A/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 ( Bài 5 - HS khá giỏi)
B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Tuần 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số A/Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. * Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4 ( Bài 5 - HS khá giỏi) B/Các hoạt động dạy học I.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học. 2.Luyện tập: *Bài 1: -1HS nêu yêu cầu bài 1. - GV: Hg/ dẫn cách giải. -HS làm bài -GV nhận xét chữa bài: Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm tră năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 Chín trăm Chín trăm hai mươi hai Chín trăm linh chín Bảy trăm bảy mươi bảy Ba trăm sáu mươi lăm Một trăm mười một 900 909 922 777 365 111 *Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống -HS nêu y/c, làm bài, báo bài - GV nhận xét, chữa bài a)310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319 b)400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391 *Bài3:>, <, = - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách giải. -HS tự làm bài, báo bài - GV nhận xét, chữa bài 303 < 330 615 > 516 199 < 200 30 +100 < 131 410 -10 < 400 +1 243 = 200 +40 +3 *Bài 4:Tìm các số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách giải. - HS làm bài, báo bài miệng - GV nhận xét, chữa bài SLN: 735 SBN: 142 *Bài 5:Viết các số sau theo thư tự - HS nêu y/c, làm bài, báo bài dưới hình thức thi tiếp sức - GV nhận xét, kết luận cuộc thi a)Từ bé đến lớn: 162; 241; 425; 519; 537; 830 b)Từ lớn đến bé: 830; 537; 519; 425; 241; 162 III. Củng cố , dặn dò -?Nêu nội dung ôn tập? -Nhận xét giờ học -Xem lại nội dung bài - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện. Cậu bé thông minh A/ Mục tiêu *Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ,bình tĩnh. -Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu hai chấm, dấu hai phẩyvà giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Đọc thầm nhanh. -Hiểu nghĩa các từ khó(chú giải) -Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé . *Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -Biết phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. B/Đồ dùng dạY học. -Tranh minh hoạ. -Bảng phụ. C/Các hoạt đông dạy học: Tập đọc I.Mở đầu -Học sinh mở mục lục - HS đọc tên theo 8 chủ điểm. GV giải thích nội dung từng chủ điểm. II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: -Hs quan sát tranh. -Cậu bé thông minh là câu chuyện kể về sự thông minh, tài ba đáng khâm phục của mọt bạn nhỏ. 2.Luyện đọc; a) GV đọc mẫu toàn bài - Một học sinh khá- giỏi đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - GV hướng dẫn đọc bài b) HS luyện đọc + giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu -Đọc câu lần1 + đọc từ khó. -Đọc câu lần2 * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp -Đọc đoạn lần1( trước lớp ) +đọc câu khó. .Cậu bé kia sao dám đến đây làm ầm ĩ. ( oai nghiêm) Thằng bé này láo ... đẻ sao được. ( bực tức) -Đọc đoạn lần2 + Giải nghĩa ? Kinh đô là gì? ? Thế nào là om sòm? ? Trọng thưởng là gì? -Đọc đoạn lần 3: + Luyện đọc đoạn khó (đoạn 2) + Đọc trong nhóm: N2 + Đại diện các nhóm đọc bài + 1HS đọc Đ1, 2+đồng thanh Đ3 3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm Đ1 ? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? ( lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp cho con gà trống biết đẻ) ? Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? ( vì gà trống không đẻ trứng được) -HS đọc thầm Đ2: ? Cậu bé đã làn cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? (N2) (Cậu đã kể một câu chuyện khiến vua cho là vô lí { bố đẻ em bé}và từ đó làn vua phải thừa nhận : lệnh của ngài là vô lí.) ? Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? ( .rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim) ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? (N2) (.yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua ) ? Câu chuyện này nói lên điều gì ? (N2) (ca ngợi tài trí của cậu bé . ) => DN 4. Luyện đọc lại: đoạn 2 - Gv đưa ra y/c diễm cảm à 1HS đọc diễn cảm àHS nhận xét à 1 HS đọc lại ( hoặc GV đọc diễn cảm) - Luyện đọc diễn cảm N2 ( hoặc - HS phân vai theo nhóm) - Từng HS thi đọc ( hoặc nhóm HS thi đọc) ( Đọc lấy điểm ; K.tra khoảng 8 - 10 em) - 1 HS đọc cả bài - Giáo viên và học sinh nhận xét ,bình chọn Kể chuyện 1.GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn kể chuyện +HS quan sát 3 tranh minh họa +3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. - GV gợi ý cho các em còn lúng túng. ? quân lính đang làm gì ? ? thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? ? trước mặt vua, cậu bé đang làm gì ? ? thái độ của nhà vua như thế nào ? ? cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? ? thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? + sau mỗi HS kể GV và HS nhận xét về -nội dung -diễn đạt -cách thể hiện . tuyên dương một số HS III. Củng cố dặn dò: ? trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? -GV nhận xét, tuyên dương -Về nhà kể chuyện cho người thân cùng nghe. - chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 5: Thủ công Bài 1: Bọc vở (tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs biết cách bọc vở bài tập. - Bọc được vở bằng cách tự chọn. - Có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: *GV: Mẫu quyển vở đã bọc hoàn thành để hs quan sát. - Quyển vở chưa được bọc. - Giấy bọc, tờ báo, tạp chí, giấy báo hay giấy chuyên dùng để bọc vở .. có kích thước phù hợp. - Kéo thủ công, bút chì III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Chọn và gấp giấy để bọc vở. Bước 2: Bọc vở Hoạt động 3: HS thực hành bọc vở. HS thực hành. GV Quan sát, uốn nắn, Giúp đỡ hs còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. IV.Nhận xét – Dặn dò: GV đánh giá kết quả thực hành của hs Tiết học sau mang đầy đủ đồ dùng học tập, để học bài “ Gấp tàu thuỷ hai ống khói’’. Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết1: Tập đọc : Hai bàn tay em A/Mục tiêu : 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy cả bài . -Đọc đúng : siêng năng ,giăng giăng , thủ thỉ . -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 2 .Rèn kỹ năngđọc hiểu : -Nắm đượcnghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài. - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ : H ai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu. 3 . Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài (HS khá giỏi cả bài thơ) B/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ . C/Các hoạt động dạy học I/ Kiểm tra bài cũ -3HS nối tiếpkể chuyện Cậu bé thông minh . II/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện đọc : a/ GV đọc bài thơ(giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm) - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - GV hướng dẫn đọc bài b/ HS luyện đọc +giải nghĩa từ . *Đọc dòng thơ -HS đọc lần1 : mỗi em đọc hai dòng . -Đọc từ : siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ . -HS đọc lần 2 *Đọc từng khổ thơ trước lớp -HS đọc lần 1 . - HS ngắt nghỉ hơi đúng Tay em đánh răng / Răng trắnghoa nhài // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai // - HS đọc tùng khổ lần 2. ? Em hiểu thế nào là siêng năng ? ? Giăng giăng là như thế nào ? ? Theo em thủ thỉ là nói như thế nào ? ? Em hãy đặt câu với từ “thủ thỉ” ? * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo cặp . - GV theo dõi hướng dẫn các em đọc đúng *Cả lớp đọc đồng thanh . 3/Tìm hiểu bài HS đọc thầm ? Hai bàn tay của bé được so sánh với những gì? (... so sánh với những nụ hoa hồng ... như những cánh hoa ) GV: hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp ? Hai bàn tay thân thiết với bé ntn? ( B.tối: hai hoa ngủ cùng bé; B.sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc; Khi bé đi học:bàn tay siêng năng làm cho chữ nở hoa trên giấy; Những khi một mình: bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn) ?Em thính nhất khổ thơ nào? Vì sao? 4/Học thuộc lòng bài thơ -HS đọc thuộc lòng bài thơ -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ: hai dãy thi đoc tiếp sức(mỗi em 2dòng) GV nhận xét, tuyên dương- Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa 3HS thi Đtl cả bài thơ:Cả lớp bình chọn ban đọc đúng, đọc hay III. Củng cố-dặn dò -GV nhận xét giờ học -Về học thuộc tiếp bài thơ Tiết 2: Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) A/ Mục tiêu: giúp HS: -Ôn tập, củng cố cánh tính cộng, trừ các số có ba chữ số. -Củng cố giải bài toán( có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. * Bài tập cần làm : Bài 1 (cột a,c) ,2,3,4 ( Bài 5 - HS khá giỏi) B/ Họat động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ : -GV đọc, HS viết số : 376, 458, 301 II. Bài mới: *Bài1: Tính nhẩm. - HS nêu y/c, báo bài nối tiếp. - GV nhận xét, chữa bài: 400 + 300 = 700 700 - 300 = 400 700 - 400 = 300 500 + 40 = 540 540 - 40 = 500 540 - 500 = 40 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 *Bài2: Đặt tính rồi tính: - HS nêu y/c, làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài: + + 352 416 768 + - 732 511 221 + + 418 201 619 + - 395 44 351 *Bài 3 : - HS đọc bài toán . - HS tự tóm tắt (hành văn hoặc sơ đồ đoạn thẳng) bài toán rồi giải . -GV nhận xét, chấm , chữa bài : Tóm tắt Khối1: Khối2: 245hs 32hs ? hs Tóm tắt : Khối 1 : 254 Học sinh Khối 2 ít hơn khối 1 : 32 học sinh Khối 2 : ...... học sinh Bài giải : Số học sinh khối lớp 2 là : 245 – 32 = 213 (em) Đáp số : 213 em *Bài 4 : -HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải -GV nhận xét, chấm , chữa bài : Tóm tắt 1 P.bì 1.T.thư 200 đồng 600 đồng ? đồng Tóm tắt : Phong bì : 200 đồng Tem thư nhiều hơn : 600 đồng Tem thư : .......đồng ? Bài giải : Giá tiền một con tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng ) Đáp số : 800 đồng *Bài 5 : - HS đọc yêu cầu . Dựa vào 1 trong 4 phép tính em hãylập đề toán - Cử 2 đội chơi (mỗi đội 3 em ) thi lập phép tính đúng - GV và HS nhận xét . 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315 355 – 315 =40 III. Củng cố dặn dò : -GV nhận xé giờ . - Xem lại bài. Tiết 3: Âm nhạc (Cô Hương giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Chính tả(tập chép): ... , que chuyền, dẻo dai b/ Viết chính tả GV đọc chính tả (mỗi dòng đọc 2 lần ) HS viết bài. GV theo dõi, uốn nắn. Đọc soát lỗi c/ Chấm, chữa bài GV chấm 7 bài. Nhận xét, chữa bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài2: GV nêu y/c bài tập. Hs làm bài vào VBT, một số em chữa bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. * Bài3: HS đọc y/c bài tập phần b/ HS làm vào VBT, báo bài. GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng: ngang, hạn, đàn III/ Củng cố – dặn dò: Nêu nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, chữ viết, chính tả, giữ vở sạch. Tiết 4: TNXH Nên thở như thế nào? A/ mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. - Nói được lợi ích của việc hít thở k. khí trong lành và t. hại của việc hít thở k. khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói, bụi đối với s.khoẻ con người. - HS khá giỏi : Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuôi cơ thể ; khi thở ra , khí các bô níc có trong máu được thải ra ngoài phổi. b/ đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 6,7 - Gương so đủ cho các nhóm c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ ( 2em) II. Bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - HS lấy gương soi( nếu có) q.sát fía trong lỗ mũi hoặc q.sát lỗ mũi bạn bên cạnh ? Nhìn thấy gì trong lỗ mũi? GV hỏi: ?Khi sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? ? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? ? Tại sao khi thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? GV giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong k. khí khi ta hít vào Trong mũi có nhiều tuyết tiết dịch nhầy để cản bụi , diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm k. khí hít vào => KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho s.khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát theo N2 hình 3, 4,5 trang 7 SGK và thảo luận: ? B. tranh nào thể hiện k. khí trong lành, b. tranh nào thể hịên k.khícó nhiều khói, bụi? ? Khi được được thở ở nơi k.khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? ? Nêu cảm giác của bạn khi fải thở k.khí có nhiều bụi, khói? * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ định một số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp. - GV y/c HS cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: ? Thở k.khí trong lành có lợi gì? ? Thở k.khí có nhiều khói, bụi có hại gì? => LK: K.khí trong lành có nhiều ô-xi, ít khí các-bô-níc và khói bụi... K.khí ô-xi cần cho hoạt động sống cơ thể. Thở k.khí trong lành giúp chúng ta khoẻ mạnh K.khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói bụilà bị ô nhiễm. Thở k.khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho cơ thể. * Liên hệ thực tế: Cần làm gì để k. khí được trong lành. Khi làm việc trong môi trường ô nhiễm chúng ta cần sử dụng bảo hộ lao động nào để hạn chế và bảo vệ đường hô hấp III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập A/Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) C/ Hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 238 + 525 654 + 27 - Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: * Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 ; 3 ; 4 ( Hs Khá giỏi Bài 5) * Bài 1: Tính - HS nêu y/c, làm vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm : + + 367 120 487 + + 487 302 789 + + 85 72 157 + + 108 75 183 p* Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu y/c, làm bảng con + + 367 125 492 + + 478 130 508 + + 93 58 151 + + 168 503 671 * Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau - HS nêu y/c, tìm hiểu bài toán qua tóm tắt, giải bài, báo bài - Nhận xét, chữa bài: Bài giải: Số lít dầu cả hai thùng có là: 125 + 135 = 260 ( lít ) Đáp số: 260 lít dầu * Bài 4: Tính nhẩm - HS nêu y/c, làm việc theo cặp, báo bài theo hình thức truyền điện theo nhóm - GV:nhận xét, đánh giá, chốt: a) 310 + 40 = 350 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 b) 400 + 50 = 450 305 + 45 = 350 515 - 15 = 500 c) 100 - 50 = 50 950 - 50 = 900 515 - 415 = 100 * Bài 5: Vẽ hình theo mẫu - GV: Hg/dẫn cách vẽ. - HS nêu y/c, làm việc theo N2, báo bài - GV, cùng hs nhận xét, chữa bài. III. Củng cố: - ? Nêu nội dung luyện tập? - Nhận xét giờ học - Liên hệ. - Dặn dò: - Nắm kĩ bài - Làm bài tập vào vở bt. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 2: Tập làm văn Nói về đội TNTP HCM. Điền vào tờ giấy in sẵn A/Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP HCM 2.Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách B/ Đồ dùng dạy học : - VBT, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách C/ Hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Năm nay lên lớp 3, sang HK2, các em sẽ đủ tuổi để vào Đội. Vậy Đội TNTP HCM là tổ chức ntn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài hôm nay. Sau đó , các em sẽ tập điền dúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn - Đơn xin cấp thẻ đọc sách 2.Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 - HS nêu y/c: Nói về Đội; - GV: Tổ chức Đội TNTP HCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5-9 tuổi sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9-14 tuổi s/h trong các chi đội TNTP ) - HS trao đổi N2 trả lời các câu hỏi , đại diện nhóm thi nói về t/c Đội - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên , trôi chảy nhất +? Đội thành lập ngày nào? ở đâu? ( 15-5-1941) tại Pác Bó, Hà Quảng, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.) +? Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? ( Lúc đầu , Đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng là Nông Văn Dền - Kim Đồng. Bốn đội viên khác là: Nông Văn Thàn - Cao Sơn, Lý Văn Tịnh - Thanh Minh, Lý Thị Mì - Thuỷ Tiên, Lý Thị Xậu - Thanh Thuỷ. ) +? Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? ( 15-5-1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc; 15-5-1951: Đội Thiếu nhi Tháng Tám; 2- 1956: Đội Thiếu niên Tiền phong; 30-1-1970: Đội Thiếu niên Tiền phong HCM ) * Lưu ý: HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của Đội * Bài tập 2 - HS nêu y/c, thảo luận N4 tìm hiểu nội dung đơn - GV nhận xét, chốt ý đúng: Hình thức của mẫu đơn gồm các phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ ( cộng hoà ) + Địa điểm, ngày , tháng, năm viết đơn + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn + Nguyện vọng, lời hứa + Tên, chữ kí của người làm đơn III. Củng cố : - Nêu nội dung bài học ? - GV : Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn - Dặn dò : Nhớ mẫu đơn (Phiếu bài tập) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....ngày ..tháng năm Đơn xin cấp thẻ đọc sách Kính gửi : Thư viện Tên em là:......................... Sinh ngày:Nam (nữ) Học sinh lớp: Trường:.................. Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn! Người làm đơn Tiết 3 : Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa :A A/ Mục tiêu Viết đúng chữ hoa A(1dòng), V,D (1dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1dòng) và câu ứng dụng Anh emđỡ đần. Chữ viết đều nét và thảng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng tập viết trên lớp B/ Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ viết hoa :A -VTV, bảng con, phấn C/ Hoạt động dạy học I/ Mở đầu : GV : Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Để học tốt tiết Tập viết, các em cần có bảng con,phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, VTV. Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay củng cố cách viết chữ hoa A, bên cạnh đó củng cố cách viết một số chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng:V, D 2/ Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa: ? Trong tên riêng có những chữ hoa nào? ( A, V, D ) - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS viết bảng con b) Viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Vừ A Dính - Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS tập viết trên bảng con. c) Lyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần’ - GV: Câu tục ngữ có nội dung: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS tập viết: Anh, Rách 3/ Hướng dẫn viết vào VTV - GV nêu y/c: +Chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ +Chữ V và D : 1 dòng cỡ nhỏ +Tên Vừ A Dính: 1 dòng cỡ nhỏ +Câu tục ngữ : 2 lần - HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn HS . 4/ Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài. - Nhận xét III/ Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp a- Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động của lớp hàng tuần để hs thấy được những ưu nhược điểm của mình, của bạn để phát huy và khắc phục trong tuần tới. B – Các hoạt động : 1- Các tổ thảo luận : - Tổ trưởng các tổ điều khiển các bạn của tổ mình. + Các bạn trong tổ nêu những ưu nhược điểm của mình, của bạn trong tổ. + Tổ phó ghi chép ý kiến các bạn vừa nêu. + Tổ trưởng tổng hợp ý kiến. + Cho các bạn tự nhận loại trong tuần. 2- Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. 3- ý kiến của giáo viên: - GV nhận xét chung về kết quả học tập cũng như các hoạt động khác của lớp trong tuần. - GV tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần. + Tổ có hs trong tổ đi học đầy đủ, học bài và làm bài đầy đủ, giúp đỡ bạn học bài và làm bài. + Cá nhân có thành tích tốt trong tuần. - GV nhắc nhở hs còn khuyết điểm cần khắc phục trong tuần tới. 4- Kế hoạch tuần 2: - Thực hiện chương trình tuần 2. - Trong tuần 2 học bình thường. - HS luyện viết chữ đẹp. - HS tự làm toán bồi dưỡng và tiếng việt bồi dưỡng. - Khắc phục những tồn tại của tuần 1.
Tài liệu đính kèm: