Mục tiêu:
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ hai lần khụng liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 23 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 toán Tiết 111 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( tiếp) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ hai lần khụng liền nhau). I. Mục tiêu: - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ hai lần khụng liền nhau). - Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét 3. Bài mới: HĐ 1. HD thực hiện phép nhân 1427 x 3. - Ghi bảng phép nhân 1427 x 3. - YC HS đặt tính? - Khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu tính từ đâu? Vậy: 1427 x 3 = 4281 + Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn. 4. Luyện tập Bài 1; 2: - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: - Đọc đề? - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?- Gọi 1 HS làm trên bảng - Gọi 1HS lên bảng chữa bài - Chấm bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - HS nêu - Nhận xét - Đặt tính ra nháp theo cột dọc - Từ phải sang trái (HS thực hiện tính ) 1427 x 3 4281 - Đặt tính rồi tính - HS nêu Lớp làm phiếu HT 2318 1092 1371 1218 x x x x 2 3 4 5 4636 3276 5484 6090 - Nhận xét - 1 xe chở 1425kg gạo - 3 xe chở bao nhiêu kg gạo? - Lấy số gạo 1 xe nhân 3 - Lớp làm vở Bài giải Số gạo ba xe chở được là: 1425 x 3 = 4275kg Đáp số: 4275kg. - Nhận xét - Tính chu vi hình vuông có cạnh 1508m - Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4 - Lớp làm vở. Bài giải Chu vi khu đất hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032( m) Đáp số: 6032 mét - Nhận xét - HS nêu - Ôn lại bài Tập đọc - kể chuyện Tiết 45 Nhà ảo thuật I. Mục tiêu Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ-phi là những em bộ ngoan, sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc. Chỳ Lớ là người tài ba, nhõn hậu, rất yờu quớ trẻ em (trả lời được cỏc CH trong SGK). * Đọc được đoạn 1 Kể chuyện - Kể nối tiếp được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cái cầu - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần. b. Luyện đọc + GV đọc toàn bài + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ chú giải trong bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh c. HD HS tìm hiểu bài. - Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Vì sao chú Lí đến tìm nhà Xô - phi và Mác ? - Những chuyện gì đã sảy ra khi mọi người đang uống trà ? - Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? 4. Luyện đọc lại. - GV HD HS đọc đúng các câu. - Hát - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS nghe. - HS nghe, theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác, một cái bánh bỗng biến thành hai cái, các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra, 1 chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác. - Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà. + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện theo lời của Xô - phi ( hoặc Mác ) b. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Nhận xét, tuyên dương HS 5. Củng cố, dặn dò: - Các em học được Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? ( Yêu thương cha mẹ ) - Chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? ( Ca ngợi chú Lí - Nghệ sĩ ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em ). - Nhận xét chung - Dặn HS: - HS nghe. - HS QS tranh, nhận ra nội dung chuyện trong từng tranh. - 1 HS khá giỏi nhập vai kể mẫu 1 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh trả lời - Đọc lại bàis trả Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 toán Tiết 112 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ hai lần khụng liền nhau). - Biết tỡm số bị chia, giải bài toỏn cú hai phộp tớnh. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 2345 x 2 - YC 1 HS lên bảng làm - Nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 1: - Bt yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng Chấm bài, nhận xét. Bài 2: - BT cho biết gì? hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt Mua : 3 bút, 1 bút: 2500đ Đưa : 8000đ Trả lại: ....đồng? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - x là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm x ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Giao việc:- Đếm số ô vuông? - Đã tô màu mấy ô vuông? - Cần tô màu mấy ô vuông nữa? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - Lớp làm bảng con - Nhận xét - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT 1324 1719 2308 x x x 2 4 3 2648 6876 6924 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Số tiền An mua bút là: 2500 x 3 = 7500( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại cho An là: 8000 - 7500 = 500( đồng) Đáp số: 500 đồng - Nhận xét, chữa bài - Đọc yêu cầu - x là số bị chia - Ta lấy thương nhân số chia - Làm nháp, nêu KQ a) x = 4581 ; b) x = 7292 - Đọc yêu cầu - Có 9 ô vuông - Có 7 ô vuông đã tô màu - Cần tô màu thêm 2 ô nữa. - HS điền vào vở BTT - Nêu KQ - Ôn lại bài Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 45 Nghe nhạc I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng khổ thơ, dũng thơ 4 chữ. - Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. * Viết được 2 câu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND BT2, BT3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS nghe - viết. + HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Bài thơ kể chuyện gì ? - Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ? + GV đọc bài - GV QS giúp đỡ HS viết bài. + Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 4. HD HS làm BT chính tả. Bài tập 2 / 43 - Nêu yêu cầu BT2 a - GV nhận xét. Bài tập 3 / 43 - Nêu yêu cầu BT3a - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chung - Dặn HS : - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - 2, 3 HS đọc lại. - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. - Viết đầu ô thứ 2 - HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con. + HS nghe, viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống l/n. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - Lời giải : - Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó. + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng .... - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét. - Lời giải : - loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ... - nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp... - Ôn lại bài Tập đọc Tiết 46 Chương trình xiếc đặc sắc I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng; đọc đỳng cỏc chữ số, cỏc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu ND tờ quảng cỏo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hỡnh thức trỡnh bày và mục đớch của một tờ quảng cỏo (trả lời được cỏc CH trong SGK). + Quyền được vui chơi, được xem các buổi biểu diễn nghệ thuật * Đọc được đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc. + GV đọc toàn bài. + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 4 đoạn Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc. Đ2 : Tiết mục mới. Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé. Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời. - GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. c. HD HS tìm hiểu bài. - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ? -Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 4. Luyện đọc lại. - GV HD HS luyện đọc 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2, 3 HS đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 2 HS thi đọc cả bài. - Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - HS trả lời - HS trả lời. - ở nhiều nơi + 1 H ... ì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Đọc đề? - x là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm x ta làm ntn? - Gọi 2 HS làm trên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số? - Dặn HS: - Hát - 1HS nêu - Nhận xét - Đặt tính và thực hiện ra nháp - Nêu KQ 6369 3 1276 4 03 07 06 2123 36 319 09 0 0 - Tính - Lớp làm phiếu HT 4862 2 3369 3 2896 4 08 03 09 06 2431 06 1123 16 724 02 09 0 0 0 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1648 gói bánh, chia 4 thùng - Một thùng có bao nhiêu gói bánh? - Lấy số bánh chia cho số thùng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 1648 : 4 = 412( gói bánh) Đáp số: 412 gói bánh. - Nhận xét. - Tìm x - Là thừa số chưa biết - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lớp làm phiếu HT a) x x 2 = 1846 b) 3 x x 3 = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Nhận xét - HS nêu - Ôn lại bài Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 46 Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. * Viết được bài II. Đồ dùng dạy học: - ảnh Văn Cao, phiếu viết ND BT2, BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS nghe - viết: + HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Giải nghĩa từ Quôc hội, Quốc ca - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + GV đọc bài - GV QS động viên HS viết bài. + Chấm, chữa bài - GV chấm - Nhận xét bài viết của HS 4. HD HS làm BT chính tả Bài tập 2 / 47 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét Bài tập 3 / 48 - Nêu yêu cầu BT3a - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Chữ đầu câu và đầu mỗi dòng, tên riêng - HS tập viết những chữ dễ viết sai - HS viết bài - Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm - Nhận xét - Lời giải : Buổi trưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả. + Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng cặp. - 1 HS đọc 2 câu mẫu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - Ôn lại bài. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 toán Tiết 114 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số (trưũng hợp cú dư với thương cú 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phộp chia để làm tớnh và giải toỏn. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- phiếu HT, 8 hình tam giác vuông cân như BT 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm trên bảng làm. Đặt tính rồi tính: 1342 : 2; 2308 : 3 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:HD thực hiện phép chia 9365 : 3 - Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng. - Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK. - Tương tự HD phép chia 2249 : 4 4. Luyện tập: Bài 1: Bt yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: - Có bao nhiêu bánh xe? - Một xe lắp mấy bánh? - Muốn tìm được số xe ôtô lắp được ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 3:- Đọc đề? - Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình. - HD HS xếp đúng. - Kết luận, đưa hình mẫu. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - Thực hiện - Nhận xét, sửa sai - Đặt tính và thực hiện ra nháp và nêu KQ 9365 3 2249 4 03 24 06 3121 09 562 05 1 2 - Thực hiện phép chia - Lớp làm phiếu HT 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Nhận xét - HS đọc đề - 1250 bánh xe - 4 bánh - Lấy tổng số bánh chia cho số bánh của 1 xe. - Lớp làm vở Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312( dư 2) Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 chiếc xe và còn thừa 2 bánh xe. Đáp số : 312 xe ôtô, thừa 2 bánh xe. - Nhận xét - Xếp hình - Nhận xét - Ôn lại bài Tập làm văn Tiết 23 Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: - Kể được một vài nột nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đó kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 cõu). * Kể ra được một hoạt động nghệ thuật II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý cho bài kể, tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết về người lao động trí óc. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT Bài tập 1 / 48 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét Bài tập 2 / 48 - Nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - GV theo dõi, giúp đỡ - GV chấm 1 số bài. - Nhận xét bài viết 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét + Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. - Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu - 1 vài HS kể - Nhận xét + Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về 1 buổi diễn nghệ thuật mà em được xem. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài - Ôn lại bài Tập viết Tiết 23 Ôn chữ hoa Q I. Mục tiêu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dũng), T, S (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Quang Trung (1 dũng) và cõu ứng dụng: Quờ em nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * Viết được chữ hoa Q II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và tên riêng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước. - GV đọc : Phan Bội Châu. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài b. HD HS viết trên bảng lớp. + Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Q T B + Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng. Quang Trung - GV giới thiệu Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. + Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu ND câu thơ c. HD HS viết vở tập viết: - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - GV QS động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - Q, T, B. - HS QS, tập viết Q, T vào bảng con. - Quang Trung - HS tập viết Quang Trung vào bảng con Quê em đồng lúa nương râu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - HS tập viết bảng con : Quê, Bên + HS viết bài vào vở - Ôn lại bài Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 toán Tiết 115 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( Tiếp theo) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Biết chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số (chia hết, thương cú 4 chữ số hoặc 3 chữ số). - HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số O ở thương) .Vận dụng để giải toán có lời văn. I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số O ở thương) .Vận dụng để giải toán có lời văn. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 9436 : 3 ; 1272 : 5 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: HĐ1: HD thực hiện phép chia 4218 : 6 - Ghi bảng phép chia 4218 : 6 - Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng. - Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK. - Tương tự HD phép chia 2407 : 4 4. Luyện tập: Bài 1: BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: - Có bao nhiêu mét đường? - Đã sửa bao nhiêu? - Muốn tìm quãng đường còn phải sửa tiếp ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Muốn biết phép tính nào đúng hay sai ta cần làm gì? - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS làm trên bảng - Nhận xét - Đặt tính và thực hiện ra nháp. 4218 6 2407 4 01 00 18 703 07 601 0 3 - Thực hiện phép chia - Lớp làm phiếu HT 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - 1215 mét - 1/3 quãng đường đó - Lấy độ dài quãng đường trừ quãng đường đã sửa - Tìm quãng đường đã sửa. - Lớp làm vở Bài giải Quãng đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405(m) Đội công nhân còn phải sửa quãng đường là: 1215 - 405 = 810(m) Đáp số: 810 mét. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Ta thực hiện phép chia sau đó đối chiếu với phép chia. - KQ: a) Đúng; b) Sai; c) Sai - Ôn lại bài Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 23 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu : Thông, Huyên, An, Ngọc... - Có nhiều tiến bộ về đọc : An 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Q Anh, D Linh, Luyến, Quân - Chữ viết chưa đẹp : Tùng, Quân, Q Anh - Cần rèn thêm về đọc : Quân, D linh, Tùng 3. Vui văn nghệ Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Tài liệu đính kèm: