Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 11

Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 11

+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.

 + Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị.

 - Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

- Thái độ:

+ Chăm học và hứng thú học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:

+ SGK, bảng phụ.

- Học sinh:

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 11
TIẾT : 51
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH 
(TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
 + Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. 
 - Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ SGK, bảng phụ.
- Học sinh:
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính:
* Giới thiệu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?
Tóm tắt đề bài: 
Chuû nhaät: 
Thöù baûy: 
6 xe
? 
xe ñaïp
* Các bước giải
+ Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật (6 x 2 = 12 (xe)).
+ Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày (6 + 12 = 18 (xe)).
* Trình bày bài giải bài toán như SGK.
* Luyện tập
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề. 
-Tóm tắt đề toán và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
? lít
Lấy ra
24 lít
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện rồi yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc lại đề bài toán.
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề bài. 
-HS theo dõi các bước giải.
-HS trình bày lại bài giải như SGK.
-1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt.
-HS trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS làm bài rồi chữa bài.
+Dòng 1:
5 x 3 + 3 = 15 + 3 = 18
7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 36
+Dòng 2:
6 x 2 – 2 = 12 – 2 = 10
56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 15
-Bài 3 (dòng 2)
4. Củng cố: 
 - Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. 
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 11 
TIẾT : 52
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Kĩ năng: 
 + Rèn kỹ năng giải bài toán có lời bằng hai phép tính
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ SGK, bảng phụ.
- Học sinh:
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán
-Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
-Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đề đọc thành bài toán.
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
Bài 4: Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
 + Yêu cầu học sinh cách gấp 15 lên 3 lần
 + Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
 + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại.
 + Sửa bài và cho điểm học sinh.
-Nhắc tựa. 
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
-Học sinh đọc lại yêu cầu. 
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh khá và giỏi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS đọc lại yêu cầu.
- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.
-45 + 47 = 92
-3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-HS khá, giỏi
-Bài 4 (a, b)
4. Củng cố: 
 - Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
 -Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng 2 phép tính.
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 11 
TIẾT : 53
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : BẢNG NHÂN 8
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Thành lập bảng nhân 8 (8 nhân với 1, 2, 3...); bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
 + Thực hành đếm thêm 8.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo bảng nhân 8.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 8 hình tròn hoặc 8 hình tam giác, 8 hình vuông. 
 + Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (không ghi kết quả của phép nhân).
- Học sinh:
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 7 đó là bảng nhân 8. Giáo viên ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8:
- Hướng dẫn học sinh lập phép tính 8 x 3 = 24
Cách 1: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách tìm bằng cách thành phép tính tổng, từ đó hướng dẫn học sinh tính tổng để tìm tích.
Cách 2: Hoặc phép tính 8 x 2 cộng thêm 8.
-Yêu cầu cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần học. 
-Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. 
-Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 2: 
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên làm bảng. Giáo viên chữa bài, nhận xét và ghi điểm. 
Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm được. 
-Nhắc tựa.
-Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời.
-Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời.
-8 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
-Đọc bảng nhân.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
-Làm bài.
-Lớp làm bài tập 
-HS khá, giỏi
4. Củng cố: 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 8
 - Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
-Về nhà nhớ học thuộc bảng nhân 8 cả đọc xuôi lẫn đọc ngược lại. 
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 11 
TIẾT : 54
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Thuộc bảng nhân 8 và vận dung được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- Kĩ năng: 
 + Rèn kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 8 và áp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Viết sẵn bài tập 4, 5 lên bảng.
- Học sinh:
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b).
Bài 2: 
-Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiệmn phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: 
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh .
Bài 4: Yêu cầu học sinh tính và nêu.
-HS nhắc tựa.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
-Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-Học sinh tính và nêu.
Bài 2 (cột a)
4. Củng cố: 
 - Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 11
TIẾT : 55
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 
MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Kĩ năng: 
 + Rèn kĩ năng thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh:
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
 - Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
-Giáo viên ghi tựa bài
b. Hướng dẫn thực hiện như SGK:
+ Phép nhân: 123 x 2
+ Phép nhân 326 x 3
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1
Bài 3: 
-Gọi học sinh đọc đề bài toán
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 
-Nghe giới thiệu 
-1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
-5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vở.
-Học sinh trình bày.
-Các học sinh còn lại trình bày tương tự
-HS đặt tính rồi tính và chữa bài.
-1 HS đọc đề bài toán.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở.
-HS nhắc lại cách tìm số bị chia rồi làm bài.
-Bài 2 (cột a)
4. Củng cố: 
 - GVcó thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 
 - Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 3 tuan 11 chuan.doc