Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 11: Tiết 51 đến tiết 55

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 11: Tiết 51 đến tiết 55

Mục tiêu:

- Bước đầu biết giải và trỡnh bày bài giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh.

- Làm đúng các bài tập

- HS có ý thức trong giờ học

* Làm được một số phép tính đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV : SGK, thước kẻ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 11: Tiết 51 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
toán
Tiết 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính
Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trỡnh bày bài giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh.
- Làm đúng các bài tập
- HS có ý thức trong giờ học 
* Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Đồ dựng dạy học:
 - GV : SGK, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm BT 1
-Nhận xét 
3. Bài mới: 
Hoạt động1: GT bài toán giải bằng hai phép tính. 
- Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
Bài toán : 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe
 - Hát
-2 HS làm bài
 Thứ bảy : ?xe
- HS nhìn tóm tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : 
 Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 ´ 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét 
Hoạt động 2:Thực hành 
củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh
 ? km 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải tìm gì? 
-> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5´3=15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) 
- Gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- Nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Nêu yêu cầu BT 
- Làm vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
 Đáp số : 8 ( lít mật ong )
-> Nhận xét ghi điểm 
- Nhận xét.
Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Làm vào bảng con 
5 ´ 3 + 3 = 15 + 3 7 ´ 6 - 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
6 ´ 2 - 2 = 12 - 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
 = 10 = 15 
-> Sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 21	 Đất quý, đất yêu 	
I Mục tiêu: 
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiờng liờng, cao quớ nhất (trả lời được cỏc CH trong SGK).
Kể chuyện:
- Biết sắp xếp cỏc tranh (SGK) theo đỳng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* Đọc được một đoạn trong bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài Thư gửi bà 
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
Luyện đọc:
- GV Đọc toàn bài 
- Hát.
- 2 HS đọc bài , trả lời câu hỏi 
- HS chú ý nghe 
- HD cách đọc 
- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Gọi HS giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> nhận xét 
-> Nhận xét ghi điểm
- Tìm hiểu bài :
 - Hai người khách được vua Ê- ti-ô-pi - a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày.
- Vì sao người Ê- ti -ô - pi - a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a với quê hương như thế nào ?
- Quê hương của em ở đâu ?
- Em có yêu quý và trân trọng quê hương em không ? 
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
- HS tự liên hệ
- Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoan 2 
- Chú ý nghe 
- Thi đọc đoạn 2 ( phân vai ) 
-> Nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh - làm bài 
- Quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- Ghi kết quả vào giấy nháp 
-> Nhận xét, kết luận 
+ Thứ tự các bức tranh là : 3 - 1 - 4 - 2 
Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Trao đổi theo cặp 
- Gọi HS thi kể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
->Nhận xét 
-> Nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố dặn dò :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS 
- Nhận xét chung.
- Dặn HS:
- Ôn lại bài
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 52 Luyện tập 	
I. Mục tiêu:
- Biết giải giải bài toán bằng hai phép tính
- HS chú ý thức theo dõi bài 
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- Thước kẻ, bảng phụ
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ?	
Nhận xét 
3. Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Hát
- HS nêu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- Phân tích bài toán 
- Tóm tắt lên bảng 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- Nhận xét, sửa sai 
 Đ/S: 10 ô tô
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- Tóm tắt lên bảng
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài toán này cần giải theo mấy bước 
-> 2 bước 
- Làm vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
 Đ/S: 40 con thỏ
- Nhận xét, chữa bài.
-> Nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Tóm tắt lên bảng
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Gọi HS phân tích bài 
- Phân tích bài toán -> giải vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 (HS)
 Số học sinh khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36 (HS)
 Đ/S: 36 HS
- Nhận xét.
Bài 4:
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
12 ´ 6 = 72 72 - 25 = 47
-> Sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Dặn HS:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Chính tả: ( Nghe - Viết )
Tiết 21	 Tiếng hò trên sông 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần ong/oong (BT2).
- Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Nhìn sách chép được 2 đoạn đầu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
->HS + GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
b. HD viết chính tả . 
- Hát
 HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- Chú ý nghe 
- Đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : Trên sông, gió chiều, lơ lửng
- Luyện viết vào bảng con 
Ngang trời .
-> Quan sát sửa sai 
 GV đọc bài : 
-> Nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- Đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
HD làm bài tập .
Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính coong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp 
- Nhận xét 
-> Nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói .
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : xô đẩy, xọc...
+ Từ có tiếng mang vần ương : soi gương, trường, 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
-1 HS 
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.
Tập đọc
Tiết 22	 Vẽ quê hương 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đỳng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quờ hương và thể hiện tỡnh yờu quờ hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HS khá giỏi học thuộc cả bài thơ
* Đọc được khổ thơ đầu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện đất quý đất yêu 
 - Vì sao người Ê- ti - ô - pi - a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
a Giơí thiệu bài: - Ghi đầu bài 
b. Luyện đọc: 
- Hát
- 4HS lên bảng kể
- GV đọc bài thơ 
- GV HD cách đọc 
- Chú ý nghe 
- GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ 
- Đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Chú ý nghe 
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Đọc theo nhóm 4 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
c. Tìm hiểu bài 
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới.
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? 
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh n ... nhân qua việc đếm thêm 8 .
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng 
- HS làm miệng, nêu kết quả 
-> HS nhận xét 
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 
-> Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bảng nhân 8 ? 
- 3 HS 
- Nhận xét, tuyên dương 
- Dặn HS: 
- Ôn lại bài
Chính tả ( Nhớ - viết )
Tiết 22 Vẽ quê hương 
 I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hương ( thể thơ 4 chữ ) 
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ươn / ương .
* Nhìn sách chép được 2 dòng thơ đầu
II. Đồ dùng dạy học
- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 
- Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
b. HDHS viết chính tả.
- Hát
- 2 HS nêu
 HD Chuẩn bị .
- GV đọc đoạn viết 
- Chú ý nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- GV HD nắm ND bài 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
- Vì các bạn rất yêu quê hương 
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? 
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li 
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh.
- Luyện viết tiếng khó vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
 HDHS viết bài :
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày 
- Chú ý nghe 
- Đọc lại 1 lần đoạn thơ 
- Gấp sách viết bài 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc bài 
- Đổi vở soát lỗi 
- Thu bài chấm điểm 
HD làm bài tập : 
Bài tập 2 a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm bài 
- Làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- GV dán bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng 
- HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Nhận xét chung. 
- Dặn HS: 
- Ôn lại bài.
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 54 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhõn 8 và vận dụng được trong tớnh giỏ trị biểu thức, trong giải toỏn.
- Nhận biết tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn với vớ dụ cụ thể.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS Đọc bảng nhân 8
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu
- Hát
- 3HS đọc bài.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- Tính nhẩm - Nêu kết quả
a. 8´1 = 8: 8´5 = 40.
 8´2 = 16: 8´7 = 56..
b. 2´8 = 16 8´7 = 56.
- Nhận xét, sửa sai
 8´2 = 16 8´4 = 32.
Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu làm bảng con
- Làm bảng con
8 ´ 3 + 8 = 24 + 8: 8 ´ 8 + 8 = 64 + 8
- Nhận xét
 = 32 = 72
Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- Phân tích làm bài toán
- Làm vào vở 
- Theo dõi HS làm 
- 1HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8´4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là
50 - 32 = 18 ( m )
- Nhận xét
Đáp số: 18m.
Bài 4.Treo bảng phụ
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm
- Làm vào nháp - HS đọc bài
a. 8 ´ 3 = 24 ( ô vuông)
b. 3´8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS nêu
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 11	 Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu 
	 Nói về quê hương 
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được cõu chuyện Tụi cú đọc đõu (BT1).
- Bước đầu biết núi về quờ hương hoặc nơi mỡnh đang ở theo gợi ý (BT2).
* Biết kể về quê hương mình 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -> Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giơí thiệu bài: - Ghi đầu bài :
b. HD làm bài 
. Bài tập 1 : 
- Hát
- 3, 4 HS đọc lại lá thư đã viết ở tiết 10
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ 
- Kể chuyện lần 1 
- HS chú ý nghe 
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? 
- Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình 
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
- Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? 
- Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu 
- Kể lần 2 
- Chăm chú nghe 
- Gọi HS kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- Yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe 
- Gọi HS kể trước lớp 
- 4 - 5 HS nhìn bảng đã viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp 
-> Nhận xét 
-> Nhận xét ghi điểm 
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
- HS nêu 
 Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu 
- Nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- Tập nói theo cặp 
- Gọi HS trình bày 
- Trình bày trước lớp . Liên hệ quê hương của mình
-> GV nhận xét 
-> Nhận xét 
4.Củng cố, Dặn dò:
 - Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS nêu
- Nhận xét chung. 
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.
Tập viết
Tiết 11	 Ôn chữ hoa G ( tiếp theo ) 
I. Mục tiêu: 
- Viết đỳng chữ hoa G (1 dũng chữ Gh), R, Đ (1 dũng) 
- Viết đỳng tờn riờng Ghềnh Rỏng (1 dũng) và cõu ứng dụng: Ai về  Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa G
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ 
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc : Ông Gióng 
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài 
b. HDHS luyện viết trên bảng con 
- Hát
- HS viết bảng con 
Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
- Luyện viết chữ G 
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
 G 
- HS chú ý nghe 
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng 
+ HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
 Ghềnh Rỏng 
- HS quan sát
HS viết bản con 2 lần
Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành.
+ GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
c. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào vở TV
d. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điểm
+ Nhận xét bài viết
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài
- 1 HS nêu
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Luyện viết lại chữ hoa G
Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2012
toán
Tiết 55 Nhân số có ba chữ số với số có một 
chữ số
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 HS biết nhân số có 2 chữ só với số có một chữ số
 Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tớnh và tớnh nhõn số cú ba chữ số với số cú một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toỏn cú phộp nhõn.
- HS có ý thức trong giờ học 
* Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Đồ dựng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 8. 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
 Yêu cầu HS nắm được cách nhân .
- Hát
- 3 HS đọc bài
GT phép nhân : 123 ´ 2 
- Viết phép tính : 123
 ´ 
 2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân : 123
 ´ 
 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận : 123 ´ 2 = 246 
Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3 . 
 326 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
- HD tương tự như trên 
´ 
 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 
 978 1 bằng 7, viết 7 
 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 
- Gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
Hoạt động 2: Thực hành 
. Bài 1: Rèn luyện cho HS cách nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 341 213 212 203
 ´ ´ ´ ´
 2 3 4 3
 682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng 
Bài 2: Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 437 319 171 205
 ´ ´ ´ ´
 2 3 5 4
 874 957 855 820
-> Sửa sai cho HS 
- Bài 3 .Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS phân tích bài toán 
- Phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 ´ 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
Bài 4: củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- Làm vào bảng con
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 ´ 7 x = 107 ´ 6 
 x = 707 x = 642 
-> Nhận xét sửa sai 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.
SInh hoạt lớp
Nhận xét tuần 11
1.Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan lễ phép gặp thầy cô đã chào hỏi, hoà nhã với bạn bè
2.Học tập : Các em đi học đều ,trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xd bài . Xong bên cạnh đó còn một số em còn chưa chú ý nghe giảng, còn làm việc riêng em Quân, Đại, Tùng...chưa cố gắng trong học tập GV nêu cụ thể
- Trong tuần các em đi học đều 
3.Lao động : Chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh
4.Thể dục:Các em ra sân tập thể dục đều đặn vào giữa giờ , trong khi tập giữ trật tự không nói chuyện..
Phương hướng tuần tới
- Đi học đều đúng giờ, có đầy đủ đồ dùng học tập,thực hiện tốt nội quy của người học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 sang.doc