Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 5

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 5

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 - KNS: GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi.

 - GDMT: GDHS biết bảo vệ của công ở nơi công cộng

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

II/ Chuẩn bị:

 - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2011
Tập đọc- kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - KNS: GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi.
 - GDMT: GDHS biết bảo vệ của công ở nơi công cộng 
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.
 - HS: đĐọc trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1/ Ổn định
2. KT bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì?
 - Gọi 3 HS đọc bài:”Ông ngoại”. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
b/ Luyện đọc:
 - GVđọc mẫu cả bài.
 - Luyện đọc từng câu trước lớp.
 + Luyện phát âm từ khó: loạt đoạn, hạ lệnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã,
 - Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 + Kết hợp giải nghĩa từ khó: nửa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
 - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm 
 + Một HS đọc lại toàn truyện.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
 - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
 + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
 - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời:
 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
 + Vì sao chú lính nhỏ” run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
 - Cả lớp đọc thàm đoạn 4, trả lời:
 + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
 + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
 + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
 + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?
 * Rút ra nội dung bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 d/ Luyện đọc lại:
 - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
 - Gọi 5 HS thi đọc đoạn văn.
 - Chia nhóm cho HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo đọc lại truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN:
 a/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK,
 b/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
 - Cho HS quan sát lần lượt 4 tranh minh họa trong SGK.
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
 - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay, có diễn cảm.
 - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4/ Củng cố, dặn dị 
- Hôm nay học bài gì? Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Báo cáo sĩ số
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
 + Luyện phát âm.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Giải nghĩa từ khó.
- Đọc trong nhóm
+ Nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. 
- 1 HS đọc lại cả bài
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Đọc đoạn 2.
-Chú lính nhỏ sợ làm đỏ hàng rào vườn trường.
Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- Đọc đoạn 3, trả lời.
-Mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm
-
-Chú nói:Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Chú lính chui qua lỗ hổngvì chú dám nhâïn lỗi
-HS phát biểu
- Nhắc lại nội dung bài.
- Đọc thầm.
- Nhóm tự phân các vai thi đọc.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- 4 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét.
 Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( CÓ NHỚ)
I/ Mục tiêu:
 -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có moat chữ số ( Có nhớ)
 - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
 - Làm các bài tập 1(cột 1,2,4): bài 2; bài 3;bài tập 1(cột 3) dành cho HSKG 
II/ Chuẩn bị:
 - GV: kế hoạch bài dạy
 - HS: vở bài tập, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KT bài cũ: 
- Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 21.
 - Nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3 = ?
- Gọi HS lên đặt tính: 26
 x 3
Hướng dẫn HS cách tính, ta nhân từ phải sang trái:
 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8( thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1.
 *3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7( bên trái 8).
 - Vậy : 26 x 3 = 78.
 - Cho HS nêu lại cách tính.
* GV hướng dẫn tương tự với phép tính: 54 x 6 = ?
 c/ Thực hành:
 * Bài 1(cột 1,2,4) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV chọn một số phép tính cho HS làm.
 - Gọi HS lên bảng , viết lại phép tính rồi vừa nêu phép tính vừa viết( như bài học)- GV nhận xét.
Bài 1(cột 3)HSKG
 * Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. Cho HS tự ghi tóm tắt rồi làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
 * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta phải làm gì?
 - Cho HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dị:
 - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính của phép nhân.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà học xem lại bài, làm vào vở bài tập toán.
- Hát vui
- 2 HS lên làm bài
- HS quan sát.
- Lên bảng đặt tính.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu bài.
-HS làm bảng con
-1 số HS thực hiện 
- Đọc đề toán, ghi tóm tắt rồi giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm- Lớp NX
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
-Lớp làm vào vở
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tự nhiên và Xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu:
 - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở tree m.
 - HSKG: Biết được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim trẻ em.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Hình minh hoạSGK trang 20, 21.
 - HS: Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: 
- Tiết trước học bài gì?
+ Tại sao không nên tập luyện và lao động quá sức? 
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? 
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a/ G thiệu bài: ghi tên bài
b/ Hoạt động 1: Động não.
+Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết.
-GV giới thiệu: Bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
 c/ Hoạt động 2: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẽ em.
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và lời đáp của từng nhân vật trong các hình.
 - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏisau:
 + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
 + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào/
 + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
 - Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1,2,3 trang 20 SGK. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 * GV kết luận:- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
 - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim. Chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 d/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu:+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 + Có ý thức đề phòng bệnh tim thấp.
 - Cho HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
 - Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 * Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để bị các bệnh viêm họng, viêm a- mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,.. 
4/ Củng cố, dặn dị:
 - Hôm nay các em học bài gì? Cho HS nhắc lại phần kết luận.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà thực hiện tốt theo bài đã học.
- Hát vui
- HS trả lời câu hỏi
-Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh nhồi máu cơ tim.
- HS quan sát , thực hiện.
-Các nhóm trình bày
- Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào có sáng tạo.
Một số HS nhắc lại
- HS Hs q ... ÁT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiêu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
 - HSKG: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt đông của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bị:
 - GV : Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 - HS: Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
- Tiết trước học bài gì? 
- Gọi HS kể ra một số biện pháp đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
b/Hoạt động 1: Quan sát vàthảo luận.
* Mục tiêu:Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng - Yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGKvà chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiêu,.. 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
c/ Hoạt động 2: Thảo luận.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23 và tự đặt các câu hỏi:
 + Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
 + Trong nước tiểu có chất gì?
 + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
 + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
 + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
 - GV khuyến khích HS có những cách đặt những câu hỏi khác.
 * Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Oáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.Bóng có chức năng chứa nước tiểu. Oáng dái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Thực hiện tốt giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Hát vui
- Quan sát hình trả lời.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại.
- Quan sát và tự đặt các câu hỏi.
- HS trả lời
- Hs nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
(Giảm tải)
Thời gian của tiết này GV ôn tập cho HS
---------------------------------
Toán
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN 
BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
 - HSbiết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. BTCL: Bt1,2
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: 12 que tính, 12 cái kẹo.
 - HS: Bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: 
- Tiết trước học bài gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và đọc bảng nhân 6, chia 6.
- GV thu một số vở bài tập chấm- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
b/ Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
- GV nêu bài toán, gọi HS nhắc lại.
- Hỏi:+ Làm thề nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
- GV kết luận: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó lá/3 số cái kẹo,
- GV cho HS tự nêu bài giải của bài toán( như trong SGK)
-Hỏi: + Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào?
- GV kết luận: Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo ta lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3( cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo) là ¼ số cái kẹo.
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 a) GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.GV hướng dẫn HS trình bày bài làm bằng trả lời miệng: ½ của 8 kg là 4 kg;( tính nhẩm 8 : 2 = 4) ; viết vào vở: ½ của 8 kg là 8 : 2 = 4( kg).
 - Phần b,c,d hướng dẫn tương tự như phần a.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán rồi giải và trình bày bài toán.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại bài.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán
- Hát vui
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nêu bài toán.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS tính rồi trả lời miệng.
- Đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I/ Mục tiêu:
 - Kể được moat số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
Nêu được ich của việc tự làm lấy việc của mình.
Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường .
HSKG: HS hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày
KNS: Biết sắp xếp thời gian để tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường .
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
 2. KT bài cũ: 
- Tiết trước học bài gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao phải giữ lời hứa?
 - Nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới: 
a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
b/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV cho Hs đọc yêu cầu và tình huống bài 1 trang 9 vở bài tập và tìm cách giải quyết.
 - GV mời 1 số HS trình bày cách giải quyết của mình.
 - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
 * Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
 c/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần làm lấy việc của mình.
 - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu.
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.
 -GV nhận xét, bổ sung thêm.
* GV kết luân: - Tự làm lấy việc của mình là cố găng.. không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
 d/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
 *Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
 - GV nêu tình huống cho HS tự xử lí.
 - GV mời 1 số HS nêu cách xử lí của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm.
 * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
4. Củng cố, dặn dị:
- Hôm nay các em học bài gì? Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà tự làm lấy công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà.
- Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương, về việc tự làm lấy công việc
- Hát vui
- HS thực hiện.
- HS trình bày.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- Nêu cách xử lí của mình.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
 - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động tuần qua.
 - Đề ra kế hoạch tuần tới
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm
II. Nội dung:
 1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 5.
 + Các tổ trưởng nhận xét báo cáo chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
 + Giáo viên nhận xét chung lớp .
 - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn cịn một em chưa nghe lời.
 - Về học tập : Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2
 - Chưa cĩ ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp, cịn bỏ quên dụng cụ học tập ở nhà.
 + Biện pháp khắc phục: 
 - GV phân cơng HS kiểm tra chéo.
 - Liên hệ với phụ huynh HS cùng nhau nhắc nhở .
 - Kịp thời động viên HS cĩ nhiều tiến bộ.
 2. Kế hoạch tuần 6.
 + Tiếp tục thực hiện các yêu cầu sau: 
 - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
 - Tự giác và cĩ thái độ tốt trong học tập.
 - Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi cơng cộng sạch sẽ.
 - Đồn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động.
 - Chấp hành tốt luật giao thơng đường bộ.
 - Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp.
 - Biết tiết kiệm giư gìn tốt các tài sản chung của nhà trường.
 - Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
 - Chào hỏi khi gặp thầy cơ và người lớn tuổi.
 - Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
 3. Kết thúc:
 - Văn nghệ, kể chuyện.
 - GV nhác nhở HS thực hiện tốt nội quy của lớp
----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 5 moi.doc