Tập đọc - kể chuyện : CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt :
A. Tập đọc
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau(trả lời được các CH 1,2,3,4).
B. Kể chuyện:
Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy rô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
Tuần 3: Thứ Hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện : Chiếc áo len I. Yêu cầu cần đạt : A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau(trả lời được các CH 1,2,3,4). B. Kể chuyện: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Giấy rô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? B. Bài mới. 1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4 - 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4. 3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan(HSKG): Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - NX tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn tập về hình học A. Yêu cầu cần đạt : Tính được độ dài đường gấp khúc; chu vi hình tam giác, hình tứ giác. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 1 HS giải bài tập 3 tiết trước. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. Bài 2: GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm 2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Bài 4(HSKG): củng cố nhận dạng hình - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - GV nhận xét, sửa sai - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. III. Củng cố – dặn dò: - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Nhận xét tiết học - Lớp nhận xét bài bạn - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Giữ lời hứa (T1) I. Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b. Tiến hành - GV kể chuyện: (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em chiếc vòng bạc ..... + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào là giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... 2. hoạt động 2: Xử lý tình huống. a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. b. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ + N1: tình huống 1 + N2: Tình huống 2 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Học sinh trả lời + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - Học sinh nêu c. Kết luận: - TH1: Tân sang nhà học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. - TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ. a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. b. Tiến hành: - Gv hỏi: + Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HD học sinh thực hành. Thứ Ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Thể dục: Tập hợp hàng ngang – dóng hàng - điểm số I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp. - Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6 phút - ĐHTL - GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. x x x x x x x x x x x x - GV cho HS khởi động - HS khởi động theo HD của GV + Chạy chậm 1 vòng quanh sân. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp B. Phần cơ bản 20 – 23 phút - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. x x x x x x 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 10 phút + Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. + HS tập theo tổ, thi giữa các tổ. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi. c. Phần kết thúc 5 phút - ĐHTL: x x x x x x x x x x - Đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài học – NX giờ học - GV giao bài tập về nhà Tự nhiên xã hội: Bệnh Lao phổi I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK – 12,13. III.Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13 a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao t ... ài – ghi đầu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi. + Tên các loại quả ? - Na, bưởi, chuối.... + Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả? - Dài, tròn .... + Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ? + Màu sắc của các loại quả? - GV tóm tắt những đặc điểm về hình dáng của một số loại quả. - Nêu yêu cầu, mục đích vẽ . b. Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau đó hướng dẫn cách vẽ theo thứ tự. - HS chú ý nghe - So sánh ước lượng chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa với phần giấy. + Bước 1: Vẽ phác hình quả - HS chú ý quan sát GV làm mẫu. Bước 2: Sửa lại hình cho giống quả mẫu. - HS chú ý nghe – quan sát GV vẽ mẫu. Bước 3: Vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3: Thực hành - HS quan sát mẫu – thực hành vẽ vào vở TV. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. - HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá . - HS nhận xét đánh giá bài của bạn - GV nhận xét chung – khen ngợi 1 số bài vẽ đẹp. IV Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng I. Yêu cầu cần đạt : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú các từ ngữ: Bằng lăng, sẻ non. - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Bằng lăng, chúc (xuống ) - Nắm được cốt truyện và vẻ đẹp của chuyện: Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - 1 cành hoa bằng lăng thật hoặc tranh. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - GV tóm tắt ND bài. - GV hướng dẫn cách đọc b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (kết hợp đọc đúng) - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn đọc đúng - 1HS đọc phần luyện đọc mà GV hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS các nhóm nối tiếp nhau đọc bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm cả bài. - Truyện có những nhân vật nào? - Bằng lăng, bé thơ, sẻ non. - Bằng năng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? - Cho bé Thơ. - Vì sao bằng lăng phải để dành 1 bông hoa cuối cùng cho bé thơ? - Bé Thơ lại ốm phải nằm viện suốt mùa bằng lăng nở hoa. Bé thơ không được ngắm hoa....bé Thơ về. * Lớp đọc thầm Đ2: - Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã hoa? - Vì bé không nhìn thấy bông hoa nào trên cây. * 1HS đọc đoạn 3 , 4 - Sẻ non đã làm gì để gíup đỡ hai bạn của mình? - Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai ... - Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt? - Cây bằng lăng tốt: Dành một bông hoa.. - Sẻ non: Dũng cảm ... - GV chốt lại (SGV) 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn, ngắt, nghỉ đúng - 4,5 HS thi đọc 2 đoạn văn - 1HS đọc toàn bài - Lớp nhận xét – bình chọn 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thể dục: Ôn đội hình đội ngũ Trò chơi: Tìm người chỉ huy I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Biết đi thường 1 – 4 hàng dọc theo nhịp, đi theo vạch kẻ thẳng. - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được TC. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6’ - Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - ĐHTL: x x x x x x x x x x Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động: + Xoay các khớp, đếm theo nhịp + Chạy một vòng quanh sân + Chơi trò chơi: Chui qua hầm. B. Phần cơ bản: 20 25’ ĐHTL: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. x x x x x x x x x x + GV điều khiển 1 – 2 lần. + Cán sự lớp ho cho các bạn tập. + Các tổ tự tập luyện 2. Ôn đi thường theo 1 – 4 hàng dọc theo nhịp x x x x x x x x x x + GV quan sát – sửa sai cho HS. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu cách chơi và luật chơi: - HS chơi trò chơi. - ĐHTC : c. Phần kết thúc 5 phút - Đi thường theo nhịp và hát - ĐH: - GV hệ thống bài học x x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x x - GV giao BTVN. Tập viết: Ôn Chữ Hoa B. I. Yêu cầu cần đạt : - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T ( 1 dòng). - Viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng) và câu ứng dụng: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa B - Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước. - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - GV đưa ra chữ mẫu - HS đọc + Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ? - HS nêu - GV gắn chữ mẫu lên bảng? - HS quan sát - GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - HS chú ý nghe - GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại). - Vài HS nhắc lại - HS quan sát + GV đọc: B, H, T. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa ra từ ứng dụng. - GV giải thích địa danh “ Bố Hạ” + Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu + Khoảng cách các chữ như thế nào? - HS nêu - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS đọc câu dụng - HS chú ý nghe - Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu - GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy. 3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở 4. Chấm – Chữa bài - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán: Xem đồng hồ A. Yêu cầu cần đạt : - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 và đọc được theo hai cách. B. Đồ dùng dạy học: I. Ôn luyện - 1HS trả lời bài tập 2 - 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 } II. Bài mới 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách. - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ - GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút: - Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ? HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 - HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25) - 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ - Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được. - GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách . 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng - HS nêu yêu cầu bài tập - - HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ. - Lớp chữa bài b. Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng. - GV nhận xét chung - HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai. c. Bài 3(HSKG): Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét. d. Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh và nêu miệng - Lớp nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn I. Yêu cầu cần đạt : - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK (14 – 15) - Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a. Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ . - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. b. Tiến hành: - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... IV: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: