Giáo án Lớp 3 - Thứ 4 Tuần 13

Giáo án Lớp 3 - Thứ 4 Tuần 13

I/ Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương :luỹ tre làng, Bến Hải, Hiền Lương, dấu ấn, mênh mông, mặt biển, cài vào .,

- Bước đầu biết đọc đúng giọng miêu tả nhấn ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm)

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Đọc thầm tương đối nhanh, biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim)

- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta

3. Thái đô: Giáo dục hs yêu quý những cảnh đẹp của đất nước

 GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT (Khai thác trực tiếp)

II/ Chuẩn bị :

1. GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

2. HS : SGK.

 

doc 8 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1103Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Thứ 4 Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13	 Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 13	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương :luỹ tre làng, Bến Hải, Hiền Lương, dấu ấn, mênh mông, mặt biển, cài vào ..., 
Bước đầu biết đọc đúng giọng miêu tả nhấn ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm)
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Đọc thầm tương đối nhanh, biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim)
Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta
3. Thái đô: Giáo dục hs yêu quý những cảnh đẹp của đất nước
è GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT (Khai thác trực tiếp)
II/ Chuẩn bị :
1. GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Cảnh đẹp non sông ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
Hướng dẫn hs đọc từ khó
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
Đoạn 1 : Thuyền chúng tôi ... rì rào gió thổi
Đoạn 2 : từ cầu Hiền Lương  màu xanh lục 
Đoạn 3 : Còn lại
Gv gọi hs đọc từng đoạn nối tiếp. Theo dõi hs đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt, nhấn giọng ở các từ gợi tả (mỗi hs đọc 1 đoạn)
Giải nghĩa từ khó
Gv giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử)
Luyện đọc theo nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Gv gọi từng tổ đọc
Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn.
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi 
+ Cửa Tùng ở đâu? 
+ GV treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị đây là con sông chia cắt 2 miền Nam Bắc của nước ta trong suốt thời kì kháng chiến chống Mĩ. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế thác giả viết “con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển”
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi 
+ Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bài biển Cửa Tùng
+ Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm” 
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt
Gv cho hs đọc thầm đoạn 3 và hỏi 
+ Người xưa đã ví Cửa Tùng với gì?
Gv: hình ảnh so sánh này làm tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng
+ Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng
Giáo viên chốt lại kết hợp GDBVMT: Cửa Tùng là một trong những danh thắng cảnh nổi tiếng của đất nước ta
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Bộc lộ được tình cảm yêu cảnh đẹp của đất nước qua giọng đọc
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hát
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
Nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn khi phát âm
Cá nhân 
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải/ con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước
Bình minh/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt
Trưa/ mặt biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục
Hs đọc chú giải trong SGK
- Đọc đoạn trong nhóm
2 nhóm thi đua đọc tiếp nối
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Phương pháp : diễn giải, đàm thoại
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Cửa Tùng là cửa Bến Hải chảy ra biển
Học sinh lắng nghe 
Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm”
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối, chiều xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt, trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều là nước biển xanh lục
1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của biển
Hs phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
- Hs lắng nghe
- Thi đọc theo nhóm
Lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Cho HS nhắc lại nội dung GDBVMT
Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Người liên lạc nhỏ tuổi
Tuần : 13	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 9
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : bảng nhân 9( 1’ )
Như vậy các con đã lập được các bảng nhân từ 2 đến 8, tiếp theo hôm nay chúng ta sẽ
Gv ghi tựa bài
Hoạt động 1 : lập bảng nhân 9 ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng chia này
Phương pháp : trực quan, giảng giải 
GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn.
Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
GV như vậy trên bảng cô cũng lấy 1 tấm bìa
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ chín chấm tròn được lấy mấy lần
+ Gv ghi bảng 9 được lấy 1 lần
+ 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào?
Gv ghi bảng 9 x 1
Vậy 9 x 1 = ?
Gv gọi hs đọc lại phép nhân 9 x 1 = 9
Gv cho hs lấy tiếp 2 miếng bìa, mỗi tấm bìa có chín chấm tròn và cho hs kiểm tra
Gv gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi:
Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có chín chấm tròn, vậy chín chấm tròn được lấy mấy lần?
Gv ghi bảng chín chấm tròn được lấy 2 lần
9 chấm tròn được lấy 2 lần vậy ta viết được phép nhân nào? 9 x 2 =
vậy 9 x 2 = ?
vì sao con biết 9 x 2 = 18
gv ghi bảng 9 x 2 = 9 + 9 = 18
gv cho hs nhắc lại phép nhân 9 x 2 = 18
Gv gắn miếng bìa, mỗi tấm bìa có chín chấm tròn và cho hs kiểm tra
Gv gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi:
Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có chín chấm tròn, vậy chín chấm tròn được lấy mấy lần?
Gv ghi bảng chín chấm tròn được lấy 3 lần
9 chấm tròn được lấy 3 lần vậy ta viết được phép nhân nào? 9 x 3 =
vậy 9 x 3 = ?
vì sao con biết 9 x 3 = 18
gv ghi bảng 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
gv cho hs nhắc lại phép nhân 9 x 3 = 27
bạn nào còn có cách tìm ra tích của 9 x 3 không?
Gv dựa trên cơ sở đó các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 9
Gv nêu các phép tính và kết quả bảng nhân 9
Gv kết hợp ghi bảng
Gv chỉ bảng nhân 9 và nói: đâu là bảng nhân 9. gv hỏi
Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 9 hơn kém nhau bao nhiêu dơn vị?
Muốn tìm tích liền sau ta làm thế nào?
Tìm tích của 9 x 4 bằng cách nào?
Bạn nào có cách tìm khác?
Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn
Như vậy là các con đã lập được bảng nhân 9. bây giờ chúng ta sẽ thi đua đọc thuộc bảng nhân 9
Gv cho hs đọc cá nhân
Bây giờ bạn nào xung phong đọc ngược bảng nhân 9 từ 9 x 10 đến 9 x 1
Tiếp theo cô sẽ che đi một số kết quả trong bảng nhân 9. các con giúp cô nêu tích của các phép tính cô che
Gv cho hs đọc nối tiếp mỗi em 1 phép tính trong bảng nhân 9
Gv gọi 2 hs đọc bảng nhân, mỗi hs đọc 5 phép tính
Giáo viên cho hs học thuộc bảng nhân
Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành 
Bài 1 :Tính nhẩm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Giải toán 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết trong phòng có bao nhiêu cái ghế các em suy nghĩ và giải vào vở
Gv phát cho 2 dãy 2 tấm bìa giảo toán và giải xong đính lên bảng
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, nhận xét:
9 x 2 47 = 18 47 = 65
9 x 9 – 18 = 81 – 18 = 63
9 x 4 x 2 = 36 x 2 = 72
9 x 6 : 3 = 54 : 3 = 12
cách chơi: trò chơi “leo núi” có ba chặng, mỗi chặng ứng với một phép tính. Để leo đến núi thì các em phải lần lượt thực hiện các dãy tính còn lại. Mỗi em sẽ làm một dãy tish, tính xong kết quả thì các em đánh dấu vào từng chặng. Dãy chiến thắng là dãy đánh dấu vào chặng thứ tư sơm nhất, lấy được bông hoa điểm 10 trên đỉnh núi
gv nhận xét, tuyên dương
Hát
Hoạt động lớp
Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn.
Học sinh kiểm tra 
Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 9 chấm tròn
chín chấm tròn được lấy 1 lần
được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 9 x 1
9 x 1 = 9 
2 Hs đọc
9 chấm tròn được lấy 2 lần
9 x 2 = 18
vì 9 x 2 = 9 + 9 = 18
2 hs nhắc lại 
9 chấm tròn được lấy 3 lần
9 x 3 
9 x 3 = 27
vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
lấy tích của 9 x 2 = 18 cộng cho 9 bằng 27
2 tích liên tiếp trong bảng hơn kém nhau 9 đơn vị
Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 9
Bằng cách lấy 9 + 9 + 9 + 9 = 36
Lấy tích 9 x 3 = 27 + 9 = 36
Cách 2 nhanh hơn
2 Hs đọc
hs đọc ngược bảng nhân 9
hs đọc nối tiếp
- Lớp làm vở
-Hs nêu yêu cầu
Lớp làm vở
Hs tham gia chơi
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập
Xem lại bài
Tuần : 13	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ ngữ cùng nghĩa thay thế từ địa phương
	- Sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
Kĩ năng :Sử dụng dấu câu đúng, chính xác.
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :	GV : Bút màu, thẻ từ
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) 
Nhận xét bài cũ 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương( 17’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về địa phương
Phương pháp : thi đua, động não , vấn đáp
 Bài tập 1
Giáo viên ghi sẵn nội dung BT1 vào tấm bìa và đính bảng lớp
Gv chỉ vào cặp từ bố/ba nói: mỗi cặp từ trong bài đều có cùng 1 ý: VD: Bố/ba cùng chỉ người sinh ra ta, nhưng bố là cách gọi của miền Bắc còn ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các con là phân loại các từ này theo địa phương, sử dụng chúng cho phù hợp
Hs làm vở
Làm xong gv tổ chức cho hs thi đua qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
Gv chọn 2 đội chơi: mỗi đội cử 8 bạn, gv đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội nam có nhiệm vụ là chọn các từ thường dùng ở miền Nam. Còn đội Bắc chọn các từ sử dụng ở miền Bắc. Các em trong cùng một đội tiếp nối chọn từ của đội mình, đội nào tìm nhanh, đúng, thắng
Gv cho 2 hs đọc lại các từ Bắc, Nam, lớp ta bạn nào làm đúng hết
Gv nhận xét, tuyên dương
Chốt: qua BT này các em thấy từ ngữ trong tiếng việt rất phong phú và đa dạng. Cùng 1 sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có nhiều cách gọi khác nhau
Bài tập 2 
Hs đọc đoạn thơ
Bây giờ các em đọc từng dòng thơ và thảo luận nhóm đôi để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm
Gv đính bảng 2 tấm bìa ghi sẵn nội dung đoạn thơ của bt2, Gv chuẩn bị thẻ từ đính dưới nội dung bt
Gv chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn lên bảng chọn từ và đính vào chỗ chấm cho phù hợp, nhóm nào tìm đúng, thắng
Gv nhận xét, tuyên dương
Gv cho hs đọc lại đoạn thơ đã thay thế từ in đậm
Gv nói thêm: Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu viết ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt, một phụ nữ Quảng Bình đã vượt qua bom đạn địch, chở hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội qua sông nhật lệ trong kháng chiến chống Mĩ. Bằng cách sử dụng những từ địa phương ở quê hương mẹ Suốt, tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời 1 bà mẹ Quảng Bình 
Hoạt động : Dấu chấm hỏi, chấm than( 17’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh sử dụng đúng, chính xác dấu chấm hỏi, chấm than
Phương pháp : thực hành, giảng giải
Bài tập 3:
Hs nêu yêu cầu
Gv cho hs thảo luận nhóm đôi tìm dấu câu điền
Lớp đọc thầm đoạn văn Cá heo ở vùng biển Trường Sa
Dấu chấm than thường sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu. Muốn làm BT đúng, trước khi điền dấu câu, các em phải đọc thật kĩ câu văn có dấu cần điền
Lớp điền vở
1 Hs lên bảng
gv nhận xét, tuyên dương
Hát
- HS nêu yêu cầu
-HS chú ý nghe
Hoạt động nhóm
học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
học sinh nêu yêu cầu
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Gv cho hs thi đua tìm từ địa phương 2 miền Nam và Bắc
Nhận xét, tuyên dương dãy tìm được nhiều từ địa phương

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 4 tuan 13.doc