Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 15

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 15

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

+ Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).

+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.

- Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong lao động và học tập.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 40 - 41
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
+ Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.
- Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong lao động và học tập. 
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. 
-Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Tập đọc
a.Giới thiệu: “Hũ bạc của người cha”.
b.Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó. 
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. 
-Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Yêu cầu lớp đồng thanh. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Thảo luận nhóm)
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp, trả lời câu hỏi SGK.
d. Luyện đọc lại: GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. Cho HS luyện đọc theo vai. Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
Kể chuyện
a. Sắp xếp thứ tự tranh:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, sắp xếp các tranh theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
-GV nhận xét chốt.
b. Kể mẫu:
-GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh. GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS khá-giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm HS. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. (2 vòng)
-1 học sinh đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. 
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn thực hiện đúng theo yêu cầu của GV.
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn ở nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-HS đọc, trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
-HS xung phong thi đọc.
-2 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai: người dẫn truyện, ông lão. HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Làm việc theo nhóm, sau đó bao cáo.
-Lời giải: 3 - 5 - 4 -1 -2.
-HS kể theo yêu cầu.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-Từng cặp HS kể.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
-HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
4. Củng cố: Hỏi: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
 - Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 29
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
 + Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
+ Làm đúng BT3a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS có thức đúng đắn trong lao động và học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài: “Hũ bạc của người cha”
b/ Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Hỏi: Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
-Hành động đó nói lên điều gì?
* Hướng dẫn cách trình bày:
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm BT:
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bảng và đọc lời giải của mình.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
-Nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc.
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
-HS tự làm bài trong nhóm.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 42
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ.
+ Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên.
+ Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.
- Thái độ: 
 + HS mở rộng hiểu biết về văn hoá của người Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ. Bảng phụ
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài đọc tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên” 
-HS hiểu thế nào là vùng cao?
b.Luyện đọc: 
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. 
-Giải nghĩa các từ khó.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 2 đoạn. YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
-1 HS lại đoạn 1 của bài.
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao.
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đọc 2, trả lời.
+ Gian đầu của nhà rông được trí như thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời câu hỏi.
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
+ GV: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
-Hỏi: Câu chuyện cho em biết điều gì về cuộc sống của các bạn HS vùng cao?
d. Luyện đọc lại: 
-Yêu cấu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3-4 HS đọc đoạn mình chọn trước lớp, giải thích rõ vì sao em chọn đọc đoạn đó. Nhận xét và cho điểm HS.
-Nhắc tựa.
-Vùng cao là vùng núi.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp nghe và trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
-HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
-HS phát biểu.
-Cuộc sống khó khăn nhưng các bạn rất yêu trường, yêu lớp.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài, TLCH. 
- Xem tr ... c dân tộc vào vở BT.
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để KT bài của nhau.
-Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS QS cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này vẽ gì?
-Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
-Yêu cầu HS làm bài các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc các câu của mình.
-Nhận xét, sữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
-Làm việc theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Cả lớp cùng GV KT phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
-Chữa bài theo đáp án: a/ bậc thang; b/ nhà rông; c/ nhà sàn; d/ Chăm.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Nghe GV giảng và quan sát tranh.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Quan sát hình và trả lời: Vẽ mặt trăng và quả bóng.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Nghe GV giảng sau đó làm bài vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác nữa. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 15
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA L
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ: 
 + HS hiểu lời khuyên từ câu tục ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Mẫu chữ viết hoa: L. Tên riêng và câu ứng dụng. 
- Học sinh: Vở tập viết 3/1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Yết Kiêu, Khi.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài: “Ôn tập chữ hoa L”
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa : L.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ L.
- HS viết vào bảng con chữ L.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng. Em biết gì về Lê Lợi?
-Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
-Quan sát và nhận xét từ ứng dụng.
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? Viết bảng con, GV chỉnh sữa: Lê Lợi
d/ HD viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
-Nhận xét cỡ chữ. HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sữa.
- Thu chấm 5 - 7 bài. Nhận xét.
-Nhắc tựa.
- Có các chữ hoa: L.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: L.
-2 HS đọc Lê Lợi.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lê Lợi
-3 HS đọc.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Lời nói, Lựa lời
- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 30
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
 + Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
+ Làm đúng BT3a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS cảm nhận được những nét sinh hoạt độc đáo của người Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ sau: giày dép, no nê, lo lắng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết
*Hướng dẫn cách trình bày
*Hướng dẫn viết từ khó
*Viết chính tả (GV hướng dẫn HS thực hiện như các tiết trước).
*Soát lỗi. Chấm bài
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Dán băng giấy lên bảng.
-Cho HS tự làm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS thực hiện dưới sự HD của GV).
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 15
TIẾT : 15
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : NGHE - KỂ : GIẤU CÀY
 GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nói - viết khi giao tiếp.
- Thái độ: 
+ HS có thái độ nói - viết chân thật, rõ ràng, sáng sủa...
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
+ HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Kể về hoạt động của tổ em
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
-GV hướng dẫn cách giới thiệu
-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. 
-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.
-1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 15 RAT CHUAN.doc