạn gái ?
+Bạn gái nhận xét như thế nào ?
+Hai bạn đang làm gì?
- GV nhận xét, khen ngợi .
 Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết đề lên bảng 
- GV nhận xét kết luận những tên hợp lí.
 Bài 3:GV nêu yêu cầu.
-GV yêu cầu HS mở mục lục sách TV2,tập 1 .
-Nhận xét.
3. Cũng cố:
-Nhắc các em không đươc vẽ bậy trên tường.
-Nhận xét tiết học.
- 1, 2 HS đọc đề bài
+ HS quan sát kĩ từng tranh .
+ Đọc lời nhân vật trong tranh .
+ Đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời dưới mỗi câu .
- 1 HS hỏi , 1 HS trả lời sau đó đổi lại .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài : Đặt tên cho câu chuyện ở BT1 .
- Cả lớp phát biểu ý kiến :Không vẽ lên tường, bức vẽ , Đẹp mà không đẹp, Bảo vệ của công 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài :Đọc mục lục các bài ở tuần 6 .Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy .
- 4, 5 HS đọc toàn bộ nội dung mục lục tuần 6 theo hàng ngang .
- 1, 2 HS đọc chỉ các bài tập đọc ở tuần 6 .
- HS viết vào vở các bài TĐ ở tuần 6 .
Tiết : 4 	TOÁN
Bài :	 	 LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn .
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
- SGK, Vở Bài tập
III Các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3.Luyện tập :
 a.GT bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học .
 b.Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài 1 :
- GV nêu câu hỏi :
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán bắt tìm gì ?
- GV tóm tắt
 Tóm tắt
 Cốc có : 6 bút chì
 Hộp có nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp có : .bút chì ?
- GV nhận xét, sửa sai .
 Bài 2 : GV viết bài lên bảng 
 An có : 11 bưu ảnh
 Bình có nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
 Bình có : .bưu ảnh?
GV nhận xét.
 Bài 4:GV nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán bắt tìm gì ?
-Gọi HS lên bảng giải.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời :
+ Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp nhiều hơn
trong cốc 2 bút chì .
+ Tìm số bút chì trong hộp .
- 1 HS tự trình bày :
 Bài giải
 Trong hộp có số bút chì là :
 6 + 2 = 8 ( bút )
 Đáp số : 8 bút chì .
- 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài .
- 1 HS lên bảng giải bài
- Cả lớp làm bài vào vở .
 Bài giải
 Bình có số bưu ảnh là :
 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )
 Đáp số : 14 bưu ảnh .
-HS lắng nghe.
-HS trả lời. 
-HS trả lời. 
-1 HS lên bảng giải bài.
- Cả lớp làm bài vào vở .
 Bài giải
 Đoạn thẳng CD dài là :
 10 + 2 = 12( cm )
 Đáp số : 12 cm.
- HS tự sửa bài .
 4. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
TRÌNH DUYỆT TUẦN 5
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 2 tuan 5.doc