- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II.ĐDDH:
- GV: SGK, bộ biểu diễn của GV, bảng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- HS: SGK, phấn, b, bộ thực hành của hs.
Tuần 19. Thứ hai, ngày 02 tháng 01 năm 2012 TOÁN. Các số có bốn chữ số. I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II.ĐDDH: - GV: SGK, bộ biểu diễn của GV, bảng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS: SGK, phấn, b, bộ thực hành của hs. III.CHĐD-H 1/Bài cũ: -Gv yc hs viết số, đọc số : 123 ;256 ; 687 và hỏi: +Các số trên có mấy chữ số? 2/Dạy bài mới: a/GTB: Các em đã biết các số có 3 chữ số. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các số có 4 chữ số. -Hs viết,đọc số và trả lời b/HGiới thiệu các số có 4 chữ số: -Gv đính 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông lên bảng. +Nhóm này có mấy tấm bìa? mấy ô vuông? -Gv đính số 1000 dưới nhóm thứ nhất. -Gv đính tiếp 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông lên bảng. +Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa? mấy ô vuông? -Gv đính số 400 dưới nhóm thứ 2. -Hs để 10 tấm bìa lên bàn. -Hs để 4 tấm bìa lên bàn. -Gv đính 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông lên bảng. +Nhóm này có mấy tấm bìa? mấy ô vuông? -Gv đính số 20 dưới nhóm thứ ba. -Gv đính tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 1 ô vuông lên bảng. +Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa? mấy ô vuông? -Gv đính số 3 dưới nhóm thứ 4. -Vậy trên bảng có 1000, 400. 20, 3 ô vuông. -Hs để 2 tấm bìa lên bàn. -Hs để 3 tấm bìa lên bàn. -Gv giới thiệu các tấm bìa hình ê líp số 1, 10, 100, 1000 đính vào bảng tên hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Như vậy, ở hàng đơn vị có 3 đv ta viết 3 ở hàng đv, ở hàng chục có 2 chục ta viết 2 ở hàng chục, ở hàng có 4 trăm ta viết 4 ở hàng trăm ,ở hàng nghìn có 1 nghìn ta viết 1 ở hàng nghìn. -Số 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đv viết là: 1423 Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. -Hs chú ý q/s và ghi nhớ. -Vài hs đọc lại. Cả lớp đồng thanh. -Vài hs chỉ vào từng số rồi nêu hàng của số đó. c/ Thực hành: -Bài 1: Cho hs nêu yc, đọc mẫu a/ rồi tự làm bài b/ vào SGK. -Làm miệng. -Bài 2: -nt- -Hs làm miệng. -Bà - Bài 3 a;b : -nt- -Hs làm miệng. 3/Củng cố-dặn dò: -GV cho hs chơi TC: Thi tiếp sức tìm số có 4 chữ số. Đội nào tìm đúng và nhiều hơn sẽ thắng. -Bài sau: Luyện tập. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Hai Bà Trưng. I.Yêu cầu cần đạt: A.Tập đọc: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK) B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * KNS:Đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm, kiên định ,giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. II.ĐDDH: - GV: tranh minh họa trong sgk. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD – H: Tập đọc A.Mở đầu: GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của SGK/TV3/T.2. Chủ điểm mở đầu là Bảo vệ tổ quốc. B.Dạy bài mới: +Hs q/s tranh minh hoạ chủ điểm. 1/GTB: Hai Bà Trưng là những phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử dt ta. Hôm nay chúng ta sẽ đọc truyện để tìm hiểu về HBT, những anh hùng của dt. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm;đô hộ,trẫy quân,giáp phục,phấn khích. -Đọc từng câu, phát âm. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp ĐT cả bài. c/THB: +Câu 1 : Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? (HSTB ) -Gv: ngọc trai (viên ngọc lấy trong con trai), thuồng luồng (vật dữ ở nước, giống con rắn, hay hại người) -Đọc thầm Đ1 + chúng bắt dân thuồng luồng. +Câu 2 : Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? (HSTB ) -Gv: nuôi chí (mang, giữ, nung nấu 1 ý chí, chí hướng) -Đọc thầm Đ2 + rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. +Câu 3 : Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? (HSKG ) +Câu 4 : Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? (HSKG ) -Đọc thầm đ 3 + vì 2 bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với ND + HBT mặc giáp phục hành quân. +Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn? (HSTB ) +Câu 5 : Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? (HSKG ) -Gv ghi nd bài lên bảng. -Đọc thầm đ 4. +Thành trì quân thù. + vì HBT là người lãnh đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong LS nước nhà. 4/Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm 1 đoạn, hd hs đọc. -Hs thi đọc . -1 hs đọc cả bài. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể được từng đoạn câu chuyện: HBT. 2/Hd hs kc: -Gv nhắc hs: Để kể được các em phải q/s tranh + nhớ cốt truyện, ko cần kể giống hệt theo SGK, có thể kể theo lời của mình. -Cho 1 hs kể mẫu đoạn 1. -Gv nhận xét nhắc cả lớp chú ý kể ngắn gọn, sáng tạo. -Hs q/s 4 tranh minh hoạ. -1 hs kể mẫu đ1. -Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau. -4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -1 kể toàn bộ câu chuyện. 3/Củng cố – dặn dò: -Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -DTVN có truyền thống chống giặc ngoại xâm từ bao đời nay. Phụ nữ VN rất anh hùng và bất khuất. ĐẠO ĐỨC. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợpvới khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá giỏi: Biết trẻ em có quyển tự do kết giao banï bè, quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. * KNS:Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế; ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế; bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. * GDĐDHCM:Lòng nhân ái vị tha: đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. II.Tài liệu và phương tiện: - GV: KHBH, VBT - HS: VBT. III.CHĐD-H: 1/Khởi động: Hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan” 2/GTB: nêu mt tiết học. -Cả lớp hát . a/HĐ1: Phân tích thông tin. -MT: Hs biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. Hs hiểu được trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -CTH: B1: Gv chia nhóm, yc hs q/s tranh ảnh ở VBT/30 và thảo luận các câu hỏi: +Trong tranh các bạn nhỏVN đang giao lưu với ai? +Em thấy KK buổi giao lưu thế nào? +Trẻ em VN và trẻ em các nước khác có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ nhau hay ko? B4: Gv KL: Các bạn VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. KK rất đ/kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn TG có quyền giao lưu, kết bạn với nhau ko kể màu da, dt. B2: Các nhóm thảo luận theo gợi ý. (4’) B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét. b/HĐ2: Kể tên hđ, việc làm thể hiện tình đ/kết của TNTG. -MT: Hs biết được những việc cần làm để biểu lộ tình đoàn kết với các bạn thiếu nhi quốc tế. -CTH: B1: Gv chia nhóm, yc hs thảo luận: liệt kê những việc làm thể hiện tình đ/kết, hữu nghị với TNTG. B4: Gv KL: Các việc có thể làm là: -Kết nghĩa với TNQT. -Tìm hiểu về c/s học tập của thiếu nhi các nước. -Tham gia các cuộc giao lưu. -Đóng tiền ủng hộ các bạn ở các nước bị thiên tai, chiến tranh. -Vẽ tranh, làm thơ về tình đ/kết TNQT. B2: Các nhóm thảo luận theo gợi ý. (4’) B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét. c/HĐ3: TC: Sắm vai. -MT: Hs biết thêm về nền văn hoá, c/s học tập của các bạn TN 1 số nước trên TG. -CTH: B1:1.GV mời hs đóng vai trẻ em: VN, Nhật, Lào, Cam pu chia, TQ tham gia liên hoan quốc tế. 2.ND: Các bạn VN là nước tổ chức liên hoan giới thiệu trước, sau đó đến các bạn khác. 3.Tất cả cùng hát bài”TNTG liên hoan.” B2: Hs chơi trò chơi. lHd thực hành: -GD BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường , làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. -Sưu tầm các bài hát, bài thơ thể hiện tình cảm đ/ kết của TNTG. -Yc mỗi hs viết 1 bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với TN nước ngoài. Thứ ba, ngày 03 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC. Báo cáo kết quả tháng thi đua”Noi gương chú bộ đội”. I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy,biết ngất nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ; bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. -Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS:Thu thập và xử lí thông tin,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II.ĐDDH: - GV: tranh minh hoạ bài đọc ở SGK; -HS: SGK, Đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD-H: 1/Bài cũ : Hai Bà Trưng 2/Dạy bài mới: -4 hs đọc và trả lời câu hỏi. a/GTB: giới thiệu tranh minh hoạ, hs q/s tranh. GV hỏi: Tranh vẽ gì? (Bạn trai đọc bản báo cáo). Hôm nay các em hãy xem cách đọc và làm 1 bản báo cáo khác với những bài văn, thơ ntn? b/Luyện đọc: -Gv đọc toàn bài. -Hd hs luyện đọc+giải nghĩa từ:noi gương ;liên hoan văn nghệ -Đọc từng câu+phát âm. -Đọc t ... đều nét và thẳng hàng; bứoc đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. -HS K+G viết đúng và đủ các dòng trong vở TV. II.ĐDDH: - GV: mẫu chữ N, Nhà Rồng . - HS: VTV, phấn, bảng con. III.CHĐD-H: 1/Bài cũ: GV kt hs viết bài ở nhà. 2/Dạy bài mới: a/Luyện viết chữ hoa: -Cho hs tìm chữ hoa có trong bài. -GV viết mẫu + nhắc lại cách viết. -N (nh), R , L, C, H. b/Luyện viết từ ứng dụng:Hs nêu từ ứng dụng -Giới thiệu: Nhà Rồng là bến cảng ở TPHCM. Năm 1911, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước ở bến cảng này. -đọc từ ứng dụng. c/Luyện viết câu ứng dụng: -Nêu: Sông Lô là sông chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc; phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái; Cao Lạng tên viết tắt 2 tỉnh CB, LS; Nhị Hà tên gọi khác của sông Hồng. Đó là các địa danh gắn liền LS vớinhững chiến công của quân và dân ta trong thời kì KC chống Pháp. -Đọc câu ứng dụng. 3/HD hs viết vào vở tập viết: -Gv nêu yc: Nh: 1 dòng; R, L: 1 dòng; từ ứng dụng:1 dòng; câu thơ : 1 lần. -Chấm chữa bài. -Hs viết vào vở. 4/Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Biểu đương những em viết đẹp và KK hs HTL câu ứng dụng. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Vệ sinh môi trường (tt). I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. * KNS:Kĩ năng quan sát,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người; tác hại phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II.ĐDDH: - GV: các hình trong sgk/72, 73. - HS: sgk, xem bài trước ở nhà, III.CHĐD-H: 1/Bài cũ: +Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đv sk con người? +Nêu hành vi đúng để giữ nhà VS hợp lí? 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/HĐ1: Q/s tranh. -MT: Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra mt sống. -CTH: B1: Hs q/s các hình 1,2/SGK./72 và trả lời: +Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình? +Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? +Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sinh sống ko? B2: Hs trả lời câu hỏi. B3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK: +Trong nườc thải có gì gây hại cho sk con người? +Theo em các loại nước thải của gđ, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu? B6: KL: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho người. Nếu để chất thải chưa xử lí chảy vào ao hồ, sông rạch sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước. B4: Các nhóm thảo luận.(4’) B5: Đại diện nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét bổ sung. c/HĐ2: Thảo luận nhóm. -MT: Giải thích được vì sao cần phải xử lí nước thải. -CTH: B1: Từng cá nhân cho biết ở gđ nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí ntn cho hợp VS? B2: Chia nhóm và yc hs q/s hình 3, 4/73/sgk và trả lời theo gợi ý: +Theo bạn hệ thống nào hợp VS? +Theo bạn nước thải nào cần được xử lí? B6: KL: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thết. B2: Hs trả lời câu hỏi. B4: Các nhóm thảo luận(4’). B5: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét. 3/CC – DD: -Nêu tác hại của nước thải đv môi trường và sức khỏe con người? -GV nhận xét tiết học. Dặn hs bài sau: Ôn tập: XH. Thứ sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2012 TOÁN. Số 10000 – Luỵên tập. I.Yêu cầu can đạt: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II.ĐDDH: - GV: sgk, 10 tấm bìa viết số 1000. - HS: phấn, bảng con. III.CHĐD-H: 1/Bài cũ: Hs viết số thành tổng : 9731 ;3054 ;9070 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. -Hs viết bảng con b/Giới thiệu 10000: -Cho hs lấy 8 tấm bìa 1000 rồi xếp thành nhóm như SGK rồi đọc số 8000. -Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi xếp vào nhóm vừa rồi. GV hỏi: +8000 thêm 1000 là mấy nghìn? (9000) +Cho hs đọc. (chín nghìn) -Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi xếp vào nhóm vừa rồi. GV hỏi: +9000 thêm 1000 là mấy nghìn? (10000) -Gv giới thiệu số 10000: +Số 10000 có mấy chữ số? -Hs đọc: mười nghìn. + 5 chữ số Thực hành: -Bài 1:Hs đọc y/c đề bài rồi làm vào vở nháp -Bài 2: -nt- -Hs làm nháp rồi đổi tập KT chéo. -Bài 3: -nt- -Bài 4: Nêu câu hỏi giúp hs nhận ra 10000 là 9999 thêm 1. -Hs làm nháp rồi đổi tập KT chéo. -Bài 5: Muốn tìm SLT ta làm sao? SLS? -Làm bảng con 3/Củng cố-dặn dò: -GV cho hs đọc lại số 10000. Dặn hs hs ghi nhớ cách đọc và cách viết số 10000. -Nhận xét tiết học, khen hs học tốt. CHÍNH TẢ. Trần Bình Trọng. I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) b. II.ĐDDH: - GV: SGK, - HS: VBT, b, phấn. III.CHĐD-H: A.Bài cũ:Gv KT vở .Hs viết từ cũ . B.Dạy bài mới: 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy. 2/Hd hs viết chính tả: -b: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. a/Hd hs chuẩn bị: -Đọc đoạn chính tả. +Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, TBT đã khẳng khái trả lời ra sao? +Em hiểu câu nói này ntn? +Những chữ nào trong bài phải viết hoa? +Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? -Luyện viết từ khó -2 hs đọc, 1 hs đọc chú giải. + ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương dất Bắc. + TBT yêu nước, thà chết ở nước mình, ko thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội tổ quốc. +Những chữ đầu dòng đầu câu, tên riêng. +Câu nói của TBT trả lời quân giặc. -b: giặc Nguyên, chỉ huy, dụ dỗ, khảng khái, tức giận. b/ Đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. 3/Hd hs làm BT: BT 2b: Hs đọc yc, thảo luận nhóm rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc, rồi chữa bài. biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt. 4/Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: giấy cho tiết TLV. THỦ CÔNG. Ôn tập chương II:Cắt, dán chữ cái đơn giản. I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng , nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng , nét đối xứng đã học. - HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng , nét đối xứng. các nét chữ cắt thẳng, đều , cân đối. trình bày đẹp . Cĩ thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác . II.ĐDDH: - GV: Chữ mẫu cái trong chương II. - HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì. III.CHĐD-H: 1/KT ĐD học tập của hs. 2/Nd ôn tập: - Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. -GV giải thích yc của bài. -Hs làm bài 3/Đánh giá: -Đánh giá sp của hs theo 2 mức: Hoàn thành (A) +Thực hiện đúng qui trình kĩ thuật, cắt chữ thẳng cân đối. +Dán chữ phẳng, đẹp. -Nếu sp có sáng tạo được đánh: Hoàn thành tốt (A+) -Ko kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học: Chưa hoàn thành (B) 3/Nhận xét-dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs. -Chuẩn bị dung cụ cho bài: KT chương II (tt). TẬP LÀM VĂN. Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ủng. I.Yêu cầu cần đạt: -Nghe-kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. * KNS:Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin,quản lí thời gian. II.ĐDDH: - GV: tranh minh hoạ ở SGK, - HS: VBT. III.CHĐD-H: A.Bài cũ: Gv giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn ở HKII. B.Dạy bài mới: 1/GTB: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão, 1 vị tướng rất giỏi ở nước ta vào thời nhà Trần. 2/HD hs làm bài tập: a/BT1: -Gv nêu yc BT. Giới thiệu về PNL: 1 vị tướng thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc KC chống quân Nguyên. Sinh: 1255 mất 1320, quê ở làng Phù Ủng nay thuộc tỉnh Hải Dương. -Gv KC 2 lần. Kể xong 1 lần hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? -Gv nêu: THĐ tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước Hưng Đạo Vương nên càn được gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh đội quân nhà Trần 2 lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288). -Hs đọc yc, đọc 3 câu gợi ý và q/s tranh minh hoạ. +chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. -Gv kể lần 2 và hỏi : +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao THĐ đưa chàng trai về kinh đô? + ngồi đan sọt. + chàng trai mải mê ngồi đan sọt ko nhận thấy kiệu THĐ đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + vì HĐV mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài, mãi nghĩ việc nước mà giáo đâm chảy máu mà ko biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. -Hs tập kể +Từng tốp 3 hs tập kể trong nhóm. +Các nhóm tập kể phân vai. -Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. b/BT2: -GV giúp hs hiểu nd BT. -Đọc yc BT . -Cả lớp làm bài. -Vài hs đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Gv nhắc những hs chưa hoàn thành về nhà viết tiếp. -Biểu dương những hs học tốt. Dặn:Về nhà tập kể cho người thân nghe. Thứ bảy, ngày 06 tháng 01 năm 2012 SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: