Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 34

Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 34

Tiết 1 + 2: Môn: Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 100: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I.Mục tiêu:

*. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 948Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34:
Từ ngày 13/05/2013 Đến ngày 17/05/2013
Thứ
ngày
Tiết
Môn
Tiết 
CT
 Tên bài dạy
Giảm, bớt
Đồ dạy
học
Thứ
Hai
13/05
1
TĐ
100
Sự tích chú Cuội cung trăng 
tranh
2
TĐ-KC
101
3
Toán
166
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100.000(tt)
4
TNXH
67
Bề mặt lục địa KNS
5
Thứ
Ba
14/05
1
Chính tả
67
N- V: Thì thầm
2
Âm nhạc
34
Ôn các bài hát đã học
3
TD
67
Tung và bắt bóng - Trò chơi
4
Toán
167
Ôn tập về đại lượng 
Thứ
Tư
15/05
1
TĐ
102
Mưa 
tranh
2
TV
34
Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2)
Mẫu 
3
Toán
168
Ôn tập về hình học 
4
M T
34
Vẽ tranh đề tài mùa hè 
Vật mẫu
5
LT & câu
34
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm. Dấu phẩy.
Thứ
Năm
16/05
1
Thủ .C 
34
Ôn tập chương III và IV
2
Toán
169
Ôn tập về hình học ( tt)
3
TD
68
Tung và bắt bóng - Trò chơi
4
Chính tả
68
Dòng suối thức
Thứ
Sáu
17/05
1
TLV
34
Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
2
Toán
70
Ôn tập về giải toán
3
Đ Đ
34
Dành cho địa phương
4
TNXH
68
Bề mặt lục địa ( tt) KNS
5
GDTT
34
Nhận xét tuần 34
 ------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013
Tiết 1 + 2: Môn: Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 100: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I.Mục tiêu:
*. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt 
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)
* Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Đọc TL bài "Mặt trời xanh của tôi"? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
- 2 HS đọc bài
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc bài.
- HS theo dõi.
- GV hướng dẫn đọc.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh luyện đọc từ khó.
- HS đọc từng câu.
+ HS luyện phát âm tiếng khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD học sinh luyện ngắt nghỉ câu văn dài.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài: 
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
Chú Cuội dung caay thuốc vào việc gì?
- Cuội dung cây thuốc để cứu sống mọi người, trong đó cs con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS thực hiện.- Vợ Cuội bị chợt chân ngã vỡ đầu Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
- Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú Cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa cuội lên tận cung trăng.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD: 
 Chú buồn và nhớ nhà.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- HS khá đọc toàn bài.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
- Thi đọc.
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Kể chuyện:
- HS nghe.
- HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
- GV tới cá nhóm nhắcnhở gợi ý.
- HS kể theo cặp.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Vì sao những đêm trăng lại nhìm thấy chú Cuội?( GV liên hệ)
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
Tiết 3 : Môn: Toán:
Tiết 166: ÔN BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2))
II. Đồ dùng:
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu h/s Làm BT 3 (T163)
- HS nhận xét.
3.Bài mới:
- 2 HS lên bảng
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
 Bài1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK. 
- GV sửa sai.
a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400
 = 700
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000
 = 10000 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu câu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
- Gợi ý h/s yếu, khuýet tật.
 998 3056 10712 4
 + 5002 6 27 2678
 6000 18336 31 
 32
 0 
- GV nhận xét sửa sai. 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu .
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
 Bài giải :
- Bài dạng gì?
 Số lít dầu đã bán là :
- Yêu cầu làm vào vở.
 6450 : 3 = 2150 ( l ) 
 Số lít dầu còn lại là :
 6450 - 2150 = 4300 ( l ) 
- GVnhận xét.
 Đáp số : 4300 lít dầu 
Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk. 
- HS làm. 
- GV nhận xét
- HS nêu kết quả. 
4.Củng cố, dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
Tiết 4: Môn: Tự nhiên và xã hội:
TIẾT 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
- KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết ử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng,
- Quan sát, so sánh để nhân ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong SGK .
- Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét.
- Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.
- Tranh, ảnh
III.Các hoạt dộng dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa .
* Tiến hành : 
- GV HD HS quan sát. 
- HS quan sát H1 trong SGK và trả lời câu hỏi. 
- Gọi một số HS trả lời.
- 4 - 5 HS trả lời. 
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước . 
3. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
* Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ .
* Tiến hành : 
- HS nhận xét. 
- GV nêu yêu cầu: quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . SGK.
- HS làm việc trong nhóm 4, 
- Đại diện nhóm trả lời. 
Yêu cầu trả lời câu hỏi. 
* Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ 
4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ .
* Cách tiến hành :
- HS nhận xét 
- Khai thác vốn hiẻu biết của HS đẻ nêu tên một số sông, hồ 
- HS trả lời 
- GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ  
4 Củng cố dặn dò: 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bề mặt trái đất ngày càng thêm sạch đẹp?
- GV tổng kết liên hệ việc bảo vệ môi trường, nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS liên hệ.
Tiết 5: Chào cờ
 Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Môn: Chính tả: nghe - viết
 TIẾT 67:THÌ THẦM
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ khó.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
- HS viết bảng con.
1. Giơí thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe.
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu ý kiến.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
- HS nêu ý kiến.
b) Hướng dẫn nghe-viết
- GV đọc cho học sinh viết.
- Theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu vở chấm. 
- HS soát lỗi.
3. Làm bài tập:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
b) Bài 3( a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thi làm bài.
a) Trước , trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
Tiết 2: Môn: Toán:
Tiết 167: ÔN VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. Đồ dùng
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 2 (T166) 
- GV nhận xét.
3.Bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- 3 HS lên bảng
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
- HS làm SGK.
- Nêu KQ.
B. 703 cm
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
 Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét cho điểm.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
 Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
- Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Bình có số tiền là:
2000 2 = 4000(đồng)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
ĐS: 1300 đồng
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học , dặn chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
Tiết 3: Âm nhạc: ( GV bộ môn)
	 ÔN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
Tiết 4: Môn: Thể dục : PPCT 67 
Bài: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI
– TRÒ CHƠI : “ CHUYỂN ĐỒ VẬT “.
 Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Môn: Tập đọc:
TIẾT 102: MƯA
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ : lũ lượt , chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa 
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc ... á.
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
 Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài theo nhóm. 
- GV quan sát nhắc nhở.
- HS đọc kết quả. 
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào SGK. 
- HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
 -Đặt câu với từ Cây cối? 
- Trả lời
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5: Bài 34 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI MÙA HÈ
Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Môn: Chính tả:
Tiết 68: DÒNG SUỐI THỨC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
- GV đọc tên một số nước Đông Nam Á. 
- Nhận xét.
3.Bài mới:
- 2 HS lên bảng
1.Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
a. HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- HS nêu ý kiến. Mọi người đều ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng rùa ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Nâng nhịp cối giã gạo.
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- Nhận xét sửa sai.
- HS viết bảng con.
b. Viết chính tả:
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV theo dõi, uốn nắn h/s yếu.
- HS viết bài.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài vừa chấm.
- HS soát lỗi.
3. HD làm bài tập:
 Bài 2(a)
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm nháp nêu kết quả .
a. Vũ trụ, chân trời. 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3(a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào Sgk nêu kết quả 
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng 
- GV nhận xét. 
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nghe.
Tiết 2: Môn: Toán:
TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
- HS có ý thức học tập 
II. Đồ dùng: thước kẻ
II.Các hoạt đ ộng dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: 
- Làm BT 2 trang 168
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 
- GV nhận xét.
8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Giải:
- GV gọi h/s lên bảng giải.
- GV theo dõi nhắc nhở.
a) Đ/S: 36 cm; 36 cm
b). Đáp số: 74 (cm2); 81 (cm2) 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lên bảng làm.
Giải:
Diện tích hình CKHF là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
9 + 36 = 45 (cm2) 
- GV nhận xét.
Đáp số: 45 (cm2).
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thi đua xếp hình.
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xếp thi.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
Tiết 3: Môn: Thủ công
Tiết 34; ÔN TẬP CHƯƠNG III, CHƯƠNG IV
____________________________________________________________________
Tiết 4: Môn: Thể dục :PPCT 68
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN VÀ THEO NHÓM 3 NGƯỜI
– TRÒ CHƠI : “ CHUYỂN ĐỒ VẬT “.
Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Môn: Tập làm văn:
Tiết 34: NGHE - KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO . GHI CHÉP SỔ TAY
I.Mục tiêu: 
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II.Các hoạt dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: 
- Đọc sổ tay của mình?
- GV nhận xét 
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập:
Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh. 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài. 
- HS nghe. 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông. 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - rin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần. 
- HS nghe. 
- HS thực hành nói. 
- HS trao đổi theo cặp. 
- Đại diẹn nhóm thi nói. 
- GV nhận xét. 
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính. 
- HS thực hành viết. 
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
- HS đọc bài. 
- GV nhận xét. 
4.C ủng cố, dặn dò: 
- Nêu tác dụng ghi chép sổ tay? 
- Nghe.
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành ghi sổ tay, chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Môn: Toán:
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức 
II. Đồ d ùng
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
- Nêu các quy tắc tính chu vi diện tích các hình đã học?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập :
 Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở.
 Bài giải :
- Theo dõi nhắc nhở.
Số người tăng thêm là :
87 + 75 = 162 ( người )
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 ( người )
- GV nhận xét.
 Đáp số : 5398 người 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS phân tích bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. 
- HS tóm tắt-giải bài toán 
Số áo đã bán là:
 1243 : 3 = 415 ( cái)
Số áo còn lại là:
 1245 – 415 = 830 ( cái áo)
 ĐS: 830 cái áo
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
- GV nhận xét. 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS phân tích. 
- HS phân tích. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- GV gọi HS đọc bài.
Số cây đã trồng là:
 20500 : 5 = 4100( cây)
Số cây còn phải trồng theo khế hoạch là:
 20500 – 4100 = 16400 ( cây) 
 Đáp số : 16400 cây 
- GV nhận xét
 Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm vào vở. 
 a. Đúng 
 b. Sai 
- GV nhận xét.
 c. Đúng 
4.Củng cố, dặn dò;: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nghe.
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Môn: Đạo đức:
	 TIẾT 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu:
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học: Kính yêu Bác Hồ, Tự làm lấy việc của mình,
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
* GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
* HS trả lời liên hệ qua các bài đã học.
- HS chúng ta cần có tình cảm gì với Bác Hồ?
- Em đã làm những gì tỏ lòng kính yêu Bác?
- Yêu quý kính trọng
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Em đã biết giữ lời húa chưa?
- Là thực hiện đúng lời hứa của mình 
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Em đã tự làm lấy việc của mình chưa?
- Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Cho HS đóng vai một số tình huống mà HS thường gặp .
- Nhận xét.
- HS nhận xét.
- Thực hiện nhóm 4
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại các nội dung em đã học tập?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Nghe.
Tiết 4: Môn: Tự nhiên và xã hội:
Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( tt)
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
- KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết ử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng,
- Quan sát, so sánh để nhân ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong SGK .
- Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét.
- Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu thảo luận.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm 4.
- Yêu cầu trình bày. 
* Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu: - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
 - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
* Tiến hành:
- GV HD quan sát.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
4. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- HS trả lời.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu h/s vẽ hình mô tả.
- HS vẽ vào nháp .
- Yêu cầu trao đổi nhóm.
- HS đổi vở, nhận xét.
- GV tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hiện bảo vệ môi trường, chuẩn bị bài sau.
- HS liên hệ
Tiết 5: Sinh hoạt-HĐTT:
 NHẬN XÉT TUẦN 34
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 34. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 35.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 34.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 35 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
2. Hoạt động tập thể :
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
 - Tập văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác.
 - Nhận xét chung nhắc nhở h/s chuẩn bị các bài hát bài thơ, câu chuyện về Bác.	
Tổ Trưởng ký duyệt:
BGH ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc