1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
A. Ôn luyện về nhân hoá:
- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
Tuần 27: Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết :1 Chào cờ : Tuần 27 Tiết :3+4 Tập đọc - kể truyện : Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng (Tiết 1) I/mơc ®Ých yªu cÇu: Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện Tranh 1: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! Tranh 2: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. Tranh 4: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. Tranh 5: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. Học sinh thi kể Cá nhân Cả lớp nhận xét Tiết :4 Tập đọc - kể truyện Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng( Tiết 2) I/ mơc ®Ých yªu cÇu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá. Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá. II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). Cho học sinh làm vào vở Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe Cá nhân Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Bạn nhận xét Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Bạn nhận xét Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. Cá nhân NHẬN XÉT – DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. ChiỊu : Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 2: Tốn : Các số có năm chữ số I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Kĩ năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ CHUẨN BỊ : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Luyện tập GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. Các hoạt động : động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. Hoạt động 3: thực hành Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 1000 1000 1000 2 3 2 3 4 Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Hát Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu. Số 2316 có 4 chữ số Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị Học sinh đọc: m ... nh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả GV nhận xét tiết học. Thø n¨m, ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011 Tiết 2 : Tốn : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số là chữ số 0 ).Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ CHUẨN BỊ : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Các số có năm chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung Hướng dẫn thực hành : Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 26 403 Hai mươi nghìn sáu trăm linh ba 21 600 Hai mươi mốt nghìn sáu trăm 89 013 Tám mươi chín nghìn không trăm mười ba 89 003 Tám mươi chín nghìn không trăm linh ba 98 010 Chín mươi tám nghìn không trăm mười Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Đọc số Viết số Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 53 420 Năm mươi ba nghìn bốn trăm 53 400 Năm mươi ba nghìn 53 000 Năm mươi sáu nghìn không trăm mười 56 010 Chín mươi nghìn không trăm linh chín 90 009 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ? + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Học sinh nêu Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 81 000 Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 82 000 Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị Học sinh làm bài Cá nhân 83 000 81 000 82 000 85 000 84 000 86 000 88 000 87 000 Bài 4: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình 5000 + 100 7400 – 400 2000 x 3 + 600 8000 : 2 + 2000 = 510 = 70000 = 6600 = 6000 6000 – (5000 – 1000) 6000 – 5000 + 1000 7000 – 3000 x 2 (7000 – 3000) x 2 = 2000 = 2000 = 8000 = 8000 HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân NHẬN XÉT – DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra định kì Học kì 1 Tiết 4: Luyện từ và câu : Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng (Tiết 5 ) I/mơc ®Ých yªu cÇu: Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Tập làm văn : Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc. HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo Gọi học sinh đọc bài làm Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Gò Vấp, ngày 14 tháng 3 năm 2005 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA 1 Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba 1 trong tháng 2 vừa qua như sau: Về học tập: Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: An Nhiên, Nam, Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được khuyến khích. Về lao động: Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. Về công tác khác: Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng. Chi đội trưởng Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. Giáo viên chấm điểm và tuyên dương Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nêu Học sinh làm bài. Cá nhân NHẬN XÉT – DẶN DÒ : Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. GV nhận xét tiết học. Tiết 1: Tốn : Số 100 000. Luyện tập I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 .Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 2.Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo 10 000 II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : 10 tấm bìa viết số 2.HS : vở bài tập Toán 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tậ Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? 10 000 Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 95 000 95 200 95 400 95 600 95 800 96 000 GV Nhận xét Bài 3 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm GV Nhận xét Hát Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 653 31 653 31 653 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 62 179 62 180 62 181 75 698 75 699 75 700 99 998 99 999 100 000 NHẬN XÉT – DẶN DÒ : Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Chính tả ( nv): Kiểm tra ( Đọc ) ( §Ị vµ ®¸p ¸n phßng ra ) Tiết 3: Tập làm văn : Kiểm tra ( viết) ( §Ị vµ ®¸p ¸n phßng ra )
Tài liệu đính kèm: