Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 16

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 16

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc - hiểu (TĐ); kĩ năng nghe – nói (KC).

+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 43 - 44
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : ĐÔI BẠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc - hiểu (TĐ); kĩ năng nghe – nói (KC).
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.
- Thái độ: HS cảm nhận được những phẩm chất tốt đẹp của con người ở đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Tập đọc
a.Giới thiệu: Đôi bạn. 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó. 
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. 
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ tuyệt vọng. YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, trình bày 1 phút)
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên... Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen? Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí? Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời. 
d.Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. 
*Kể chuyện:
a. Xác định YC: Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
b. Kể mẫu: GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1. Nhận xét HS kể.
c. Kể theo nhóm: Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp: Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm HS. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng,...
-1 HS đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. HS đặt câu.
-Mỗi học sinh đọc 1 đoạn thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên.
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, đọc một đoạn trong nhóm. 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi bài, trả lời. Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và trả lời. 
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-HS khá, giỏi
-HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố: Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Về nhà đọc lại bài. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 31
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : ĐÔI BẠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
 + Chép và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 + Làm đúng BT 2a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS cảm nhận được tình cảm tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bài tập 2a hoặc chép sẵn trên bảng lớp. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
+ khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài: Đôi bạn.
b/ Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết.
* Hướng dẫn cách trình bày
* Hướng dẫn viết từ khó.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Chấm bài.
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Chăn trâu – châu chấu; chật chọi - trật tự; chầu hẫu – ăn trầu
-Nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại....
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 45
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : VỂ QUÊ NGOẠI
(GDBVMT – GIÁN TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. 
+ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
+ Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc - hiểu.
- Thái độ: 
 + Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ ghi...
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tập đọc Đôi bạn. 
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài: Về Quê Ngoại 
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. Hướng dẫn HS cách đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
-Yêu cầu 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sữa lỗi cho HS.
-Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em biết điều đó?
+Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? 
*GV chốt ý: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp và đáng yêu.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-Xoá dần bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Nhận xét cho điểm.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. HS đặt câu với từ: Hương trời, chân đất.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................... ... ểu ý kiến.
-GV chốt lại tên một số sự vật và công việc tiêu biểu.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn. 
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Bác luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc trước lớp.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Làm việc theo nhóm + làm vào vở.
-HS theo dõi – Nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
-HS đọc yêu cầu 
-Nghe GV hướng dẫn sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe tích cực.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 16
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA M
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây... hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ: 
 + Khuyên con người phải biết đoàn kết, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Mẫu chữ viết hoa : M, T, B. Tên riêng và câu ứng dụng. 
- Học sinh: Vở tập viết 3/1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Lê Lợi, Lời nói, Lựa lời.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa M, T, B có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa : M, T.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T.
- HS viết vào bảng con chữ M, T.
-GV theo dõi chỉnh sữa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
- QS và nhận xét từ ứng dụng.
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? Viết bảng con, GV chỉnh sữa.
Mạc Thị Bưởi
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét cỡ chữ. HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sữa.
- Thu chấm 5 - 7 bài. Nhận xét.
-Nhắc tựa.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: M, T, B.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: M, T.
-2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Mạc Thị Bưởi
-3 HS đọc.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Một cây, Ba cây.
-HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 32
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
BÀI : VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nhớ - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
+ Làm đúng BT2a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thương yêu người nông dân làm ra lúa gạo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nhớ và viết lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Về quê ngoại và làm BT phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã - GV ghi tựa.
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? 
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 
- Viết chính tả. Nhớ viết): GV theo dõi quan sát HS viết bài.
 -Soát lỗi
-Chấm bài
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch:
-Gọi HS đọc yêu cầu.Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Công cha – trong nguồn- chảy ra – kính cha – cho tròn - chữ hiếu
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng, ríu rít, rực màu,...
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Nộp 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở BT 2, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 16
TIẾT : 16
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN.
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nghe – nói về thành thị, nông thôn.
- Thái độ: 
 + Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Nói về thành thị, nông thôn”
Bài tập 2: 
-Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
* GV khuyến khích HS ở nông thôn kể về thành thị và ngược lại.
* Những điều các em biết về nông thôn và thành thị giúp chúng ta tự hào về cảnh quan của môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp. Yêu cầu HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học và biểu dương những HS học tốt.
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 16 RAT CHUAN.doc