Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI-DẤU PHẨY

I. Mục tiêu.

* Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội.

- Hiểu nghĩa của các từ lễ, hội, lễ hội.

- Kể tên một số lễ hội, một số hội.

- Nêu được một số hoạt động trong lễ hội.

* Ôn về cách dùng dấu phẩy (Dấu phẩyngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân với bộ phận chính của câu; ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).

II. Đồ dùng dạy – học.

- Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.

- Phiếu giao việc hướng dẫn làm bài tập 2.

- Tìm từ ngữ thích hợp ghi vào cột trong bảng.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

docx 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 Chú ý các từ ngữ: Du ngoạn, khóm lau, ra lệnh, lộ, duyên trời, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
- Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng xác định giá trị.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, ... 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, có công với dân. Để đền đáp ơn Chử Đồng Tử nhân dân đã lập đền thờ ở nhiều nơi trên sông Hồng và từ đó họ làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
-B.Kể chuyện.
-Dựa vào tranh minh hoạ đặt tên đừng đoạn truyện. Kể tự nhiên đúng nội dung chuyện, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động. Trò chơi Thi đọc diễn cảm
Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên
-GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
-Giới thiệu – ghi đề bài.
 *Luyện đọc+ kết hợp tìm hiểu bài. 
- Đọc mẫu:
Theo dõi ghi những từ HS đọc sai.
- Yêu cầu: 
- Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào ở đâu?
-Ngày nay làng Chử Xá thuộc địa phận nào?
- Câu hỏi 1SGK.
- Chử Đồng Tử với cha như thế nào?
-Giảng: Chử Đồng Tử là...
- HD đọc và trả lời đoạn2
- Chử Đồng Tử đã gặp ai khi mò cá dưới sông?
- Công chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu?
- Du ngoạn? 
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chủ Đồng Tử và công chúa Tiên Dung diễn ra như thế nào?
- Tiên Dung cảm thấythế nào khi gặp Chử Đồng Tử
Bàng hoàng?
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên ...?
+Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3 và 4.
-Câu hỏi 4 SGK.
-Câu văn Cuối cùng cả 2 cùng hoá lên trời như thế nào?
-Câu hỏi 5 SGK.
Luyện đọc lại.
-Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá. 
*Kể chuyện
-Xác định yêu cầu.
-Đặt tên từng đoạn truyện.
-Kể theo nhóm
-HD:Mỗi đoạn truyện có một nội dung...
-Qua câu chuyện em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào?Vì sao?
3 Củng cố, dặn dò. 
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêucầu của GV.
- Nối tiếp đọc câu.
- Sửa lỗi phát âm. Đọc lại.
- 1 HS lại đọc đoạn 1.
- ... vào đời Hùng Vương thứ 18.
- ... ở xã Văn Đức – Gia Lâm – Hà Nội.
- Mẹ Chử Đồng Tử mất sớm hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung ...
- Là người thương cha.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- ... gặp công chúa Tiên Dung là con gái vua Hùng khi mò cá dưới sông
- Công chúa đang trên đường du ngoạn.
Du ngoạn là đi chơi ngắm ...
- Thấy chiếc thuyền lớn của công chúa đang cập bờ.
- Công chúa cảm thấy bàng hoàng.
- Là cảm giác sững sờ ...
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh.
-1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
-Đồng thanh đoạn 2.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện phát âm tiếng từ mới phát âm
-1 HS đọc lại cả đoạn, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-2 Người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm...
-Là cả Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung đều không chết, họ trở thành thánh hoặc tiên trên trời.
-Nhân dân đã lập bàn thờ Chử Đồng Tử...
-1 HS đọc lại đoạn 3 và đoạn 4, cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS khá đọc mẫu toàn bài.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay. 
-1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Làm việc theo cặp.
-Tập kể theo nhóm.
-4 HS nối tiếp kể, lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay.
-...là người con hiếu thảo, khi cha mất dù chỉ có 1 cái khố nhưng thương cha nên chàng...
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe,và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I:Mục tiêu:
 - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kĩ năng thực hiện các phéptính cộng trừ các số có đơn vị là đồng.
Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II:Chuẩn bị:
Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. Trò chơi Thi giải toán nhanh
-GV chia thành hai tổ, cho hai tổ thi đua
-GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
HD luyện tập
 Bài 1. làm việc cá nhân
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất trước hết chúng ta phải tìm được gì?
- Con lợn nào có nhiều tiền nhất?
-Con lợn nào có ít tiền nhất?
- Hãy xếp các con lợn theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Chữa bài và nhận xét.
Bài 2.Làm miệng theo bàn - Yêu cầu:
- Yêu cầu cộng nhẩm để biết cách lấy tiền của mình là đúng hay sai.
- Nhận xét chấm , chữa bài
Bài 3. Hỏi đáp theo cặp
- Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? 
- Em hiểu thế nào là mua đủ tiền?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
Vậy bạn Mai vừa đủ tiền mua gì? 
- Mai có thừa tiền để mua cái gì?
-Nếu mua thước kẻ thì Mai thừa lại bao nhiêu tiền?
- Mai không đủ tiền mua những gì?
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì mua được sáp màu?
- Chấm một số bài.
Bài 4.Làm vở.
- Yêu cầu: 
- Nhận xét chấm chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung ôn.
3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học 
- 2 HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000.
- Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm một chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Tìm cách cộng nhẩm:
a- 1000 đồng+ 5000 đồng+ 200 đồng +100 đồng= 6300 đồng...
- Con lợn C có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
-Con lợn B có ít tiền nhất là 3600 đồng.
- Xếp theo thứ tự b – a – d - c
- Nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải.
- Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp màu sáp 5000 đồng, thước kẻ 2000 đồng ...
2 HS đọc các câu hỏi trong bài. 
Tức là mua đủ tiền không mua thừatiền.
- Bạn Mai có 3000 đồng.
Bạn Mai vừa đủ tiền mua một chiếc kéo.
- Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
- Mai thừa lại 1000 đồng. Nếu Mai mua thước kẻ. Vì 3000 - ...
- Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu, dép, ...
- Mai còn thiếu 2000 đồng nữa vì 5000 – 3000 = 2000 đồng.
- Tự làm câu b.
- 1HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở.
-1HS nêu.
- Về nhà luyện tập thêm.
Tù nhiªn vµ x· héi
TÔM, CUA
I. Mục tiêu :
 - HS chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua 
	 - Nêu được ích lợi của tôm, cua.
GDKN: BiÕt ®­îc t«m, cua lµ nguån thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt dinh d­ìng cho con ng­êi tõ ®ã cÇn biÕt gi÷ g×n vµ b¶o vÖ m«i tr­êng sèng cho t«m, cua. 
II. Phương tiện: Tranh hoặc vật thật
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Khởi động. Trò chơi Tung bóng? 
Hãy nêu các đặc điểm bên ngoài của loài côn trùng?
? Hãy nêu một vài loại côn trùng có ích và một vài loài côn trùng có hại ?
B. Bài mới:
* Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
Yêu cầu học sinh nêu các bộ phận của tôm và cua? Nêu một số đểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua?
* Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:
- GV yêu cầu học sinh ghi vào vở TNXH dự đoán của mình sau đó thảo luân theo nhóm có thể mô tả bằng lời. Thống nhất cả nhóm, hoàn thành vào bảng nhóm.
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi(dự đoán / giả thuyết) và phương án tìm tòi.
- GV dán kết quả làm việc của hs cho các nhóm so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ở các nhóm.
- GV gạch chân những điểm giống nhau và khác nhau hs đã nêu.
- GV giúp các em đề xuất các câu hỏi thắc mắc.
- GV tổng hợp câu hỏi, ghi câu hỏi lên bảng:
+ Cua và tôm gống và khác nhau ở những điểm nào?
+ Cua và tôm có lợi ích gì ? 
? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta nên chọn phương án thực hiện nào ?
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
GV yêu cầu hs nêu các cách để giải đáp thắc mắc.
GV cho hs quan sát tranh và mẫu vật thật, 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời vào phiểu thảo luận câu hỏi GV đã ghi:
* Bước 5: Kết luận:
- GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm mình
- GV cho hs nhận xét kết quả với biểu tượng ban đầu.
GV yêu cầu hs liên hệ thực tế.
? Chúng ta làm gì để loài tôm, cua luôn phong phú và da dạng ?
GV cho hs dán phiếu ghi kết quả bài học vào vở THXH
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giê học.
HS lªn b¶ng tr¶ lêi, c¶ líp theo dâi nhËn xÐt 
- HS suy nghĩ
- HS ghi vào vở TNXH theo nội dung đã kẻ sẵn.
- Sau đó HS thảo luận ghi ra phiếu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng theo suy nghĩ của mình: Có thể hình thành biểu tượng ban đầu của hs như sau:
+ Có nhóm nêu: Tôm và cua có vỏ cứng, có nhiều chân, chân chúng có nhiều đốt.Hình dạng của cua ngắn còn tôm thì dài.
+ Có nhóm nêu : Tôm và cua có vỏ cứng, có nhiều chân, chân chúng có nhiều đốt. chúng không có xương sống. Hình dạng của cua ngắn còn tôm thì dài. Tôm có râu dài. Cua có 2 cái càng to.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm so sánh kết quả làm việc
 Đặt câu hỏi thắc mắc cho các nhóm khác :
? Bạn có chắc rằng cua và tôm không có xương sống không ?.
? Theo bạn vỏ cứng của con cua và con ốc có tác dụng gì không ?
? Tại sao con cua lại bò ngang ?
? tại sao con tôm không có vây như cá mà lại bơi rất nhanh trong nước?
? Theo bạn lợi ích của tôm và cua là gì?
..
- HS thảo luận nêu ra các phương án tìm tòi : Xem Tivi, đọc sách báo, hỏi bố mẹ, quan sát tranh, tra cứu internet
-Các nhóm quan sát mẫu vật thật và xem tranh, thảo luận, ghi vào phiếu:
Các Nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- HS có thể tìm được là: Tôm , cua có hình dạng và kích thước khác nhau, chúng không có xương sống, được bao phủ bởi một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân, chân chúng có nhiều đốt.
Tôm và của là nguồn dinh dưỡng giàu chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Dán kết quả lên bảng
HS so sánh.
+ Nhân giống, bảo vệ môi trường nguồn nước.
Dán kết quả vào vở.
THỦ CÔNG.
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( tiết 2)
I Mục tiêu.
Biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt dán để làm lọ hoa gắn tường.
Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II Chuẩn bị.
Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấythủ công dán trên tờ bìa.
Một lọ hoa gắn t ... ng 3
- Nghe giảng
 Viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
- Viết vào vở.
+ 1Dòng chữ T.
+ 1 Dòng Chữ D. NH.
+ 2Dòng Tân Trào.
+ 4 Dòng câu ứng dụng.
- Về nhà hoàn thành bài tập viết ở nhà.
VĂN HÓA GIAO THÔNG 
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.
3. Thái độ:
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh minh họa 
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
2. Học sinh 
- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.
- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trải nghiệm:
- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy? 
- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?
2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết” 
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)
Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2) 
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3)
Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao? (Tổ 4)
- GV nhận xét, chốt ý: 
“Đi trên sông nước miền nào
Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”
GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.
3. Hoạt động thực hành
- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm. 
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5? 
GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.
- GV chốt ý: 
4. Hoạt động ứng dụng: 
- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.
Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?
Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”
	+ GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.
	5. Củng cố, dặn dò:
- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. 
- Hs trả lời
Hs đọc truyện
- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày
- Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu
- Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an toàn.
- Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hs thực hiện 
Đại diện các nhóm trình bày
Thảo thuận nhóm đôi và trả lời
	+ HS thảo luận nhóm 5. 
	+ HS đóng vai xử lí tình huống.
	+ 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I.Mục tiêu : 
 -Củng cố về phép nhân hoá.
 -Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Nêu nhiệm vụ, mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Tìm, ghi lại những từ chỉ sự vật được nhân hoávà những từ chỉ hoạt động của sự vật được nhân hoá trong những câu thơ sau:
 a, a. Dòng sông mới điệu làm sao 	
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
b. Mặt trời lặn xuống bờ ao 
 Ngọn khói xanh lên lúng liếng 
 Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
 Lá vẫn bay vàng sân giếng.
Bài 2 : Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi vì sao, trong mỗi câu thơ sau:
	+ Trẻ em thích được đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ.
	+ Thủ môn của đội bóng 5A không ra sân vì bị đau chân.
+ Hôm nay bạn Lan không đến lớp vì mẹ bạn ấy đang nằm viện.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
	+ Bạn Hoa và bạn Lan cãi nhau vì một chuyện nhỏ.
	+Vỡ chăm chỉ học tập, Hùng đã được nhận phần thưởng là học sinh ngoan.
Bài 4 : Đặt câu nói về mỗi sự việc và nguyên nhân của từng sự việc:
	+ Em bé bị ngã 
+ Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường
Bài 5: Cho câu thơ sau: 
 “Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
 Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.”
a. Sự vật nào được nhân hóa? Những sự vật đó được nhân hóa bằng cách nào?
b. Tìm trong câu thơ: từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động trạng thái; từ chỉ đặc điểm.
3.Củng cố, dò.
-HS nêu miệng
-HS thảo luận nhóm . 
- Đại diện nhóm trả lời.
 -HS lần lượt lên bảng làm bài 3,4.
- - Cả lớp theo dõi nhận xét .
-HS thảo luận nhóm . 
- Đại diện nhóm trả lời.
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019
CHÍNH TẢ Nghe – viết
	 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu:	
Nghe viết chính xác đẹp đoạn đầu bài Rước đèn ông sao.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc ên/ ênh.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. Trò chơi Thi viết chữ đẹp
- Đọc: ròn rã, giặt giũ, dí dỏm, ...
-Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới.
-Giới thiệu – ghi tên bài.
HD viết chính tả.
Đọc đoạn viết.
- Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì? 
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
-Tìm các từ khó viết?
-Đọc các từ vừa tìm được .
Chỉnh lỗi cho HS.
-Đọc từng câu.
Treo bài mẫu.
-Chấm một số bài.
Luyện tập:
Bài 2a. Yêu cầu.
-Nêu yêu cầu thi đua.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc lại lớp đọc thầm.
- Có bưởi, ổi, chuối và mía.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
-Nêu và phân tích.
-Viết bảng.
-Đọc lại.
Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở.-Soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm – Thi tìm từ theo tiếp sức.
-r:..
d:...
gi:...
-Về nhà viết lại bài cho đúng .
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT TRÒ CHƠI TRONG LỄ HỘI
I. Mục tiêu: 1. Rèn kỷ năng nói, viết về một trò chơi được tổ chức trong ngày hội.
 2. Viết được một đoạn văn ngắn, rõ ràng ( 5 - 6 câu ) nói về một trò chơi trong ngày hội
 3. GDKNS: HS có tư duy sáng tạo ; Có kĩ năng tìm kiếm thông tin, phân tích ,đối chiếu;Có kĩ năng giao tiếp : Lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài :
GV ghi đề bài lên bảng : Em hãy kể lại một trò chơi mà được tổ chức trong ngày hội .
2. Hướng dẫn kể và làm bài.
a. Kể miệng
 HS đọc yêu cầu và gợi ý :
? Đó là trò chơi nào .Trò chơi đó được tổ chức trong ngày hội gì ?
? Ngày hội được tổ chức khi nào? Ở đâu.?
? Mọi người đi xem hội như thế nào.
? Trò chơi được diễn ra như thế nào 
? Nêu cảm tưởng của em khi xem trò chơi đó 
-Luyện kể theo nhóm đôi
-HS kể trước lớp 
Hướng dẫn HS viết bài
-HS viết một đoạn văn ngắn 5 - 6 câu kể về một ngày hội ( Dựa trên bài nói )
GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những em yếu.
c. Chấm, chữa bài
Gọi 1 số em đọc bài viết của mình, GV chữa lỗi sai 
3. Tổng kết giờ học.
C¶ líp theo dâi.
-Một số HS đọc đề bài 
-HS đọc yêu cầu và gợi ý ở bảng phụ
-HS kể theo nhóm đôi
Một số em kể trước lớp- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS viết một đoạn văn ngắn 5 - 6 c©u kể về một trß chơi được tổ chức trong ngày hội vµo vë 
1 số em đọc bài viết của mình 
TOAÙN
LUYỆN TẬP(THAY THẾ TIẾT KỂM TRA ĐỊNH KÌ)
I. Mục tiêu:- HS ôn tập, củng cố, rèn kỷ năng cộng trừ nhân chia giải toán có lời văn liên quan đến rút về đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. Khởi động.Củng cố lý thuyết
? Nêu cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
? Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
GV kết luận
2. HĐ2. Thực hành
GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những em còn yếu
 Bài 1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số liền trước của số 9870 là :
A. 9871 B.9880 C.9860 D.9869
- Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a, Số liền sau của số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là .............
b, Các số tròn nghìn bé hơn 4015 là..................
 Bài 3. đặt tính rồi tính :
6947 + 3528 8291 - 635 2817 x 3 9640 : 5
Bài 4.Trong cùng một năm, ngày 1 tháng 5 là thứ ba thì ngày 1 tháng 6 là thứ mấy ?
Bài 5: Có 5 thùng mỗi thùng 1106l nước. Người ta lấy ra 2350 l từ các thùng đó .Hỏi còn lại bao nhiêu l nước ?
C. Tổng kết giờ học.
 HS lÇn l­ît nêu cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
-HS làm các bài tập vào vở 
Chữa bài
Bµi 1.HS nªu miÖng kÕt qu¶ .
-Bài 2. 1 số em lên bảng đặt tính và tính kết quả 
Bµi 5 .1HS lªn b¶ng gi¶i 
 Bài giải
 Số lít nước trong 5 thùng là:
 1106 x 5 = 5530 ( lít )
 Số lít nước còn lại là:
 5530 - 2350 = 3180 ( lít )
 Đáp số: 3180 lít
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 26
I. Mục tiêu.
-Điểm lại ưu khuyết điểm tuần 25 và phương hướng tuần 26.
-Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Đố vui để củng cố các kiến thức về các loài cá.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
-Bắt nhịp cho cả lớp hát bài:Lớp chúng ta đoàn kết.
2.Nhận xét chung tuần qua. 
-Nhận xét chung.
3.Phương hướng tuần 26.
Thi đua học tốt hơn chào ngày thành lập ĐTNCSHCM.
4.Trò chơi Đố vui. 
-GV chuẩn bị nội dung
5.Kết thúc sinh hoạt
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh.
-Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu.
- Ban cán sự lớp điều hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_theo_tuan_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.docx