I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa.
2. Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết bài thơ Quê hương
- HS : VBT
Tuần : 11 Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Âm nhạc ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 11 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Chính tả I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài thơ Quê hương HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết Mục tiêu : giúp học sinh nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương Phương pháp : vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ Gọi học sinh đọc lại. Giáo viên hỏi : + Khổ thơ này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Khổ thơ này có mấy dòng thơ ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. + Chữ đầu câu viết như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi, Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Hướng dẫn học sinh viết bài : GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương Phương pháp : thực hành Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên suối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng s : Bắt đầu bằng x : Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Khổ thơ này chép từ bài Vẽ Quê hương Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ này có 16 dòng thơ Học sinh đọc Chữ đầu câu viết hoa. Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nhớ và viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống s hoặc x : Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Vẽ Quê hương : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tuần : 11 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 TOÁN I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Kĩ năng: học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV nhận xét bài KT và sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ( 1’ ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 123 2 246 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Vậy 123 nhân 2 bằng 246 GV gọi HS nêu lại cách tính GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 326 3 978 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 326 nhân 3 bằng 978 GV gọi HS nêu lại cách tính Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài Trò chơi Máy bay hạ cánh Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 hàng : 105 vận động viên 8 hàng : vận động viên ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tìm x : GV gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu học sinh làm bài. GV cho HS thi đua tiếp sức. GV Nhận xét, tuyên dương Hát HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 123 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 3. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS đọc 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 326 trước, sau đó viết thừa số 32 sao cho 3 thẳng cột với 6. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS nêu và làm bài Lớp Nhận xét Học sinh nêu HS nêu và làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh nêu HS đọc Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? HS làm bài Cá nhân HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Luyện tập . GV nhận xét tiết học. Tuần : 11 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Tập làm văn I/ Mục tiêu : Kiến thức : Nghe – kể nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. Kĩ năng : Nhớ nội dung câu chuyện, lời kể rõ, tác phong mạnh dạn, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. ¯ GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương ( Khai thác trực tiếp nội dung bài) II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Tập viết thư và phong bì thư Trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân Gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết trước lớp Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương ( 1’ ) Hoạt động 1 : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu Mục tiêu : giúp học sinh Nghe – kể nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui : Tôi có đọc đâu Phương pháp : giảng giải, thực hành, thi đua Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm ) Tôi có đọc đâu Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên : Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu ! Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi : + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? Giáo viên kể chuyện lần 2 Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật. Giáo viên nhận xét và hỏi : + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? Hoạt động 2 : Nói về quê hương ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương Phương pháp : thực hành Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 Giáo viên hướng dẫn : quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống, Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng GD thái độ tình cảm của HS đối với quê hương từ đó đưa ra việc GDBVMT cho HS biết giữ MT sạch đẹp Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét Hát 3 – 4 học sinh đọc ( 20’ ) Dựa theo truyện Tôi có đọc đâu, trả lời câu hỏi . Học sinh lắng nghe Giáo viên kể Cá nhân Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ” Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !”. Học sinh chú ý lắng nghe Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho nhau nghe Học sinh thi kể chuyện. Lớp nhận xét. Truyện này buồn cười ở chỗ người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vôi thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. Học sinh nêu Cá nhân Học sinh tập nói theo nhóm đôi Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Nhắc lại GDBVMT GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.
Tài liệu đính kèm: