LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? ( Tr. 65 )
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng viết nội dung các bài tập- SGK.
- HS: Vở BT- Sgk
III. Phương pháp:
- Đàm thoại – giảng giải – luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra: 2p
B. Bài mới: 36p
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Nội dung: 35P
* Bài 1:
* Bài 2: HSKG
* Bài tập 3
* Bài tập 4
C. Củng cố dặn dò: 2P
- Kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS
- Nhận xét
- Nêu MĐYC tiết dạy
- Ghi bảng đầu bài
- HD HS : Phải đọc kĩ nghĩa của từ sau đó xác định xem từ đó nằm ở ô nào trong bảng.
VD: Cộng đồng nghĩa là gì ?
CH: Vậy từ cộng đồng xếp vào ô thứ mấy ?
CH: Cộng tác có nghĩa là gì ?
CH: Vậy từ cộng tác xếp vào ô thứ mấy ?
- Treo bảng phụ Y/C 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp.
- Cùng HS nhận xét chốt lại bài làm đúng
- Giải nghĩa từ “ Cật” trong câu : Chung lưng đấu cật.
- Y/C HS TLN2 trình bày
- Y/C các nhóm trình bày
- Chữa bài: Giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
+ Chung lưng đấu cật: Đoàn kết góp sức nhau cùng làm việc.
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ thờ ơ, chỉ biết mình không quan tâm đến người khác.
+ Ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như 1.
- Cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Tán thành thái độ ứng xử của câu a, c không tán thành ở câu b
- Gọi HS đọc đề bài
GV: Đây là những câu đặt theo mẫu: Ai làm gì? Mà các em đã được học ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
- Cùng Hs làm 1 ví dụ
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
CH: Đàn sếu là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi nào ?
CH: Đang sải cánh trên cao là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi nào?
- Y/C 2 HS làm bảng lớp. Dưới lớp làm VBT
- Cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng
CH: Ba câu văn trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ?
HD: Bài tập trước Y/c các em tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) làm gì? Bài tập này yêu cầu ngược lại
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm trong câu văn.
- Y/c HS làm bài
- Y/C HS đọc lại các từ BT1
- Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau - Giở VBT
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài
- Chú ý
. cộng đồng: Những người sống trong 1 tập thể hoặc khu vực gắn bó với nhau.
. xếp vào ô thứ nhất
. cộng tác: cùng làm chung 1 việc
. ô thứ hai
- Làm bài
- Chữa bài vào VBT:
Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng
đồng bào
đồng đội
đồng hương cộng tác
đồng tâm
- TLN 2
- Các nhóm trình bày
- Chú ý
- 2 HS đọc đề bài
- Chú ý
. con gì ?
. làm gì ?
- Làm bài
Đáp án:
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Ai làm gì?
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Ai làm gì?
. Ai làm gì ?
- Lắng nghe
- Làm bài
Đáp án:
a, Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b, Ông ngoại làm gì?
c, Mẹ bạn làm gì?
- Đọc ĐT
- Chú ý
TUẦN 8 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( Tr.62 ) ( GDKNS ) - XU- KHÔM- LIN- SKI- I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy . - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,... - Hiểu nghĩa nội dung : Mọi người trong cộng đồng phả quan tâm đến nhau (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ). * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG : kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ . * GDKNS: Xác định giá trị, Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng: - GV: SGK- Bảng lớp ghi câu khó đọc. - HS: SGK- Vở ghi III. Phương pháp: - Đàm thoại – phân tích ngôn ngữ - nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: 3p B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2p 2. Luyện đọc: 35p a) GV đọc toàn bài: b) HD đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: * Đọc đoạn: * Đọc trong nhóm: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: 10p 4. Luyện đọc lại: 8p 1. Gv nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể: C. Củng cố dặn dò: 2p - Gọi HS đọc bài “ Bận” CH: Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? - Nhận xét tuyên dương. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một truyện kể về một bạn nhỏ với các bạn qua đường. qua câu chuyện này các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào? sự quan tâm của các bạn có tác dụng ntn đối với 1 cụ già đang buồn khổ lo âu? - Ghi bài lên bảng - Gợi ý cách đọc cho HS: + Giọng người dẫn truyện: buồn, cảm động + Những câu hỏi của các bạn nhỏ: Lo lắng, lễ độ, ân cần. + Giọng ông cụ: buồn, ngẹn ngào. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV nêu từ khó, dễ lẫn => Từ khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,... TCTV: Bà lão, bệnh viện( Tranh minh họa) - Nhận xét sửa sai cho HS - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn => Câu khó: Ông đang rất buồn.// Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi.// Bà ốm nặng lắm,/ khó mà qua khỏi.// - GV nhắc nhở HS đọc ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu kể, câu hỏi - GV kết hợp giải nghĩa từ - GV kết hợp đưa tranh con sếu giới thiệu - Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Cùng Hs nhận xét đánh giá - Y/c HS đọc thầm bài TLCH: Các bạn nhỏ đi đâu ? CH: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại? CH: Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? CH: Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Y/C 1 HS đọc đoạn 3+4 CH: Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Y/C HS thảo luận nhóm 2 TLCH: Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 5 - Y/c HS suy nghĩ đặt tên khác cho truyện CH: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? => Chốt lại GB ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau - Gọi HS đọc bài - Cho Hs đọc phân vai - Nhận xét. Kể chuyện: 20p Vừa rồi các em đã đọc phân vai trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong truyện. Sang pnần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới: Tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. - GV kể mẫu đoạn 1 - Y/c 1 HS khá kể - Nhận xét - Cho HS kể trong nhóm - Y/c HS thi kể - Cùng Hs nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất - Y/C Hs nêu lại ý nghĩa bài - Nhận xét giờ dạy. - 2 HS đọc bài thơ “ Bận” và TLCH nội dung bài ...vì những công việc có ích đều mang lại niềm vui. - HS quan sát tranh - Theo dõi nhắc lại tên bài - Chú ý theo dõi - HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu - HS đọc cá nhân, đồng thanh từ khó - Luyện đọc - HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài - HS đọc đúng theo hướng dẫn của GV - Chú ý theo dõi - HS đọc chú giải SGK + Sếu: Loài chim lớn, cổ và mỏ dài, chân to, kêu rất to, sống ở phương bắc, mùa đông thường bay về phương nam tránh rét + U sầu: Buồn bã + Nghẹn ngào: Không nói được vì xúc động - HS đọc từng đoạn trong nhóm - 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn - Nhận xét - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH ...các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi ....các bạn gặp cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu ...các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó, cuối cùng cả lớp tiến đến hỏi thăm cụ. ...vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ - HS đọc thầm đoạn 3, 4. ...cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi. - HS thảo luận và trao đổi đưa ra ý kiến: + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ + Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người an ủi..... - HS đọc thầm đoạn 5 - HS chọn và đặt tên: + Những bạn nhỏ tốt bụng + Chia sẻ + Cám ơn các cháu ...Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau - Lắng nghe- nhắc lại - 1 HS đọc lại toàn bài - HS thi đọc chuyện theo vai - Lớp bình chọn cá nhân đọc đúng, hay - Chú ý theo dõi - Lắng nghe - 1 HS kể - Kể trong nhóm - Thi kể trước lớp - Nhận xét - 2 HS nêu lại ================================= TOÁN TIẾT 36: LUYỆN TẬP ( Tr. 36 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Thấy được vẻ đẹp của toán học 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 7 - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: HS thuộc bảng chia 7. Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs kiểm chứng với các phép tính còn lại. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Lưu ý HS khâu trình bày Bài 3: (Cá nhân - Lớp - GV đánh giá - NX 7 – 10 bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cá nhân – cặp - Lớp) - Yêu cầu HS giải thích cách tì - Chốt cách làm: + Muốn tìm 1/7 của 1 số, ta làm như thế nào? - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 (...) - Được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. - Sau khi HS chia sẻ kết quả xong, 2 em trong cặp đọc lại toàn bộ bảng chia 7 cho nhau nghe (2 phút), sau đó báo cáo kết quả cho GV - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp (chia sẻ trên bảng con 2 – 3 phép tính): 28 7 35 7 42 7 28 4 35 5 42 6 0 0 0 - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải : Số nhóm được chia là : 35 : 7 = 5 ( nhóm ) Đáp số : 5 nhóm - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Thảo luận cách làm với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + số con mèo của hình a là 3 ( vì 21 : 7 = 3) + số con mèo của hình b là 2 con ( vì 14 : 7 = 2) - Đếm số mèo, lấy số mèo chia cho số phần. - Ta lấy số đó chia cho 7 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. ========================= TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 15: VỆ SINH THẦN KINH ( Tr. 32 ) ( GDBVMT + KNS ) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. * GDBVMT : Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - Học sinh biết một số việc làm có lợi cho sức khoẻ. * GDKNS: - Kĩ năng nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - Kĩ năng tìm kiếm a xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to - Phiếu học tập III. Các phương pháp: - Thảo luận, làm việc nhóm, đóng vai. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3p B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1P 2. Nội dung: 34P * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Hoạt động 2: Đóng vai * Hoạt động 3: Làm việc với SGK C. Củng cố dặn dò: 2p CH: Vai trò của não trong hệ thần kinh là gì ? -> Nhận xét - Nêu mục tiêu bài - Ghi bảng đầu bài. + Mục tiêu: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để vệ sinh CQTK. + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ: nhóm 4 - Nêu nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả + H1: Bạn đang làm gì ? - Nhận xét, đánh giá - KL: Ngủ, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí đúng thời gian, bố mẹ chăm sóc đều có lợi cho TK. + Mục tiêu: Phát hiện hững trạng thái tâm lý có lợi, có hại đối với CQTK + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: + Tức giận + Vui vẻ + Lo lắng + Sợ hãi - Gọi các nhóm lên trình diễn CH: Rút ra điều gì qua phần này ? + Mục tiêu: Kể tên những thức ăn đồ uống có hại cho CQTK + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - Nêu nhiệm vụ, quan sát hình 9 và TLCH: + Chỉ và nói tên đồ ăn, thức uống,.... nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại cho CQTK? - Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp + Trong số thứ gây hại, những thứ nào gây nguy hi ... MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng để kể. III. Phương pháp: - Đàm thoại – giảng giải – thực hành – luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3p B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1p 2. HD làm BT: 34p * Bài 1 * Bài 2 C. Củng cố dặn dò: 2p - Gọi 1 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, 1 HS nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét đánh giá HS Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng. Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý. - Ghi bảng đầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: Người đó tên là gì? Hình dáng tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó ra sao? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em như thế nào? - Gọi 1 HS khá kể mẫu. - Yêu cầu HS kể cho bạn ngồi bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý. - Gọi 1 số HS kể trước lớp. - Gv nhận xét bổ sung vào bài kể cho từng bạn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gv đi kiểm tra HS làm bài. - Gọi 1 số em đọc bài trước lớp. - Gv nhận xét bài viết của HS *GDBVMT:Em đối xử với những ngươi hàng xóm của em như thế nào? - mỗi con người chúng ta ai cũng có những người hàng xóm,chúng ta cần phải biết đối sử tốt với những người hàng xóm của mình - Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. - 1 HS kể, 1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Lớp theo dõi nhận xét. - Hs lắng nghe, - Nhắc lại đầu bài. - 3 HS đọc yêu cầu. - Hs theo dõi GV hướng dẫn - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - Hs làm việc theo cặp. - 5 - 6 HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét, chọn ra bạn kể hay nhất. - HS đọc: Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn tư 5-7 câu. - Hs viết bài. - 2-3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét - HS trả lời - Chú ý ========================== TẬP VIẾT TIẾT 8: ÔN CHỮ HOA G ( Tr. 66 ) I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa ........... - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - Vở tập viết 3 III. Phương pháp: - Phân tích – làm mẫu – luyện tập IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3p B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1P 2. Nội dung: 34p a. Luyện viết chữ hoa: b. HD viết từ ứng dụng. c. HD viết câu ứng dụng. d. HD viết vào vở: C. Củng cố dặn dò: 2p - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của bài trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Ê- đê, Em - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - > Nhận xét - Nêu mục tiêu bài - Ghi bảng đầu bài. CH: Trong bài có những chữ hoa nào. - Đưa chữ hoa viết mẫu lên bảng - Gv viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết: Chữ hoa G cỡ nhỏ cao 4 ly: Đặt bút giữa dòng kẻ 3 và 4 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái đến ĐK 3 ( Trên) thì dừng lại N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng ngược lại viết nét khuyết ngược kéo dài đến giữa ĐK 3 và 4 ( dưới), dừng bút giữa đường kẻ 1 và 2 ( Trên) - Cho 1 số HS nhắc lại cách viết - Yêu cầu HS viết bảng con chữ G - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đưa từ ứng dụng lên bảng Gò Công - Giới thiệu: Gò Công là tên một xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp . CH: Trong từ Gò Công các chữ có chiều cao như thế nào ? CH: Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết bảng con từ Gò Công - GV uốn nắn HS viết - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS - Đưa câu ứng dụng lên bảng. CH: Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? CH:Trong câu tục ngữ các chữ có chiều cao ntn ? - Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Khôn, Gà. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS - Gv đi kiểm tra uốn nắn HS viết - Học thuộc câu tục ngữ, viết tiếp phần bài ở nhà cho đẹp - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng - 1 HS lên bảng viết - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài ...có các chữ hoa G - Hs quan sát - Vài HS nhắc lại cách viết - 2 lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2 HS đọc từ: - Chú ý - Hs nêu. ...bằng một con chữ o. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Gò Công - 3 HS đọc ... khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. - Hs nêu. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Khôn, Gà - Hs ngồi đúng tư thế viết bài. - Chú ý =========================== TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 16: VỆ SINH THẦN KINH ( TIẾP THEO ) ( Tr. 33 ) ( GDKNS ) I. Mục tiêu: -Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * GDKNS: - Kĩ năng nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to III. Các phương pháp: -Thảo luận, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3p B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1P 2. Nội dung bài: 34P * Hoạt động 1: Thảo luận * Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu C. Củng cố dặn dò: 2p CH: Kể tên những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh ? - Đánh giá, nhận xét + Nêu mục tiêu tiết học +Ghi bài lên bảng + Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi + Theo em khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có bạn nào ngủ ít không ? Nêu cảm giác của em sau đêm ít ngủ ? + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt ? + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi các cặp trình bày - Nhận xét + Mục tiêu: HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian. + Cách tiến hành: - Hướng dẫn cả lớp + Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục: Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Cho HS trình bày trước lớp CH: Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu CH: Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì ? - KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc có khoa học. - Gọi Hs đọc mục : Bạn cần biết + Khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? - Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau - 2 HS trả lời: -> Bia, rượu, thuốc lá, cà phê, ma tuý,... - Nghe giới thiệu - Nhắc lại tên bài, ghi bài - Lớp thảo luận theo cặp trả lời một số câu hỏi mà nhiệm vụ được giao: -> Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ não. - HS nêu -> giường chiếu hợp vệ sinh... -> Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ lúc 10h. - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Chú ý - 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu - Nhận phiếu in sẵn, HS khác theo dõi - Cùng nhau trao đổi để hoàn thiện thời gian biểu - 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình. Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung -> Để làm việc có giờ giấc và đúng khoa học. -> Nâng cao hiệu quả học tập và bảo vệ thần kinh. - 3 HS đọc mục: Bạn cần biết - HSTL - Chú ý =========================== THỦ CÔNG TIẾT 8: GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA( Tiết 2) ( Tr. 10 ) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu các bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh đã cắt + Qui trinh gấp, cắt + Giấy thủ công, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán, bút màu,... - HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng,.... + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Phương pháp: - Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3p B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1P 2. Nội dung: 34P C. Củng cố, dặn dò: 2p + Nêu các bước cắt bông hoa? - GV nhận xét, đánh giá - Nêu mục tiêu bài - Ghi bảng đầu bài * GV treo qui trình lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - GV nhận xét * HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa - GV nhắc nhở HS cắt các bông hoa có các kích thước khác nhau để trang trí cho đẹp * Thực hành trang trí: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét kết quả thực hành - GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập của HS - Về nhà ôn lại bài đã học để kiểm tra cuối chương - 2 HS nêu - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - 1 vài HS lên bảng vừa thao tác, vừa nói - HS quan sát tranh qui trình vẽ - HS thực hành: + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh - HS thực hành chưa đúng và lúng túng thì hỏi bạn hoặc GV - HS trưng bày sản phẩm của mình vào một tờ giấy trắng - Chú ý SINH HOẠT TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Nhận định mọi hoạt động trong tuần. - Xây dựng kế hoạch tuần tới II. Nội dung: 1.Phẩm chất: - Các em trong lớp đều ngoan, đoàn kết với bạn bè,kính trọng người trên đã biết trào hỏi thầy cô giáo và người trên. 2.Năng lực: - Phần đa các em đều biết giao tiếp hợp tác với bạn bè, có ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: 3.Môn học, HĐGD: - Nhiều em đã có ý thức học và làm bài tập trong lớp có ý thức xây dựng bài như: Huynh, Tuấn, Ánh, Nhung, Cường, 4.Hoạt động khác. - Văn nghệ: các em đã biết hát đầu giờ, hát chuyển tiết đều đặn. - Thể dục: Ra thể dục xếp hàng nhanh nhẹn song tập còn chưa đúng động tác, còn hời hợt. - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ có trậu nước rửa tay. - Hoạt động khác: tham ra các hoạt động của đội đều đặn. 5.Khen thưởng: - Tuyên dương: Phương Trà, Thắng, Bé, Nguyễn, Hậu, - Hỗ trợ: Thúy, Minh, My, Hoàng, III. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục xây dựng và củng cố nề nếp. - Vận động hs ra lớp đều. - Tăng cường rèn đọc, viết cho HS - Giữ trật tự khi nghe giảng học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: