Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 8

Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 8

Tập đọc - Kể chuyện:

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. Mục tiêu:

* Tập đọc

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu; Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (TL được các CH 1,2,3,4)

* Kể chuyện

- kể lại được toàn bộ câu chuyện (HSKG kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ).

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Hoạt động tập thể :
Toàn trường chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện:
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu; Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (TL được các CH 1,2,3,4)
* Kể chuyện 
- kể lại được toàn bộ câu chuyện (HSKG kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ).
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bận
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc tứng đoạn trước lớp
- HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa từ khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại
- Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
- Vì sao trò chuyện vơứi các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
- Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK
4. Luyện đọc lại
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2 
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
+ Đọc thầm đoạn 3 và 4
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi
- HS trao đổi nhóm, phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5
- 1 tốp 6 em KG thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn
2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất
- 1 HSG kể mẫu một đoạn của câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp
- 1 HSK kể lại toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
Toán: Luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 để giải toán có lời văn.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới
* Bài 1: (HSTB)
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách chia ? (HSTB)
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt? (HSK)
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: ( kg)
- Treo bảng phụ
- Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ?
3/ Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7
- 2, 3 HS đọc
- Tính nhẩm
- HS nêu KQ
- Làm phiếu HT
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0
- HS làm vở
Bài giải
Số nhóm chia được là:
 35 : 7 = 5 ( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
Đạo đức: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2)
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: 
- Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình.
- Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng.
- Giấy trắng, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể.
*Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- GV gọi các nhóm đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai 
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét - tuyên dương 
- GV kết luận 
TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại.
TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
- HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sau.
* Tiến hành 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định.
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành.
- GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai.
3. Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
*Tiến hành: 
- HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật.
- GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
- 2- 3 HS giới thiệu 
- GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em
- HS nêu kết luận 
- Nhiều HS nhắc lại 
4. Hoạt động 4: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học 
* Mục tiêu: Củng cố bài học 
*Tiến hành : - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục.
- HS biểu diễn tiết mục.
- Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát
* Kết luận chung:
- Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm.
Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 cô lý dạy
Thứ Tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Luyện Đạo đức: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2)
I. Mục tiêu: Củng cố cho Học sinh: 
- Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình.
- Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. Tài liệu và phương tiện: VBT
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng.
- Giấy trắng, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài tập 4 (VBT): Xử lý tình huống và đóng vai
	- Chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận - xử lý tình huống và đóng vai.
Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi thò chơi nguy hiểm ở ngoài sân (như trèo cây, ngịch lửa, chơi ở bờ ao,)
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì ?
Tình huống 2: Ông của huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì? Vì sao? 
Các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét chung và kết luận.
Bài tập 5: (HS dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến và giải thích vì sao?)
	Em có tán thành các ý kiến dưới đây không? Vì sao?
Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc.
Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
ý kiến tán thành: a, c
ý kiến không tán thành: b
Bài tập 6: Hãy vẽ hoặc kể về các món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ anh chị em vào dịp sinh nhật.
HS làm bài cá nhân sau đó trình bày, các bạn khác nhận xét.
Bài tập 7: HS giới thiệu các tranh ảnh hoặc đọc thơ, hát, kể chuyện, ... về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình.
Tập đọc: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
	- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (TL được các CH trong SGK; thuộc 2 KT trong bài)
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
( Giọng tha thiết, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu thơ
- Kết hợp tìm từ khó
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh bài thơ
3. HD tìm hiểu bài
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì 
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HD HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài (KG)
- 2 HS kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối tiếp nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn
- HS trả lời
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS học thuộc lòng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
Toán: Luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện gấp một số lên  ... 
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- G, C, K
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- GV đọc: G, K
- HS chú ý quan sát 
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- GV quan sát, sửa sai.
- HS viết bảng con 
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Khôn, gà 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng 
- Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Toán: Tìm số chia
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS biết tên gọi các thành phần của phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
a) HĐ 1: HD tìm số chia.
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? Nêu phép tính tìm số ô vuông ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3?
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông, hỏi chia được mấy nhóm?
- Nêu phép tính ? 
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia?
* Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? Nêu cách tìm x?
- HD trình bày bài tìm x:
+ Muốn tìm số chia ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm (TB)
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: Tìm x (TB)
- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3 (HSKG):
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương lớn nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 7?
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương bé nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 1? 3/
 c) HĐ 3: Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 5 = 7; b) 56 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông
 - 6 : 2 = 3 ( ô vuông)
- 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương
- 2 nhóm
- 6 : 3 = 2 ( nhóm)
- Số chia
- HS đọc nối tiếp
- X là số chia
30 : X = 5
 X = 30 : 5
 X = 6
- Lấy SBC chia cho thương
- Làm miệng- Nêu KQ
- Làm vào vở
- HS nêu
a) 12 : X = 2 b) 42 : X = 6 
 X = 12 : 2 X = 42 : 6
 X = 6 X = 7
+ Làm miệng
- Là 7
- 7 : 1 = 7
- Là 1
- 7 : 7 = 1
- HS chơi trò chơi
Tự nhiên và xã hội: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt: 
 Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 34- 35
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau:
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí.
b, Cách tiến hành:
B1: Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
Chiều
Tối
B2: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí.
*Kết luận:
Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Thảo luận
- Các cặp làm việc.
- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày
- Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình .
- Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu của mình được hoàn thiện.
- HS lên trình bày thời gian biểu của mình.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Vài h/s nêu lại kết luận
- HS nêu.
- Vài em nhận xét.
- Cả lớp nêu lại.
Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc: Ôn tập: Bài gà gáy
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm tươi vui.
- Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- GV hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát.
- 1 số động tác để dạy múa phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
- GV cho HS nghe băng bài hát 
- HS chú ý nghe
- GV cho HS hát + gõ đệm theo nhịp 
- Con gà gáy le té sáng rồi ai ơi!
- HS hát + gõ đệm theo nhịp 
 x x x x
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Tập vận động phụ họa và biểu diễn bài hát.
- GV hát + múa vận động phụ hoạ
- HS quan sát + gõ đệm theo nhịp 
- HS hát + múa theo GV 
- GV gọi HS lên biểu diễn trước lớp 
- 1 -2 nhóm HS năng khiếu biểu diễn trước lớp 
- GV nhận xét - tuyên dương 
- Cả lớp nhận xét 
3. Hoạt động 3: Nghe hát 
- GV cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc 
- HS chú ý nghe 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Hát lại bài hát 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Toán: luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân, (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
B - Đồ dùng:
GV : Phiếu HT- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới
* Bài 1: (TB)
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2: (TB)
- Đọc đề?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4 (HSKG):
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
3/ Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS TB nêu
- HS nêu
- Làm phiếu HT
a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35
 X= 36 - 12 X= 35 + 15
 X = 24 X = 50
c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7
 X= 30 : 6 X = 42 : 7
 X = 5 X = 6
- HS tự làm vào nháp
- Đổi vở- KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
 35 26 
x x 
 2 4 
 70 104 
 64 2 80 4 
 6 32 8 20 
 04 00 
 4 0 
 0 0 
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( l)
 Đáp số: 12 l dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
- HS thi chơi- Nêu KQ
Tập làm văn: Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
	- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ). 
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm
	 HS : Vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn
- Nói về tính khôi hài của câu chuyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể về một người hàng xóm mà em quý mến
- Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- 3, 4 HS thi kể
+ Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )
- HS viết bài
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.
Chính tả ( nhớ - viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu:
	- Nhớ - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
	- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nhớ - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
+ Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, ....
b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ
- GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Thơ lục bát
- Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô
- Dòng thứ 2
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 8
+ HS viết bảng con
- HS viết bài
- GV giúp đỡ HS yếu và rèn chữ viết cho HS chữ xấu.
+ Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn
- Lời giải : rán, dễ, giao thừa
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà xem lại bài viết chính tả

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc