TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I/ Mục tiêu
-Củng cố cách viết hoa chữ D, Đ thông qua bài tập ứng dụng,chữ viết đều nét tương đối thẳng hàng.
- Viết tên riêng: Kim Đồng bằng chữ nhỏ.
- Viết các câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Mẫu chữ D,Đ.
- Bài viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018. @&? TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU 1/ Tập đọc - Đọc đúng rành mạch trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài học. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố gắng làm cho được. - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, kĩ năng ra quyết định và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 2/ Kể chuyện - Biết sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Kể lại 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. -Dấu câu có tác dụng thế nào trong khi viết? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài . 2.2 Luyện đọc. HD đọc và giải nghĩa từ. -Đọc mẫu toàn bài. -HD đọc: Liu – xi – a, Cô – li –a. -HD ngắt nghỉ. -Đọc đúng giọng câu hỏi. -Giải nghĩa: SGK. 2.2 Luyện đọc. HD đọc và giải nghĩa từ. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài -Cô giáo ra đề văn cho cả lớp như thế nào? -Vì sao Cô – li – a lại thấy khó viết? -Vì sao thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a lại viết được dài ra? -Vì sao Cô –li –a giặt quần áo? -Lúc đầu Cô –li – a ngạc nhiên sau lại vui vẻ làm? Bài học giúp em hiểu điều gì? -Đọc mẫu đoạn 3 – 4. Yêu cầu đọc. -Nhận xét – chốt:Thứ tự 3 – 4 – 2 – 1 -Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? -Bây giờ ta kể theo lời của ai? -Nhận xét – tuyên dương. -Em thích bạn nhỏ trong chuyện không? Vì sao? 3. Củng cố – dặn dò: - Đọc bài cuộc họp của chữ viết. -Giúp ta hiểu được nội dung mà người viết cần bày tỏ. -HS nhắc lại tên bài học. -HS đọc cá nhân đồng thanh. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -HS đặt câu với từ đó. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc nhóm nối tiếp . -Đọc cá nhân. -Đọc cả bài. -Đọc thầm đoạn 1 – 2. + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? -Khó kể vì thấy Cô – li – a học mẹ lại không nhờ giúp. -Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận câu hỏi 3. -Trình bày. -Kể những việc thỉnh thoảng mới làm, những việc mình chưa làm và nghĩ được muốn giúp mẹ đỡ vất vả. -Đọc đoạn 4. -Việc đó chưa bài giờ làm. -Việc đó được kể trong bài tập làm văn. -Đọc thầm cả bài. “Lời nói phải đi đôi với việc làm” -HS đọc cá nhân – đồng thanh. -HS thi đọc. -Đọc diễn cảm cả bài. -HS đọc lại. -Xắp xếp tranh theo thứ tự. -Kể lại 1 đoạn = lời của mình. -HS quan sát tranh tự xắp xếp. -Trình bày. -Cô – li – a. -Của em. -HS tập kể theo cặp. -Thi kể. -Lớp nhận xét. -Bình chọn người kể hay nhất. -Về nhà tập kể. ?&@ TOÁN LUYỆN TẬP I:Mục tiêu: -Biết tìm một trong các phaàn baống nhau cuỷa moọt số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II:Chuẩn bị: Hình vẽ bài 4. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét –sửa. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt - ghi tên bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: -Chấm chữa bài. Bài 2: -bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. Bài 4: -Treo hình vuông lên bảng. -Nhận xét – sửa. 3. Củng cố dặn dò: -Chữa lại bài tập đã được giao về ở tiết trước. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc yêu cầu – làm vở. -Chữa bảng nhận xét. ½ của 12 cm là: 6 cm ½ của 18 kg là: 9kg ½ của 10 lít là: 5 lít. 1/6 của 24 m là: 4m 1/6 của 30 giờ là: 5 giờ 1/6 của 54 ngày là: 9 ngày. -HS đọc đề. Làm: 30 Bông hoa Tặng 1/6 số bông hoa = bông hoa? -HS giải bảng, lớp làm bài vào vở. -Đọc đề. -HS giải –chữa. -HS đọc đề -HS quan sát. -Lần lượt lên ghi số đã tô màu. KL: tô màu 1/5 hình 2, 4. -Về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 ?&@ TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: -Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). -Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. 2.2 Giảng bài. HD thực hiện phép chia -HD đặt tính. -Kiểm tra – ghi lại. 96 : 3 -HD thực hiện chia từ trái sang phải. 9: 3 = ? -Viết 3 (Ghi) -Nhân ngược lại: 3 3 = ? -Lấy 9- 9 = 0 -Hạ 6; lấy 6: 3 = ? -Viết 2 (ghi) -Nhân ngược lại. 2 3 = ? 6 – 6 = 0 -Vậy : 96 : 3 = ? 2.3 Thực hành. Bài 1: Tính -Ghi: -Nhận xét – chữa. Bài 2: -Chấm chữa. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Chấm chữa. -3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS lên làm bài 4. -HS đọc lại bảng chia. -Nhắc lại tên bài học. -Đặt tính vào bảng con. -Giơ bảng. 9: 3 = 3 -HS ghi 3 3 = 9 6 : 3 = 2 Ghi 2 3 = 6 -Nêu lại cách chia 96: 3 = 32 -HS làm bảng con. 48 : 4 84: 2 66 : 6 -Chữa bảng lớp. -HS đọc đề bài. Tìm 1/3 của: 69kg,36m,93lít Tìm ½ của 24 giờ, 48 phút, 44ngày. -HS làm vở chữa bảng. -HS đọc đề. Hái được: 36 quả. Biếu: 1/3 số cam= quả? -HS giải vở. -HS nêu lại cách chia. ?&@ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện, không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài. - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. Phân biệt cách viết ?/~. II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Đọc: Nắm cơm, lắm việc, gạo nếp. -Nhận xét bài viết trước. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. 2.2 Giảng bài. a/ Hướng dẫn viết chính tả -Đọc bài viết. Tìm tên riêng trong bài chính tả? -Tên riêng được viết như thế nào? -GV đọc: Cô – li – a, làm văn, giặt quần, ngạc nhiên. b/Viết vở: -HD ngồi viết cầm bút. -Đọc từng câu. -Đọc lại. -Chấm một số bài. 2.3HD làm bài tập. Bài 2: Chọn chữ điền vào chỗ trống 4’ -Chấm chữa. Bài 3: Điền s/x -Chấm chữa. 3. Củng cố – dặn dò: - Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc lại bài. -Cô – li –a - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - Viết bảng con và viết bảng lớp – đọc lại. -Ngồi viết đúng tư thế. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -HS đọc yêu cầu đề bài. Làm vở – chữa (miệng) Khoeo chân, lẻo khoẻo, ngoéo tay. -Đọc yêu cầu và làm vở. - Chữa bảng. Siêng, sáng. -Làm bài tập 3 b vào vở. ?&@ TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ Mục tiêu - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu từ ngữ : náo nức , mơn man , quang đãng. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Hiểu nội dung : Bài văn nói lên hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Tiếng trống khai trường muốn nói gì với em? -Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài . 2.2 Luyện đọc -Đọc mẫu toàn bài. -HD ngắt nghỉ hơi. -Ghi từ HS phát âm. -HD giải nghĩa từ. Bỡ ngỡ, ngập ngừng. 2.3 Tìm hiểu bài. -Điều gì gợi cho tác giả nhớ kỉ niệm ngày tựu trường? -Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? -Bài văn nói lên điều gì? Học thuộc 1 đoạn văn -Treo bảng phụ viết đoạn 1: -Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. -Thuộc lòng bài “Ngày khai trường” - Nhắc lại tên bài học. -HD theo dõi. -HS đọc lần lượt nối tiếp nhau từng câu. -HS đọc lại. -Đọc nối tiếp nhau. -1 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -HS đặt câu. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc nối tiếp theo nhóm. -Thi đọc. -1HS đọc cả bài. -HS đọc thầm đoạn 1. -Lá rụng nhiều vào cuối thu. -HS đọc thầm đoạn 2. -Ngày đó là ngàu đầu tiên đến lớp nên ai cũng thấy hồi hộp, mới lạ. -HS đọc thầm đoạn 3. -nép bên ngoài người thân. -Chỉ dám đi bước nhẹ -Thêm được mạnh dạn . -Ngập ngừng, e sợ. -Đọc thầm toàn bài. Hồi tưởng của tác giả về ngày đầu đi học. -HS đọc cá nhân đọc đồng thanh. -HS đọc nhẩm 1 đoạn. -Thi đọc. -Nhận xét. -Học thuộc 1 đoạn văn trong bài. ĐỌC SÁCH ĐỌC CẶP ĐÔI ------------*****-------------- Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 ?&@ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Bit lµm tÝnh chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(Chia hết ở các lượt chia). -Bit tìm một trong các phần bằng nhau của một số vµ vn dơng trong giải toán II. Chuẩn bị. -Bảng con. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Ghi 48 : 2 55 : 5 -Nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài Bài 1: Đặt tính rồi tính -Nhận xét chữa. Bài 2: -Làm mẫu. 42: 6 = 7 - Chấm chữa. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: -HS làm bảng con. -Chữa bảng lớp. -Nhắc lại tên bài học -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bảng con chữa bảng lớp. 48 : 2 84 : 4 55 : 5 96: 3 -HS làm vở chữa bảng. -54: 6 35 : 5 48 : 6 27: 3 -HS đọc yêu cầu. -Tìm ¼ của 20 cm, 40cm, 80 kg -HS giải vở chữa bảng. -HS đọc đề. -Quyển chuyện có: 84 trang -Đã đọc ½ số trang= trang? -HS giải vở. -ôn lại cách chia. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I .Mục tiêu. Dựa theo gợi ý , viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh). Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh. - Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em . II. Đồ dùng dạy – học. Giấy A4 họp nhóm. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà B. Bài mới: Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần at hoặc ac Đãi ...tìm vàng Nhà sạch thì ...... Lên ......xuống ghềnh Rừng vàng biển ..... Bài 2.Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh Những chùm hoa phượng......................... Cô giáo.... ... thành. HD viết vở -Nêu cách viết. -Sửa. -HD ngồi viết. -Nêu yêu cầu. -Chấm chữa một số bài. 3. Củng cố dặn dò -Viết bảng Chu Văn An -Đọc bài viết. -Nghe và quan sát. -HS viết bảng con đọc lại. -Nêu:Kim Đồng Là đội viên thiếu niên tiền phong đầu tiên . -K, Đ, g cao 2,5 li - i,n, ô, n 1 li. -HS quan sát. -Viết bảng. -Đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. -Viết bảng:Dao. -Ngồi đúng tư thế. -Viết bài. +D một dòng. + Đ, K 1 dòng. + Kim Đồng 2 dòng. Câu ứng dụng 5 lần. Viết phần luyện thêm. ?&@ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm đẻ giữ gìn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể tên được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng các bệnh kể trên. - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng làm chủ bản thân. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nêu quá trình hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. Thảo luận: MT: Nêu được lợi ích của cơ quan bài tiết nước tiểu -Giao nhiệm vụ: Thảo luận. -Vì sao ta lại phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nhận xét – chốt ý. -Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. -Cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi ích gì? Quan sát thảo luận: MT: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. -Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? -Tại sao chúng ta cần uống nhiều nước hàng ngày? KL: Như bên HS. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS trả lời. -Nhận xét – bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS thảo luận theo cặp. -Đại diện trình bày. -Nhận xét. -Giúp cơ thể đào thải những chất cặn bã ra ngoài. -Mở SGk quan sát các hình 2, 3, 4, 5. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày bổ sung. + Tắm rửa thường xuyên, lau khô người, thay quần áo hàng ngày. + Bù lại quá trình mất nước do đi tiểu và tránh sỏi thận. -Thực hành tắm rửa thay quần áo hàng ngày. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018 ?&@ TOÁN LUYỆN TẬP I .Mục tiêu. - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Chuẩn bị. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Ghi cột dọc. 20: 3 48 : 4 -Nhận xét chữa. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tính -Nhận xét – chữa. Bài 2: Đặt tính rồi tính -Chấm chữa. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. Bài 4: Khoanh vào câu trả lời đúng. -Chấm –củng cố về số dư. 3. Củng cố – dặn dò. -Làm bảng con, 2 HS lên bảng lớp. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc yêu cầu. -Làm bảng chữa. (Thực hiện cột dọc) 17 : 2 35 : 4 42 : 5 58 : 6 -HS đọc yêu cầu bài tập. -Làm vở. Chữa bảng. 24: 6 30 : 5 15 : 3 20 : 4 32 : 5 34 : 6 20 : 3 27 : 4 -Đọc đề. -HS giải vở. -Chữa bảng. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Phép chia các số cho 3 – số d lớn nhất là a: 3 c: 1 b: 2 d: 0 -HS làm. -Về học thuộc bảng nhân chia đã học. ?&@ CHÍNH TẢ (Nghe – viết). NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: Nghe – vieỏt ủuựng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo(BT1). Làm đúng BT3 ở SGK vào vở BT II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ. -Đọc: Đèn sáng, xanh sao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. -Nhận xét chung bài trước. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu tiết học nêu tên bài. 2.2 Giảng bài. HD nghe – viết. -Đọc mẫu bài viết. -Bài viết có mấy câu? -Những chữ nào được viết hoa vì sao? -Đọc:bỡ ngỡ, nép, quang ngập ngừng, rụt rè. Viết vở -HD ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. -Đọc thong thả từng câu. -Đọc lại. -Chấm chữa một số bài. 2.3 HD làm bài tập. Bài tập 2: Điền eo/ oeo. -Nhận xét – sửa. Bài 3: Tìm từ -Nêu lại yêu cầu. -Chữa. 3. Củng cố – dặn dò: -Viết bảng. -Đọc lại. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe và 2 HS đọc lại. 3 câu -Cũng, Họ, Chữ đầu câu. -HS viết bảng con. - Sửa sai. -Đọc lại. -Thực hiện. -Viết vở. -Đổi vở –soát. -Chữa lỗi. -Nêu yêu cầu bài tập. -Làm vở – chữa bảng lớp. - Đọc lại. -HS đọc yêu cầu. -Làm vở – chữa. -1HS đọc gợi ý – 1 HS trả lời. -Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng -Trái nghĩa với gần: xa. -Nước chảy mạnh nhanh: xiết -Tập chép lại bài viết. ?&@ TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu . Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp và kĩ năng lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Để tổ chức một cuộc họp cần phải chú ý những gì? -Nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Kể lại buổi đầu đi học Gợi ý: Buổi đầu tiên em đến lớp là sáng hay chiều? Ai đưa em đi, em cảm thấy như thế nào? Buổi học kết thúc như thế nào? -Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Viết lại điều vừa kể thành một đoan văn ngắn (5– 7) câu -Giúp HS xác định yêu cầu. -Nhận xét – đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. -Xác định nội dung cuộc họp. -Nắm được trình tự công việc. -Trong cuộc họp. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu. -1 hs khá kể mẫu. -Kể theo cặp. -Thi kể trước lớp. -Nhận xét. -Đọc yêu cầu. -HS viết bài. -Đọc bài mình vừa viết. -Nhận xét. -Bình chọn bài viết hay, tốt. -Về viết lại bài văn cho hay hơn. ?&@ HĐTT SINH HOẠT LỚP I. Mục tiu - HS biết được những ưu điểm và những tồn tại của lớp, của tổ , cá nhân trong tuần vừa qua. - Pht huy những mặt tốt, khắc phục những yếu km trong tuần tới. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2.Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua -Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt và nêu. -Nhận xét chung. 3. Kế hoạch tuần tới Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp. -Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường. 3. Nhận xét chung. -Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé. Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ kiểm điểm bản thân và các bạn học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể. Điểm tốt: -Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo. -Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc. -Tổ trưởng hứa trước lớp. -HS nghe. Hát đồng thanh các bài hát đã học. -Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, HS khác hát tiếp đến hết bài. -Vừa hát vừa múa phụ hoạ. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên. chỉ trên hình vẽ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của Não, Tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. - Dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 26, 27 Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A.Bµi cò: ? Nªu Ých lîi cña viÖc gi÷ vÖ sinh c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu ? Nªu nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó b¶o vÖ c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu B.Bµi míi :GV gíi thiÖu bµi * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV cho hs xem mô hình cơ thể con người qua hình ảnh máy chiếu * Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu học sinh thảo luân theo nhóm 3và viết câu trả lời của nhóm vào phiếu câu hỏi :Hãy nêu tên các cơ quan thần kinh mà em biết? * Bước 3: Đề xuất câu hỏi(dự đoán / giả thuyết) và phương án tìm tòi. - GV dán kết quả làm việc của hs cho các nhóm so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ở các nhóm. - GV gạch chân những điểm giống nhau và khác nhau hs đã nêu. - GV giúp các em dề xuất các câu hỏi thắc mắc. - GV cho hs thảo luận tìm ra phương án tìm tòi. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - GV giúp hs thức hiện phương án hữu ích nhất. - Cho hs tiến hành quan sát tranh,xem mô hình trình chiếu trên máy chiếu trả lời câu hỏi: ? Cơ quan thần kinh bao gồm các bộ phận nào?Chúng được bảo vệ như thế nào?Vai trò của chúng? * Bước 5: Kết luận: - Gv dán kết quả hs lên. - Yêu cầu học sinh trình bày và so sánh với kết quả ban đầu của học sinh. - Yêu cầu một vài em lên bảng chỉ trên tranh trình bày các bộ phận cơ quan thần kinh: nêu tên và chức năng của chúng - Yêu cầu một vài em lên bảng chỉ trên tranh trình bày các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. GV kết luận bài. III. Củng cố - dặn dò:Nhận xét giờ học.DÆn chuÈn bÞ bµi sau. - HS lªn b¶ng tr¶ lêi c©u hái ,GV vµ c¶ líp theo dâi ,bæ sung - Hs xem mô hình, quan sát, ghi nhớ tên các bộ phận trên mô hình cơ thể con người. - HS ghi vào vở TNXH theo nội dung đã kẻ sẵn. - Sau đó HS thảo luận ghi ra phiếu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng theo suy nghĩ của mình: Có thể hình thành biểu tượng ban đầu của hs như sau: (Dự đoán: tim, gan, phổi, não, dây thần kinh, tủy sống.) _ Đính kết quả làm việc của nhóm mình lên bảng, quan sát kết quả của nhóm bạn. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các nhóm. - Các nhóm so sánh và nêu câu hỏi thắc mắc: ? Tại sao nhóm bạn lại cho Tim thuộc cơ quan thần kinh? ? Não có phải là trung tâm thần kinh không? ? Não được bảo vệ bởi gì? ? Mạch máu có phải là dây thần kinh không? - HS thảo luận nêu ra các phương án tìm tòi : Xem Tivi, đọc sách báo, hỏi bố mẹ, quan sát tranh, tra cứu internet -Học sinh xem tranh vào vở TNXH sau đó thảo luận ghi vào phiếu: - HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống và các dây thần kinh) - Tủy sống và não là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - HS trình bày kết quả làm việc cảu nhóm mình: - HS nối tiếp lên chỉ trên sơ đồ (3 hs) - HS đọc phần Bóng đèn tỏa sáng.(SGK trang 27)
Tài liệu đính kèm: