Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. (BT1 cột 1-2-4, BT2, BT3)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia
Thứ Hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. (BT1 cột 1-2-4, BT2, BT3) B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia * HS biết cách đặt tính và cách tính. a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 260 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 2 130 00 00 06 0 0 6 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 0 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK nêu kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Chính tả :(nghe viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. 2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật (Cô Thuỷ dạy) Thứ Ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán: Giới thiệu bảng chia A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. - GV nêu + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3. Hoạt động 3: Thực hành a. Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét 5 7 4 6 30 6 42 7 28 b. Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. c. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đáp số: 99 trang d. Bài 4 (HSKG): Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) vào chỗ trống. - Tiếp học về phép so sánh: Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh; Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh II. Chuẩn bị: - 4 -5 băng giấy viết BT 2. - Bảng lớp viết BT4. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở + Miền Nam: Khơ me, Hoa b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. thăm c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập viết: Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . Hoạt động tập thể: Chăm sóc, làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ I. Mục tiêu - Giúp HS có ý thức lao động làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. - Giúp HS có ý thức giữ gìn nghĩa trang, hiểu đợc ý nghĩa của việc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. II. Đồ dùng GV : Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV đặt câu hỏi + Vì sao các em phải chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ ? - GV : Đó là nơi các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc, vì sự hoà bình cho chúng ta hôm nay. + Em có cảm nghĩ gì về việc chăm sóc và làm sạch đẹp nghĩa trang ? + Việc chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang có ý nghĩa gì ? - GV : Thể hiện tấm lòng của thế hệ sau đang sống trong hoà bình, hạnh phúc phải biết ơn đến các thế hệ cha anh đi trước đã ngã xuống. - HS thảo luận nhóm, trả lời - HS trả lời + HS phát biểu IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Thứ Tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Âm nhạc: Học hát: Bài ngày mùa vui (lời 2) I. Mục tiêu: - Hát đúng theo giai điệu và đúng lời 2 của bài ngày mùa vui. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. Chuẩn bị của GV: - Nhạc cụ quen dùng - Chép lời 2 của bài vào bảng phụ - Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui. - GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui - HS hát + vỗ tay - GV nghe - sửa sai cho HS - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV - HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. - GV nghe sửa sai cho HS - HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ. - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản. - GV gọi HS biểu diễn - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc. - GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. + Đàn bầu + HS nghe - quan sát + Đàn nguyệt + Đàn tranh c. Củng cố dặn dò: - Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập chung A- Mục tiêu - Củng cố về Kn thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học. - HS biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: - Nêu cách tìm thừa số ? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm , chữa bài. * Bài 4: - Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì? - Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì? - GV chữa bài, nhận xét * Bài 5: - Gọi HS dùng ê- ke để kiểm tra góc vuông. 3/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm nháp - HS nêu Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Lớp làm phiếu HT 684 : 6 = 114 630 : 9 = 70 845 : 7 = 120(1) - HS làm vở - HS nêu - HS nêu - Tìm một phần mấy của một số. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 ( chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 ( chiếc) Đáp số: 32 chiếc máy bơm. - HS nêu và làm phiếu HT - Phép cộng - Phép nhân - Phép trừ - Phép chia - HS nêu miệng + Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông. - HS nêu - HS nêu Tiếng Anh: ( Cô Hằng dạy) Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 cô Lý dạy Thứ Sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán: luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan. - Rèn KN tính giá trị biểu thức các dạng và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: Tương tự bài 2 - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4(HSKG): Treo bảng phụ - Đọc biểu thức? - Tính giá trị của biểu thức? - Nối GTBT với biểu thức? - Chữa bài. 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 - 3HS nêu - Nhận xét. - HS đọc - HS nêu - làm phiếu HT 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - HS làm vở 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 - Làm phiếu HT 80 : 2 x 3 90 39 50 + 20 x 4 130 120 68 11 x 3 + 6 70 + 60 : 3 81 - 20 +7 Tập làm văn: Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Nghe và kể lại được câu chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) - HSKG: kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Dấu cày - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Truyện này có những nhân vật nào ? - Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ? + GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ viết gợi ý - Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay - 2 HS klể chuyện + Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên - HS nghe - Chàng ngốc và vợ - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh - Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. - Nhận xét bạn kể chuyện + Kể những điều em biết về nông thôn - Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu - HS xung phong trình bày bài trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - Biểu dương những HS học tốt - GV nhận xét tiết học Chính tả ( Nhớ viết ): Về quê ngoại I. Mục tiêu - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. HD HS nhớ viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại - Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ? b. HD HS viết bài - GV nêu yêu cầu c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 137 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV phát phiếu - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo - Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô - HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả. - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS tự viết bài + Điền vào chỗ trống tr/ch - HS làm bài vào phiếu - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, kính cha, tròn chữ hiếu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Tự quản giờ truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Hằng, Sơn, Hiếu, Trà - Chịu khó giơ tay phát biểu : Sơn, Nhung, Như Quỳnh - Tiến bộ hơn về mọi mặt : 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Tú, Hà, Tường, Tiến, Minh, - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Nghị, Tú, Dũng, Tường - Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Thảo, Tường, Tiến, Nghị, Tú, Dũng, Chung - Cần có gắng hơn : MTrà, Quân, Quỳnh, Hằng, Hiếu, Mai 3. HS bổ sung 4. Vui văn nghệ 5. Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Tài liệu đính kèm: