Tập đọc kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
Thứ Hai ngày 8 tháng 2 năm2010 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc kể chuyện: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng HS1: 3224 4 HS2: 2156 7 - GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài tập1: Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục 2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205 3. Bài tập 3: * Củng cố về giải toán = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo 4. Bài 4: * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài * Chuẩn bị bài sau Đạo đức: Tôn trọng đám tang I. Mục tiêu: 1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 2. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS) HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. * Tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất. c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá. - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự. Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a. b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT) - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét. * Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa. TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên" * Mục tiêu: Củng cố bài: * Tiến hành. - GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy - GV phổ biệt luật chơi - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. Thứ Ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 Thể dục: - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. - trò chơi: Ném chúng đích I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ - Dây, bóng cao su, còi. - Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m - Kẻ sẵn vạch trò chơi. III. Nội Dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x 2. Khởi động x x x - Soay các khớp cổ tay, chân - Chơi trò chơi kết bạn B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 10 - 12' - ĐHTL: x x x x x x x x x x x x + GV cho cả lớp tập 1 lần + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát , sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" 10 - 12 ' - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV làm mẫu động tác - HS chơi thử 1 lần - chơi thật - HS chơi thi theo tổ. C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát x x x - Tập một số động tác thả lỏng x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Giao bài tập về nhà Tự nhiên xã hội: hoa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tấm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. II. Đồ dùng dạy học 1. KTBC: Lá cây có chức năng gì? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. * kết luận: - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình - HS trưng bày - Quan sát - nhận xét - GV nhận xét c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa * Tiến hành - GV hỏi: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - HS trả lời. - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? * Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1608 4 (HS1) 2413 4 (HS2) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 821 3284 4 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. X 4 2. Bài 2: (120) * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho Hs 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính. 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lê ... ộng dạy học: A. KTBC: - 2HS làm bài tập 1(tiết 23) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp - GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch. c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Làm quen với chữ số la mã A. Mục tiêu: Giúp HS. - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - HS 1: 9845 6 HS2 4875 5 - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. * HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21. - GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - HS quan sát - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - HS nghe - GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - HS nghe - đọc ĐT. - GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 - HS đọc - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - HS đọc - viết bảng con - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - HS nghe - đọc - viết bảng - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - HS nghe đọc - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - HS nghe viết bảng con - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - HS nghe viết bảng con. - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI - HS nghe viết bảng 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc theo cặp - GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. - 5 - 7 HS đọc trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài 2: - GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ - HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI - GV nhận xét b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II III. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ Năm ngày 11 tháng 2 năm 2010 ( Cô Long dạy ) Thứ Sáu ngày tháng 2 năm 2010 Âm nhạc: Ôn tập hai bài hát Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng. Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông I. Mục tiêu: - Hát thuộc 2 bài hát, tập biểu diễn kết hợp vận động. - Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông. - Trò chơi "gắn nốt nhạc trên khuôn". II. Đồ dùng dạy học: - Khuôn nhạc - Các hình nốt - bìa. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Hát bài : cùng múa hát dưới trăng ( 1 HS ) - Viết tên các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) -> GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em " - GV yêu cầu HS ôn lại bài hát - HS hát vỗ tay theo tiết tấu -> GV quan sát sửa sai cho HS - GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát - HS quan sát - HS hát + vận động phụ hoạ -> GV quan sá, sửa sai cho HS b. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng" - GVnêu yêu cầu - HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 - GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn ( phách 1) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) -> GV quan sát sảư sai cho HS - GV chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm 1: hát - Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 - HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 -> GV quan sát, HD thêm cho HS c. Hoạt động 3: Tập nhận biết nốt nhạc Trên khuông - Hãy nêu tên 7 nốt nhạc đã học ? - Đồ, rê, mi, pha, son, la, si - GV: Mỗi nốt nhạc này đều được đặt trên 1 vị trí của khuông nhạc - GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông - HS nghe - HS đọc - HS đọc và ghi nhớ 3. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Thực hành xem đồng hồ A. Mục tiêu: Giúp HS. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ) - Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút). B. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10' * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13' - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56' + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: 3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D - HS nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn : Nghe - kể: Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên . II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện - 1 chiếc quạt giấy - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý III. Các hoạt độn dạy học : A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước -> GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế. + Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt , + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theonhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - GV hỏi : - HS nhận xét + Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? - HS phát biểu -> Gv kết luận ( SGV ) - HS nghe - GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 3. Dặn dò:- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Chính tả: ( Nghe - viết ) Tiếng đàn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . 2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x .II. Đồ dùng dạyhọc : - 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) -> GV nhận xét sửa sai B. Bài mới : 1. GTB - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa. + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập : * Bài 2a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: