. Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mó).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.
* Xem đồng hồ và nêu giờ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tuần 25 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 121 Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chớnh xỏc đến từng phỳt (cả trường hợp mặt đồng hồ cú ghi số La Mó). - Biết thời điểm làm cụng việc hằng ngày của học sinh. * Xem đồng hồ và nêu giờ II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Treo đồng hồ, gọi 3 HS đứng tại chỗ quan sát và nêu giờ, phút. - Nhận xét, cho điểm. 3. Thực hành: Bài 1: - Đọc đề? - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm đôi. - Nêu KQ? - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Đọc đề? - Quan sát 2 tranh trong phần a) - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? - Tương tự GV HD HS làm các phần còn lại. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? - Dặn HS: - Hát - 3HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi + HS 1: Nêu câu hỏi + HS 2: Trả lời a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. - Nhận xét - Quan sát - 1 giờ 25 phút - 13 giờ 25 phút - Đồng hồ A với đồng hồ I - HS làm bài theo nhóm đôi và nêu kết quả - Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. - Trả lời các câu hỏi - Quan sát. - 6 giờ - 6 giờ 10 phút - 10 phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - HS nêu - HS nêu - Thực hành xem đồng hồ ở nhà Tập đọc - Kể chuyện Tiết 49 Hội vật I. Mục tiêu: + Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đụ vật đó kết thỳc bằng chiến thắng xứng đỏng của đụ vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đụ vật trẻ cũn xốc nổi (trả lời được cỏc CH trong SGK). + Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). *Đọc được đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện. III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Tiếng đàn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài. + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD HS giọng đọc các đoạn. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Đọc đồng thanh. c. HD HS tìm hiểu bài văn. - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật ? - Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại - GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại - Hát - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức ..... - Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên ... - Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên .... - Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm .... - 1 vài HS thi đọc lại chuyện - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn. b. HD HS kể theo từng gợi ý. - GV HD HS kể. - GV và HS bình chọn bạn kể hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - HS nghe. - HS đọc 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Đọc lại bài. Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Giảm đi một số lần - Bài toán giải bằng hai phép tính - Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - 8 hình tam giác - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em ăn cơm tối lúc mấy giờ ? - Mấy giờ em học bài ? - Từ lúc ăn cơm tối đến lúc em học bài là bao nhiêu phút ? - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán 1: - Đọc bài toán. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần) Bài toán 2:- Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. 4. Luyện tập: Bài 1:- Đọc đề? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên? - Chấm bài, nhận xét. - Bước rút về đơn vị là bước nào? Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 7 bao: 28 kg 5 bao: ...kg? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh 5. Củng cố, dặn dò: - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS đứng tại chỗ tra trả lời - Nhận xét - HS đọc - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - Phép chia 35 : 7 Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. - HS đọc - 7 can chứa 35 lít mật ong. - Số mật ong ở hai can. - Tính số mật ong ở 1 can. - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải Số mật ong có trong một can là: 35 : 7 = 5( l) Số mật ong có trong hai can là: 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can. - Đọc kết luận - Đọc yêu cầu - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Lớp làm phiếu HT Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: 24 : 4 =6( viên) Ba vỉ thuốc có số viên là: 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc.-- Nhận xét, bổ sung - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - HS nêu - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài tập vào vở Bài giải Số gạo của một bao là: 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - Nhận xét. - HS tự xếp hình - HS xếp - HS nêu - Ôn lại bài. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 49 Hội vật I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a/b * Viết được 2 câu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc :Sáng kiến, xúng xính, san sát. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS nghe - viết. + HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn. - Nêu những từ dễ viết sai chính tả ? +. GV đọc cho HS viết bài. - GV QS động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 4. HD HS làm BT Bài tập 2 / 60 - Nêu yêu cầu BT 2a - Nhận xét. - Nêu YC BT 2b - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS nghe theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại - Cản Ngũ, Quắm Đen giục giã, loay hoay.. - HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai chính tả. - HS viết bài vào vở. + Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa .... - HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng - Đọc kết quả trên bảng, nhận xét. - 5, 7 HS đọc lại kết quả. - Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. + Chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa... - HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng làm - Đọc kết quả trên bảng, nhận xét. - 5, 7 HS đọc lại kết quả. + Lời giải: Trực nhật; trực ban; lực sĩ; vứt - Ôn lại bài Tập đọc Tiết 50 Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu. - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tõy Nguyờn, cho thấy nột độc đỏo, sự thỳ vị và bổ ớch của hội đua voi (trả lời được cỏc CH trong SGK). - Quyền được tham gia vào ngày hội của dân tộc mình , và giữ gìn bản sắc dân tộc * Đọc được 1 đoạn II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Hội vật. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm bài văn. + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc đồng thanh c. HD HS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi ... ố vở của 1 thùng - Làm vở - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Số vở của một thùng là: 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - Nhận xét - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - Nhận xét - HS nêu - Ôn lại bài Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 50 Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc. * Viết được một đoạn trong bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : Trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS nghe - viết: + HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. + GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi động viên HS viết bài. + Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 4. HD HS làm BT: Bài tập 2a / 64 - Nêu yêu cầu BT 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK. - HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS viết bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm ND BT. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét - Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh - Ôn lại bài Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 124 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị. - Viết và tớnh được giỏ trị của biểu thức. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cách tính giá trị của biểu thức ? - Nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 1: - Bài toán thuộc dạng gì? - Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng. Tóm tắt 5 quả: 4500 đồng 3 quả: ... đồng? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên? - Chấm bài, nhận xét Bài 3:- Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: - Biểu thức có dạng nào? - Cách làm? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - Dặn HS: - Hát - 2HS nêu - Đọc yêu cầu - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm phiếu HT Bài giải Giá tiền một quả trứng là: 4500 : 5 = 900( đồng) Giá tiền 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700( đồng) Đáp số: 2700 đồng - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - 6 phòng lát hết 2550 viên gạch - 7 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975( viên) Đáp số: 2975 viên gạch. - Nhận xét - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km. - HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu HT Thời gian đi 1 giờ 2giờ 4giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 20km - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 - Nhận xét - HS nêu - Ôn lại bài Tập làm văn Tiết 25 Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * Kể tên được một số lễ hội mà HS biết II. Đồ dùng dạy học: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS làm BT - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét - Ôn lại bài. tập viết Tiết 25 Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dũng), C, T (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Sầm Sơn (1 dũng) và cõu ứng dụng: Cụn Sơn suối chảy rỡ rầm bờn tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * Viết được chữ hoa S II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết : Phan Rang, rủ. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS viết trên bảng con. + Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. + Viết từ ứng dụng, tên riêng. - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. + Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ) c. HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - QS giúp đỡ HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - S, C, T. - HS quan sát - HS tập viết chữ S trên bảng con. - Sầm Sơn. - HS tập viết bảng con : Sầm Sơn. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta. + HS viết bài vào vở tập viết - Ôn lại bài. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 125 Tiền việt nam Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Tiền Việt Nam - Các số trong phạm vi 10000 - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng. I. Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng. * Nhận biết được tiền Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các mệnh giá tiền Việt Nam mà em biết ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. 4. Thực hành Bài 1: - Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT. - Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được? - Tương tự HS thực hành với các phần b và c. - Nhận xét. Bài 2: - BT yêu cầu gì? a) Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng? + Tương tự HS tự làm phần c và d. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng. ( Kê 2 bàn: Bàn 1: Xếp các đồ vật Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại? - Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - HS nêu - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. - Đọc yêu cầu + HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? + HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền? + HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng. - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng - Đọc yêu cầu - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Người bán hàng: 2500 đồng. + Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng. - Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại. - Ôn lại bài. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 25 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Huyên, Linh B, Thông... - Chịu khó giơ tay phát biểu : Huyên, Linh B, Thông... - Có nhiều tiến bộ về đọc Quân, Tùng... 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Quân, Quang Anh... - Chữ viết chưa đẹp : Quân, Huynh, Tung, Quang Anh - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Quân, Hường, D Linh... 3 Vui văn nghệ 4 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Tài liệu đính kèm: