Tập đọc:
- Đọc đúng: dẫn bóng, sững lại, khuỵa xuống, xuýt xa.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu từ ngữ: Cánh phải, cầu thủ, khung thành ,
- Nắm được cốt truyện và điều câu truyện nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông.
II. Kể chuyện:
- Rèn luyện kỹ năng nói: kể lại một đoạn của câu chuyện .
HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời bạn nhỏ
- Rèn kỹ năng nghe
Tuần 7 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc - Kể chuyện Trận bóng đá dưới lòng đường A/ mục tiêu: I. Tập đọc: - Đọc đúng: dẫn bóng, sững lại, khuỵa xuống, xuýt xa. - Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu từ ngữ: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, - Nắm được cốt truyện và điều câu truyện nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông. II. Kể chuyện: - Rèn luyện kỹ năng nói: kể lại một đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời bạn nhỏ - Rèn kỹ năng nghe b/ đồ dùng dạy học : - Tranh SGK, Báng phụ c/ hoạt động dạy học : Tập đọc I. Kiểm tra : - 2HS đọc bài( thuộc lòng đoạn 1): Nhớ lại buổi đầu di học ? Điêù gì gợi tác giả nhớ nhãng kỷ niệm của buổi tựu trường? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm: Cộng đồng( nói về quan hệ cá nhân với người xung quanh xã hội) Bài đọc: Mở đầu chủ điểm là truyện đọc Trận bóng đá dưới lòng đường 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài ; HS quan sát tranh minh hoạ HD đọc: nhanh dồn dập đoạn 1,2. Nhịp chậm hơn - đoạn 3 nhấn giọng những từ chỉ hoạt động : cướp, bấm nhẹ, dẫn bóng, lao đến, ngần ngừ, dốc bóng, chúi, sững lại,... b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ * Đọc nối tiếp câu - Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó: ngần ngừ, chuyền bóng, khung thành, tán loại, quyết định, chệch, khuỵu xuống, xuýt xoa, quắt. - Đọc lần 2 * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: GV chia đoạn: 3 đoạn (SGK) - Đọc lần 1 + luyện đọc câu khó: Chỗ này là chỗ chơi bóng à? Thật là quá quắt! Ông ơi ... cụ ơi... ! cháu xin lỗi cụ . - Đọc lần 2 + giải nghĩa từ: + Đoạn1: ? Em hiểu cánh phải là gì? ? Cầu thủ là chỉ ai ? ? Khung thành nghĩa là gì ? ? Đối phương là gì ? ? Đầu húi cua là ntn?. + Đoạn2 + Đoạn3 - Đọc lần 3 + Hướng dẫn đạn khó đọc Đ3 + HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn + Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá + Một HS đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1 ? Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? ( Dưới lòng đường) ? Vì sao trận bóng phải tạm ngừng lần đầu ? ( Vì Long mải đá bóng suýt tông fải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tóan loạn) * HS đọc thầm đoạn 2 ? Chuyện gì khiến trận bóng phải ngừng hẳn ? ( Quang sút bóng chệch ..khuỵu xuống) ? Thái độ các bạn nhỏ trong khi tai nạn sảy ra ? ( Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy ) * HS đọc thầm đoạn 3 ( Kết hợp giảng tranh) ? Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tại nạn do mình gây ra? ( Quang nấp , sợ tái , nhận thấy., chạy theonếu náo: Ông ơi.... ! Cháu xin lỗi cụ.) ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? ( Không đá bóng dưới lòng đường/ Lòng đường không fải chỗ đá bóng/ Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm dễ gây tai nạn cho mình cho người khác, Tôn trọng trật tự nơi công cộng/ Không được làm phiền,gây hoạ cho người khác) GV chốt : Tôn trọng luật GT, các luật lệ quy tắc của cộng đồng ND : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông. 4. Luyện đọc lại : - HS phân vai đọc lại chuyện (N4) ( dẫn chuyện (dài 2 người) , bác đứng tuổi, Quang) - GV và HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Giúp HS hiểu đựơc yêu cầu của bài tập ? Câu chuyện được kể theo lời của ai ? ( Người dẫn chuyện) ? Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ? Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. Đoạn 1: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập "nhập vai" - 1- 2 HS kể mẫu - HS tập kể theo cặp - 3 - 4 HS thi kể - GV + HS nhận xét bình chọn III. Củng cố - Dặn dò: ? Em có nhận xét gì về nhân vật Quang ? ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - GV tổng kết + liên hệ + nhận xét - Tập kể lại câu chuyện Tiết 4: Toán Tiết 31: Bảng nhân 7 A/ Mục tiêu: - HS tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân - Vận dụng phép nhân 7 vào giảI toán. - Bài tập cần làm: Bài 1 ,Bài 2, Bài 3, B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 7 chấm tròn C/ Các hoạt động dạy học: I, KT bài cũ: (2 em) Đặt tính rồi tính 24: 6 42: 5 II, Bài mới: 1, Lập bảng nhân 7 - GV đưa trực quan ? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? (7) - Lấy 1 lần tấm bìa 7 chấm tròn ? Có tất cả mấy chấm tròn ? => 7 x 2 = 14 - GV thực hiện tương tự cho đến 7 x 10 = 70 - HS nhận xét bảng nhân 7 - HS thuộc bảng nhân 7 2. Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc y/c của bài - Gv hướng dẫn cách làm. - HS trả lời nối tiếp 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 2 = 14 7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 7 x 1 = 7 7 x 0 = 0 0 x 7 = 0 * Bài 2: - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn cách giải. - Tóm tắt ( hành văn hoặc sơ đồ đoạn thẳng), rồi giải bài vào vở - HS&GVnhận xét, chữabài Tóm tắt 7 ngày ? ngày Tóm tắt Một tuần: 7 ngày 4 tuần:...Ngày ? Bài giải 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày *Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm. - HS đếm thêm 7 và nêu số thích hợp - GV& HS nhận xét chữa bài. 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 III, Củng cố - Dặn dò: HS đọc bảng nhân 7 GV tổng kết giờ Liên hệ. + nhận xét Xem lại bài tập đã làm. Học thuộc bảng nhân 7 Làm bài tập trong vở bài tập Tiết 5: Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Tiết 1) A/ Mục tiêu - Biết được những việc trẻ em cần làm thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau - quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng việc phù hợp với khả năng (HS khá, giỏi) B/ Đồ dùng học tập: - VBT - Bài hát, bài thơ C/ Các hoạt động dạy học: I, KT bài cũ (2 em) II, Bài mới: * Khởi động: - HS hát bài: "Cả nhà thương nhau" ? Bài hát nói lên điều gì ? - GV giới thiệu bài * Hoạt động 1: (Bài tập 1) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo N2 - Một số em trình bày trước lớp - HS + GV nhận xét. ? Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em ? ? Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta ? - GV kết luận: Mỗi người đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng * Hoạt động 2: Kể chuyện: - HS trao đổi theo nhóm 4 - Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật em ? ? Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét bổ sung => GV kết luận: + Con cháu có bổn phận quan tâm chăm sóc đến những người thân trong gia đình. + Sự quan tâm đó mang lại niềm vui cho mọi người. * Hoạt động 3: Đánh giá hành vi: - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS thảo luận - N2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung => GV kết luận : Việc làm trong tình huống a,c,đ là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm đến bà, đến em nhỏ. III, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Xem lại bài đã học. -Chuẩn bị bài cho giờ sau. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2: Toán Tiết 32:Luyện tập A/ Mục tiêu - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1 ,Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( HS khá giỏi làm hết các bài tập) B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,bảng con, vở ôly, vở bài tập. C/Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: * Bài 1: - HS tự làm bài - HS trả lời nối tiếp - Hs khác nhận xét ? HS nhận xét thừa số trong 2 phép tính trong cùng 1 cột ? a, 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 b, 7 x 2 = 14 2 x 7 = 14 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 7 = 49 4 x 7 = 28 7 x 4 = 28 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 0 = 0 7 x 6 = 42 6 x 7 = 42 7 x 5 = 35 0 x 7 = 0 7 x 10 = 70 3 x 7 = 21 7 x 3 = 21 * Bài 2: Tính - HS đọc Y/c của bài. - Gv hướng dẫn cách làm. - HS tự làm ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? a, 7 x 5 + 15 = 35 +15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 b, 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 * Bài 3: - HS đọc bài toán. - Gv hướng dẫn cách giải. - HS:Tóm tắt, rồi giải vào vở. - HS&GVnhận xét, chữabài Tóm tắt 7 ngày ơ ? ngày Tóm tắt: 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ bông hoa ? Bải giải Số hoa ở 5 lọ là: 7 x 5 = 35 (bông) Đáp số: 35 bông hoa * bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm - HS đọc Y/c của bài. - GV hướng dẫn cách giải. - HS tự làm - HS&GVnhận xét, chữabài => Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 a, 7 x 4 = 28 (ô vuông) b, 4 x 7 = 28 (ô vuông) * Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc Y/c của bài. - GV hướng dẫn cách làm. - HS tự làm, báo bài - HS&GVnhận xét, chữabài a, 14, 21, 28, 35, 42 b, 56, 49, 42, 35, 28 III. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bảng nhân 7 - GV nhận xét giờ học - Xem lại bài tập đã làm, làm bt trong vở bt. Tiết 3: Tập đọc Bận A/ Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ: làm lửa, Cấy lúa - Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Từ ngữ: Sông Hồng, Vào mùa, Đánh thù. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé điều bận rộn làm những công việc có ích,đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk câu 1,2,3; 3. Học thuộc lòng đoạn 1+ 2 bài thơ ( HS khá giỏi thuộc cả bài). B/ Đồ dùng dạy học - Tranh SGK, tranh minh hoạ, các từ ngữ, từ khó. C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ (2 em) - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường II.bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Luyện đọc: a, GV đọc diễn cảm toàn bài. b, HS luyện đọc * Đọc từng dòng thơ: - HS đọc lần 1 + đọc từ khó - HS đọc lần 2 * Đọc từng khổ thơ : - HS đọc lần 1 + Ngắt nghỉ đúng khổ thơ 1 - HS đọc lần 2 ... để chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - GV đặt thêm các câu hỏi: + Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? * Kết luận : Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. Kết thúc bài học, nếu còn thời gian GV cho HS chơi trò chơi Thử trí nhớ theo nhóm hoặc cả lớp. Cách chơi như sau: - GV chuẩn bị một khay để một số đồ dùng học tập như bút, thước, tẩy,... và một vài đồ chơi khác. - GV cho một nhóm HS quan sát khay trên trong một thời gian ngắn, sau đó che lại. - GV yêu cầu HS viết hoặc nói lại tên những thứ các em nhìn thấy trong khay. - Ai viết hoặc nói đúng vật nhất là người thắng cuộc. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XẫT TUẦN 7 I. Mục tiờu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mỡnh trong tuần để từ đú cú hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tuần tới. II. Cỏc hoạt động chủ yếu : 1 .Đỏnh giỏ hoạt động của thời gian qua. +Nề nếp: Cỏc em thực hiện nghiờm tỳc, cú chất lượng cỏc hoạt động của lớp, trường, hiện tượng nghỉ học khụng cú giấy xin phộp đó khụng cũn nữa. Cỏc em đó cú ý thức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn. +Học tập: Nhỡn chung cỏc em đó cú ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chỳ ý nghe cụ giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nờn trong học tập cú rất nhiều tiến bộ. Tiờu biểu như cỏc em sau: Ngần, Lệ, Nguyệt, Hoài .. +Hạn chế: Một số ớt em chưa cú ý thức trong học tập, ngồi trong lớp hay núi chuyện và làm việc riờng, khụng chỳ ý nghe cụ giảng bài, đú là cỏc em: Thi,Tường, Tiệp ,Thành. 2 . Phương hướng hoạt động của tuần tới: - Ổn định và duy trỡ tốt cỏc nề nếp học tập. - Phỏt huy những ưu điểm đó đạt được, khắc phục thiếu sút của tuần qua. - Tiếp tục duy trỡ nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lờn lớp,duy trỡ cụng tỏc vệ sinh cỏ nhõn và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Duy tốt lớp bán trú. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: - Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. B/ Các hoạt động dạy học: Gấp 6 lần Gấp 8 lần Gấp 9 lần Gấp 5 lần Gấp 7 lần Gấp 10 lần I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS giải thích bài mẫu. - HS làm bài * Bài 2: Tính - HS tự làm bài - đổi chéo vở kiểm tra. * Bài 3: - HS đọc bài - HS tự tóm tắt và giải 6 bạn ? Bạn Tóm tắt Bạn trai Bạn gái Bài giải Số bạn gái tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn A B D C M N * Bài 4: - HS đọc bài - HS thực hành vẽ N2 - GV quan sát - Nhận xét a, b, 6 x 2 = 12 cm c, 6 : 3 = 2 cm III. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn gấp một số lên nhiều lần thì ? - GV tổng kết + nhận xét giờ - BV: VBT. Xem lại bài tập Âm nhạc Giáo viên bộ môn soạn Tập viết Ôn chữ hoa E, Ê A/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết các chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Ê - đê bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hoà. chữ cỡ nhỏ. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: E, Ê - Từ Ê - đê và câu tục ngữ C/ Các hoạt động dạy học I. KT bài cũ: - HS viết tư Kim Đồng. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con: a, Luyện viết chữ hoa. - HS viết chữ E, Ê b, Luyện viết tên riêng: - HS đọc từ ứng dụng: tên riền Ê - đê. GV: Ê - đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc và Phú Yên, Khánh Hoà. - Giữa Ê và đê có dấu gạch nối. - HS tập viết bằng bảng con. c, HS viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. Em thuận anh hoà là nhà có phúc. GV: Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình: - HS tập viết lên bảng con các chữ Ê - đê, Em. 3. Hướng dẫn HS viết bai vào vở. - Chữ E viết 1 dòng. - Chữ Ê viết 1 dòng. - Tên riêng Ê - đê viết 2 dòng. - Câu ứng dụng viết 5 lần. - HS viết bài GV quan sát nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. Chấm, chữa bài: Nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cách viết từ Ê - đê. - GV tổng kết giờ + nhận xét. - Về viết bài phần ở nhà. Chính tả Bận A/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả: + Nghe viết chính xác, trình bày dúng các khổ thơ 2 và 3 của bài thơ: Bận. + Ôn luyện vần khó: en/ oai; Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần iên/ iêng. B/ Đồ dùng dạy học: - VBT C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: - 1 HS đọc thuộc 11 chữ cuối bảng chữ cái: (q, r) - Học thuộc lòng thứ tự tên 39 chữ. II.Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe, viết - GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3. - 2 HS đọc lại hai khổ thơ. ? Bài thơ viết theo khổ thơ gì ? (thơ 4 chữ). ? Những chữ nào cần viết hoa ? (Chữ đầu mỗi dòng thơ). ? Nên bắt đầu viết từ nào trong vở ? (Lùi vào 2 ô từ lề) - HS tập viết chữ khó trên bảng con. - GV đọc bài cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài. 3. Bài tập: + Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng thi làm bài tập. - Nhận xét. GV chốt lại bài làm đúng. - HS làm bài vào vở. (Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát) + Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu phần a, - HS làm bài. - 2 nhóm thi đua. - GV nhận xét chốt lại. a, Trung: Trung thành, trung kiên, trung bình, trung hậu Chung: Chung thuỷ, chung chung, chung lòng, chung sống Trai: con trai, trai gái, ngọc trai Chai: Chai rạm, chai tay, chai lọ Trống: Cái trống, trống trải, trống trơn Chống: Chống chạt, chống đỡ, chống chèo III. Củng cố - Dạn dò: ? Nêu nội dung đoạn viết ? cách trình bày ?. - GV tổng kết giờ + nhận xét - BV: 3/b Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2008 Toán Bảng chia 7 A/ Mục tiêu. - Hs dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán. B/ Đồ dùng dạy học. - 10 tấm bìa, mỗi tấm 7 chấm tròn. C/ Các hoạt động dạy học: I/ KT bài cũ: (2 em) đọc bảng nhân 7 II/ Bài mới: 1. Lập bảng chia 7. - HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm 7 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân và sử dụng để chuyển từ công thức nhân 7 thành công thức chia 7. - HS lấy 1 lẫn tấm7 chấm tròn bằng mấy ? (7 x 1 = 7) ? Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm 7 chấm thì được mấy nhóm ? (7 : 7 = 1) - Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. 2. Thực hành: + Bài 1: Tính nhẩm: - HS trả lời nối tiếp. 28 :7 = 4 14 :7 = 2 49 :7 =7 70 :7 = 10 56 :7 = 8 35 :7 =5 21 :7 = 3 63 :7 = 9 7 :7 = 1 42 :7 = 6 42 :6 = 7 0 :7 =0 + Bài 2: Tính nhẩm: - HS tự làm 7 x5 = 35 35 :7 = 5 35 :5 =7 7 x 6 = 42 42 :7 = 6 42 : 6 = 7 7 x 2 = 14 14 :7 = 2 14 : 2 = 7 7 :4 = 28 28 :7 = 4 28 : 4 = 7 + Em có nhận xét gì về những phép tính trong mỗi cột trên (Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia). * Bài 3: -HS đọc bài toán; Bài thuộc dạng toán gì? -HS tự tóm trắt rồi giải. Tóm tắt 56 HS ? HS Bài giải Mỗi hàng có số HS là: 56 : 7 = 8 HS Đáp số: 8 HS + Bài 4: - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. Tóm tắt 1 hàng: 7 HS 56 HS:hàng ? Bài giải 56 HS xếp được số hàng là: 56 : 7 = 8 (Hàng) Đáp số: 8 Hàng III. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS đọc bảng chia 7. - GV tổng kết giờ + nhận xét. - Học thuộc lòng bảng chia ở nhà. Tự nhiên xã hội Hoạt động thần kinh (Tiếp) A/ mục tiêu: - Sau bài học HS biết: - Vai trò của não trong vịêc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp mội hoạt động của cơ thể. B/ Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK (30, 31) C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: - Hoạt động 1: làm việc với SGK. - HS quan sát H1 (30) Thảo luận N2. ? Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng gì ? hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển ? ? Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt đinh đó vào đâu ? việc làm đó có tác động gì ?. ? Theo bạn não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định không vứt đinh ra đường ? -> Kết luận: - Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co chân lại, hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. - Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt đinh vào thùng rác.. - Não điều khiển. + Hoạt động 2: - - HS đọc VD về hoạt động viết chính tả ở H2 (31) . trên cơ sở đó ra một ví dụ + và tự phân tích - Trao đổi theo N2 nói về VD mới của mình. - Một số HS trình bày trước lớp. - Theo em các bộ phận nào của cơ quan thân thiện giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học ? + Vai trò của não trong hoạt động của thần kinh là gì ? => Kết luận: Não không chỉ là điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. * HS chơi trò chơi: "Thử trí nhớ" - GV cho HS quan sát 1 khay có các đồ dùng học tập và một số đồng dùng khác, 1 nhóm HS quan sát rồi che lại. - HS kể lại các thứ mà các em vừa quan sát được. - GV nhận xét - tuyên dương. III. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét. - Học bài và làm bài tập. Tập làm văn Nghe kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp A/ Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: kể câu chuyện không dám nhìn, nhớ nội dung chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. 2. Tiếp tục rèn kỹ năng, tổ chức cuộc họp: viết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc hợp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong công đồng. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, C/ Các hoạt động dạy học: I. Kt bài cũ (2 em) đọc bài văn trước. II/ Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2, hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện lần 1. ? Anh thanh niên làm gì trên chiếc xe buýt ? - ? bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? - Anh trả lời thế nào ? - GV kể lần 2: - HS kể lại - Em nhận xét gì về anh thanh niên? - 3 - 4 HS thi kể lại - GV chốt lại tính khôi hài của chuyện. - HS làm bình chọn kể chuyện hay. * Bài tập 2: - HS đọc yêu của cuộc họp. - HS nhắc lại trình tự cuộc họp - Từng tổ làm việc - 2 -3 HS điều khiển cuộc họp - GV và HS nhận xét III. Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện khôi hài ở điểm nào ? muốn tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? - GV tổng kết giờ + nhận xét - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: