Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

TẬP ĐỌC

VẼ QUÊ HƯƠNG

. Mục tiêu

 - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc

 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ

 - Học thuộc lòng bài thơ.

II. Chuẩn bị.

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

docx 13 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 19 tháng11 năm 2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc chuyện với giọng phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách , viên quan )
	- Hiểu ý nghĩa chuyện : đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất
B. Kể chuyện :
	Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Đất quý, đất yêu. HSG kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.
- Giáo dục kĩ năng sống : Xác định được giá trị ; kĩ năng giao tiếp và kĩ năng lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi đọc diễn cảm
-Trong thư Đức kể với bà những gì? Đức với bà như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2. Bài mới.
-Giới thiệu bài. -Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
Luyện đọc và giải nghĩa từ.
Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu hỏi, câu trả lời.
Tìm hiểu bài: 
 -Hai người khách du lịch được đón tiếp thế nào?
Điều đó chứng tỏ điều gì?
-Khách chuẩn bị xuống tàu thì điều gì xảy ra?
+Vì sao người Ê – ti – ô –pi –a không để người khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
-Phong tục nói lên điều gì?
Luyện đọc lại
Đọc đoạn 2.
Nhận xét – đánh giá.
KỂ CHUYỆN
1.Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự của câu chuyện 
2.Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 
-Nhận xét kết luận.
-Hãy đặt tên khác cho truyện?
3. Củng cố –dặn dò
Nhận xét chung giờ học.
-Đọc bài: Thư gửi bà.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại những từ mình đã đọc sai.
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc lại.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 1.
+Mời vào cung, đãi tiệc, tặng vật quý.
-Nước Ê- ti- ô - pi -a rất mến khách.
-Đọc đoạn 2.
-Cởi giày cạo sạch đất 
Đọc đoạn 3 thảo luận câu hỏi 
+Coi đất là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
-Người Ê – ti – ô – pi –a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất.
-HS đọc lại.
-Đọc lại cả bài.
-Nhận xét –bình chọn.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm nháp trình bày 3 – 1 – 4 – 2
-Dựa vào tranh nêu nội dung từng tranh.
- Nối tiếp kể nội dung từng tranh.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét – bình chọn.
-HS đặt.
Về tập kể cho người thân.
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH(tiếp theo)
I:Mục tiêu:
-Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Tranh vẽ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi giải toán
-Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Nêu bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai ngày bán  xe thì cần biết gì?
-Tính số xe chủ nhật bán bằng cách nào?
-Ghi bảng.
-Bài toán này giải bằng mấy phép tính.
Bài 1: 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Chấm chữa.
Bài 2,3thực hiện tương tự bài 1
BT* Dũng có 42 viên bi Minh nhiều hơn Dũng 16 viên nhưng ít hơn Bình 5 viên .Hỏi ba bạn có bao nhiêu viên bi?
3. Củng cố – dặn dò:-Nhận xét chung tiết học.
-Làm bài tập 2 – 3 .
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề bài toán.
-Thứ 7: 6 xe đạp.
Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy
-2Ngày bán được.
-Nhìn sơ đồ đọc bài toán.
-Nêu.
-2Phép tính.
-Đọc đề.
Nêu:
Làm bài – chữa bảng lớp.
Số bi của Minh là:42+16=58(viên bi)
Số bi của Binh là:58+5=63(viên bi)
Số bi của ba bạn là:
42+58+63=163(viên bi)
 Đáp số :163 viên bi
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	 TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I.Mục tiêu.
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong(BT2).
Làm đúng BT (3) trong SGK.
 II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi viết chữ đẹp
-Nhận xét – bài viết trước.
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
b-Giảng bài.
HD viết chính tả.
HD chuẩn bị 
-Đọc bài viết.
Điệu hò của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì?
-Bài có mấy câu?
-Nêu tên riêng trong bài?
-Tên riêng được viết ntn?
-Trong bài những chữ nào khó viết?
-Đọc: trên sông, lơ lửng, chèo thuyền.
Viết vở: 
-Đọc lần 2.
-Đọc thong thả.
Chấm chữa -Đọc lại.
-Chấm một số bài.
HD làm bài tập.
Bài 2:Điền ong/oong 
-Nhận xét – chữa bài.
Bài 3
a-Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s.
-Từ chỉ hoạt động đặc điểm bắt đầu bằng x
3. Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại tên bài.
-Nghe đọc – đọc lại.
-Hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
-4Câu.
Gái, Thu Bồn.
-Viết hoa.
-Nêu và phân tích.
-Viết bảng – viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-HS viết.
Soát lỗi – sửa lỗi.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vở – chữa bảng.
Kính coong, đường cong, xong việc, cái xoong.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-HS nêu 
 -Nhận xét – bổ sung.
-Hoàn thành bài.
?&@
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
 -Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi giải toán
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2. Bài mới.
a-Dẫn dắt –ghi tênbài.
Bài 1: 
-Bài toán cho biết gì?
Bài 2: 
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét –sửa.
Bài 3: 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm –chữa.
-Vẽ sơ đồ: 14bạn
HS giỏi: 8bạn
HS khá:
-Chấm chữa.
Bài 4: 
Làm mẫu.
15 gấp 3 lần thêm 47
15 ´ 3 = 45; 45 + 47 = 92
-Chấm chữa.
3.Củng cố – dặn dò. -Nhận xét tiết học
-Chữa bài 2, 3 (51)
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc đề bài.
 rời l1: 18 ô tô
Có: 45 ô tô L2: 17 ô tô
 Còn lại ? ô tô.
-Suy nghĩa nêu cách giải.
-HS đọc đề.
Có: 48 con.
Bán 1/6 con
Còn lại: con?
-Giải vở – chữa bảng.
-Nhìn đọc đề bài toán.
-Giải vở - chữa.
-HS làm vở - chữa bảng.
+12gấp 6lần bớt 25
+56 giảm 7 lần bớt đi 5
+42 giảm 6 lần thêm 37.
-Về ôn lại cách giải bài toán có 2 
phép tính.
ĐỌC SÁCH
CÙNG ĐỌC
-----------------******------------------
Thứ tư ngày 21 tháng11 năm 2018
TOÁN
BẢNG NHÂN 8
 I. Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
II. Chuẩn bị.
- Bộ đồ dùng dạy toán.(các tấm bìa có 8 chấm tròn).
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi giải toán
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2. Bài mới.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
HD lập bảng nhân 8 
-Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.
8lấy 1 lần = mấy?
Ghi: 8 1 = 8
-Lấy thêm 1 tấm bìa 8 chấm tròn.
8 lấy 2 lần = mấy ?
8 2 = 16
-Lấy thêm 1 tấm bìa 8 chấm tròn.
8 lấy lên mấy lần = ?
Ghi: 8 3 = 24.
8Lấy 4 lần ta làm thế nào?
 Ghi 8 4 = 32
-Nhận xét – ghi bảng.
Thừa số thứ nhất bằng mấy?
-Bảng nhân 8.
Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm 
Nhận xét –sửa.
Bài 2: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
Bài 3: Điền thêm 8 
-Nhận xét – chữa.
3.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Chữa bài 3, 4 (52)
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện theo.
8 lấy 1 lần = 8
-Đọc.
-HS lấy.
8 lấy 2 lần = 16.
-Đọc.
-Lấy.
8 lấy 3 lần =24
-Đọc.
 8 4 = 8 + 8 + 8+ 8 = 32
-HS lập. 8 5 8 8
 8 6 8 9
 8 7 8 10
-Đọc.
-HS nhắc.
-Đọc CN – ĐT.
-Đọc nối tiếp nhau.
8 ´ 3 8 ´ 2 8 ´ 4 8 ´ 1
8 ´ 5 8 ´ 7 8 ´ 6 8 ´ 0
8 ´ 8 8 ´ 10 8 ´ 9 0 ´ 8
-HS đọc đề.
1can: 8 lít
6can: lít?
-Hsgiải vở – chữa.
-HS đọc yêu cầu - làm miệng.
8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
-Đọc bảng nhân 8.
TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
. Mục tiêu
	- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc
	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi đọc diễn cảm
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2.Bài mới 
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
Luyện đọc 
-Đọc mẫu toàn bài.
-Theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng.
Giải nghĩa từ SGK.
-HD ngắt nghỉ đúng.
HD tìm hiểu bài.
-Kể tên những cảnhvật được tả trong bài?
-Cảnh vật quê hương được tả bằng màu sắc nào?
-Vì sao bức tranh quê hương lại rất đẹp?
Học thuộc lòng bài thơ. -Xóa dần.
3. Củng cố dặn dò:-Nhận xét chung tiết học.
-Kể chuyện: Đất quý, đất yêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe đọc.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Đọc lại.
-Đọc từng khổ thơ.
-Đọc lại.
-Đọc khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc.
-Đồng thanh cả bài.
-Đọc thầm bài.
+Hàng xóm, tre, lúa, sông, trời, mây, nhà ngói, trường, cây gạo, mặt trời,
+Xanh, xanh mát, xanh ngắt, xanh ước mơ, đỏ đỏ tươi đỏ thắm, đỏ chót.
-Đọc 2 câu cuối bài- thảo luận câu hỏi 3.
-Đọc toàn bài.-Thi đọc thuộc 2 khổ thơ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG- ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương
- Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
-Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi là bài nhanh
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài
-Nêu các bài đã học ở tuần 10 – 11 ?
b-H­íng dn HS lµm BT
Bài 1: Xếp từ ngữ thành 2 nhóm 
Nêu lại yêu cầu và chia nhóm.
-Nhận xét – chữa.
Bài 2: Thay từ trong ngoặc cho từ (quê hương).
-Giải nghĩa từ trong ngoặc.
Vì sao thay thế từ đó?
KL: Thay thế từ quê quán, nơi chôn rau cắt rốn, quê cha, đất tổ vì từ đó gần nghĩa hơn với từ quê hương
-Từ giang sơn, đất nứơc rộng nghĩa hơn một vùng.
Bài 3: Tìm câu trong đoạn văn đươc viết theo mẫu Ai làm gì?
-Chấm chữa.
Bài 4: Dùng từ cho sẵn đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? 
-Chấm chữa.
3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học.
-Chữa bài tập 3.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm việc trong nhóm.
-Trình bày – nhận xÐt
-HS đọc đề
-Đọc từ trong ngoặc.
-HS làm miệng.
(Quê quán, quê cha, đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, )
-Nêu.
-Đọc yêu cầu:
-Làm vở.
-Chữa bài.
1/Cha làm cho tôi 
2/Mẹ đựng hạt giống 
3/Chi tôi đan nón 
4/ Chúng tôi.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm vở –chữa.
Bác nông dân 
Em trai tôi
Những chú gà con 
Đàn cá 
-Xem lại bài đã học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I.Mục tiêu:
-- Biết mối quan hệ ,biết xưng hô đúng với với những người trong họ hàng .
-Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể VD 2 bạn Quang và Hương là anh em họ.....
II.Đồ dùng dạy – học.
-Anh họ nội, họ ngoại
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
Dẫn dăt ghi tên bài
-Vẽ mẫu giới thiệu sơ qua về sơ đồ của gia đình.
(Thuỷ – Quang),(Hương – Hồng)
-Quan sát hướng dẫn thêm.
Trò chơi xếp hình. 
-Nêu qua cách chơi – làm mẫu.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 1 SGK
-Theo dõi, quan sát.
Tự vẽ sơ đồ.
-Cầm sơ đồ – Giới thiệu về mối quan hệ vừa vẽ.
-HS đưa ảnh( trannh vẽ từng người trong họ hàng – xếp theo sơ đồ – trên giấy.
-Trình bày.
-Chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán .
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi giải toán
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1.Nhẩm 
-Nhận xét- sửa.
Ghi bảng:8 ´ 2 = 16
8 ´ 4 = 32 2 ´ 8 = 16
4 ´ 8 = 32 
-Nhận xét vị trí các thừa số và tích của 2 phép nhân trong 1 cột?
Bài 2. Tính 
-Chấm- chữa.
Bài 3
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
Bài 4 Cách thực hiện tương tự bài 3
-Nhận xét chung tiết học.
C.Dặn HS.
-Đọc bảng nhân 8
-Chữa bài tập 2.
-Nhắc lại tên bài.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc nối tiếp nhau.
 8 ´ 1 8 ´ 5 8 ´ 0 8 ´ 8
 8 ´ 2 8 ´ 4 8 ´ 6 8 ´ 9
 8 ´ 3 8´ 7 8 ´10 0 ´ 8
-HS đọc từng cột.
-Thay đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
-Đọc yêu cầu
-Làm vở- chữa.
 8 ´ 3 + 8 8 ´ 8 +8
 8 ´ 4 + 8 8 ´ 9 + 8
-Đọc đề 
Giải vở- chữa.
-Về học thuộc bảng nhân8.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. Mục tiêu
	- Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các BT ứng dụng
	- Viết tên riêng : Ghềng Ráng bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu chữ G, D, R.
-Bài viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. -Đưa bài viết.
-Đọc: Ông Gióng
Trần Vũ
Thọ Xương
-Nhận xét bài trước.
2.Bàimới.
-Đọc bài viết.
-Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R.
-Quan sát sửa:
-Ghềnh Ráng:một cảnh đẹp ở Bình Định.
-Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ?
-Viết mẫu +mô tả.
-Quan sát – sửa sai.
-Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành
-Đọc:Ai,Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương.
-Nêu yêu cầu viết.
-Theo dõi HD thêm.
- Chấm chữa Chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò. 
-Đọc bài.
-Viết bảng.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài học.
Gh, R, A, Đ, L, T, V.
-Quan sát +nghe.
-HS viết bảng.
-HS đọc.
-Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o.
+Nghe và quan sát.
-Viết bảng.
-Đọc 
-Viết bảng.
-Ngồi đúng tư thế viết.
+ Gh: 1dòng
+Đ, R : 1 dòng
+Ghềnh Ráng 2 dòng
+Câu ca dao 2 lần.
-Về hoàn thành bài viết ở nhà.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
SO SÁNH-DẤU CHẤM
I. Mục tiêu .
Luyện tập so sánh âm thanh với âm thanh.
Luyện tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi đặt câu
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
b-Giảng bài.
Bài 1: Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
a. Trong vòm cây,tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan.
b. Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống.
c. Tiếng chân nai bước trên lá khô kêu như tiếng bánh đa vỡ dưới chân.
d.Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn một mùa thời gian. 
ViÕt kÕt qu¶ lµm bµi tËp vµo b¶ng :
©m thanh
®Æc ®iÓm
Tõ so s¸nh
©m thanh
a.
b.
c.
d.
Bài 2: Ngắt đoạn văn thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả 
Mỗi lần về quê, ta lại được uống một ngụm nước mưa trong vắt, mát lạnh trong chiếc chum sành đặt ở gốc cau nước mưa từ ngọn cau chảy vào chum qua một túm lá cau làm máng cây cau hứng nước của vòm trời nước mưa như còn đọng cả tiếng sấm, tiếng gió, tia chớp, đọng cả bóng mây.
Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn 4-5 câu kể về quê hương em trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh .
- GV nhận xét sửa chữa .
3. Củng cố –dặn dò: 
-Nhận xét giờ học.
-Làm lại bài tập 2.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài 1.
-HS trao đổi cặp – làm nháp.
-Trình bày.
-Nhận xét.
-HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm – làm phiếu.
-Trình bày – gắn bảng.
Mỗi lần về quê, ta lại được uống một ngụm nước mưa trong vắt, mát lạnh trong chiếc chum sành đặt ở gốc cau. Nước mưa từ ngọn cau chảy vào chum qua một túm lá cau làm máng. Cây cau hứng nước của vòm trời. Nước mưa như còn đọng cả tiếng sấm, tiếng gió, tia chớp, đọng cả bóng mây.
-Nhận xét.
-HS đọc yêu cầu – làm vở bài tập 
-Tiếp sức đọc bài .
-Tìm ví dụ về so sánh âm thanh với nhau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018
 CHÍNH TẢ (Nhớ – viết).
	 VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
Nhớ -viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
Làm đúng BT(2)trong sgk.
II. Chuẩn bị:
- bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. -Tìm sự vật bắt đầu bằng s
-Nhận xét.
2.Bài mới.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
-Trong đoạn thơ chỗ nào viết hoa? Vì sao?
-Mỗi dòng thơ mấy chữ ? trình bày?
-Các khổ thơ viết thế nào?
-Nhắc nhở cách ngồi, trình bày.
-Đưa bài mẫu.
-Chấm một số bài.
HD làm bài tập.
-Nhận xét – sửa.
3. Củng cố dặn dò:-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Viết bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc thuộc lòng đoạn viết.
-Cá nhân – đồng thanh.
-bạn rất yêu quê hương.
-Chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ viết hoa.
4 chữ –lùi đầu dòng 3 ô li.
-Cách một dòng.
-Viết bảng: chữ dễ sai.
-Đọc lại bài viết.
Viết vào bài.
-Đổi vở – soát.
-Đọc yêu cầu.
-Làm vở bài tập – chữa bảng- đọc.
Học thuộc câu tục ngữ bài 2.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
	- Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý
 ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ) dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động. -Nhận xét, đánh giá học sinh.
2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: GIẢM TẢI
Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở . 
-Nêu lại yêu cầu.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét giờ học.
-Đọc thư đã viết.
-Nhận xét.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc gợi ý.
-1 HS dựa vào gợi ý để nói về quê hương nơi mình ở .
-Tập nói theo nhóm.
-Thi nói.
-Bình chọn bạn nói hay.
-Viết lại bài vừa nói.
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu. 
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi giải toán
-Nhận xét, đánh giá học sinh.
-2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
*Giới thiệu phép nhân 123 ´ 2
-Ghi bảng:123 ´ 2 = ?
-Nhận xét, ghi lại.
-Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích.
-Ghi
KL: 123 ´ 2 = 246.
Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3
Ghi: 326 ´ 3
-Nhận xét, ghi.
 326 ´ 3 = 978
Thực hành 
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Nhận xét – chữa.
Bài 3
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
Bài 4: Tìm x
-x được gọi là gì?
Tìm số bị chia ta làm thế nào?
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Chữa bài tập 2.
-Đọc bảng nhân 8
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Đặt tính vào bảng.
-1 HS thực hiện nhân
-HS khác thực hiện lại vào bảng con
-Đặt tính vào bảng con.
-1 HS làm miệng
3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1
3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7
3 ´ 3 = 9 viết 9
-Lớp thực hiện vào bảng con.
-Đọc đề làm bảng con.
-Chữa bảng lớp.
(tính cột dọc)
341 ´ 2 213 ´ 3 212 ´ 4
110 ´ 5 203 ´ 3
-Thực hiện bảng con.
437 ´ 2 319 ´ 3 205 ´ 4
 171 ´ 5
-HS đọc đề.
1chuyến: 116 người.
3 chuyến:  người ?
-HS giải vở –ch÷a bảng.
-HS đọc đề.
-Số bị chia.
SBC= Thương ´ số chia.
-Làm vở – chữa bảng.
x : 7 = 101 x : 6 = 107
-Về tập nhân lại.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu.
-Sơ kết đánh giá việc thực hiện thi đua ở đợt 1. “Những bông hoa điểm 10 dâng thầy cô”
-Phát động thi đua đợt 2.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2.Sơ kết 
-Nhận xét – lập danh sách đề nghị khen thưởng:
3.Phát động đợt 2.
-Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều điểm 10 kính dâng thầy cô.
4.Công việc tuần sau Tiếp tục thực hiện học tốt.
-Hát đồng thanh.
-Các tổ họp tổ sơ kết.
-Báo cáo tổ trưởng.
-Tổ trưởng báo cáo – lớp trưởng.
-Tổng kết bình chọn để khen thưởng.
-Vệ sinh cá nhân theo mùa.
-Chăm sóc công trình măng non của lớp.
-Bọc lại sách vở.
-Tu sửa lại đồ dùng học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_theo_tuan_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.docx