CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . ( TL được các câu hỏi trong SGK ) .
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II. Đồ dùng dạy học:
G: + Phóng to tranh minh hoạ SGK
+ Bảng phụ chép yêu cầu luyện
Tuần 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Toán Đọc-Viết-So sánh các số có 3 chữ số I. Mục tiêu: + Học sinh biết cách đọc - viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: G. Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Mở đầu : ( 5’) B. Bài mới Giới thiệu bài (2’) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết theo mẫu (8’) Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bẩy Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống (8’) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. Bài 3: (7’) Điền dấu > = < 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 515 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 3 Bài 4: Tìm số lớn nhất và bé nhất trong các số sau (7’) Số lớn nhất: 735 Số bé nhất: 142 3. Củng cố dăn dò ( 3’) G Nói về cách thức học môn toán và củng cố kiến thức nề nếp. nêu yêu cầu tiết học 1H nêu yêu cầu bài tập 1H làm mẫu số đầu lên bảng. Lớp và G nhận xét đánh giá Cả lớp làm bài vào vở 1H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá- củng cố đọc và viết số có 3 chữ số H cả lớp tự kiểm tra kết quả G nêu yêu cầu bài tập H trao đổi tìm quy luật viết của từng dãy số 2H nêu quy luật Lớp và G nhận xét – Kết luận Cả lớp làm bài vào vở 2H nêu miệng kết quả Lớp và G nhận xét - đánh giá- củng cố về đọc số 1H đọc yêu cầu của bài 1H nêu cách so sánh 2 số có 3 chữ số Cả lớp làm bài vào vở 2H lên bảng chữa bài Lớp và G nhận xét - đánh giá- củng cố về so sánh các số có 3 chữ số 1H nêu yêu cầu bài tập G tổ chức cho các nhóm thi điền nhanh vào bảng con ( 6 nhóm) Các nhóm làm bài Lớp và G nhận xét khen nhóm làm bài nhanh đúng G nhận xét tiết học ; giao việc về nhà . Tập đọc – Kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . ( TL được các câu hỏi trong SGK ) . B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa . II. Đồ dùng dạy học: G: + Phóng to tranh minh hoạ SGK + Bảng phụ chép yêu cầu luyện III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành Tập đọc I. Mở đầu ( 5’) B. Bài mới 1- Giới thiệu bài ( 3’) 2- Luyện đọc ( 20’) Đọc mẫu Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc câu + Hạ lệnh + Vùng nọ + Lo sợ Luyện đọc đoạn + Vừa hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng/Nếu không cả làng phải chịu tội// - Kinh đô. - Trọng thưởng. - om sòm 3. Tìm hiểu bài : ( 10’) Đoạn 1: - Nộp gà trống biết đẻ trứng Đoạn 2: Cậu bé nói chuyện bố đẻ em bé khiến nhà vua cho là vô lí Đoạn 3: Rèn chiếc kim sắt thành con dao sắc để sẻ thịt chim * ý nghĩa : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé 4- Luyện đọc lại ( 17’) Các vai: + Người dẫn chuyện + Nhà vua + Cậu bé B . Kể chuyện ( 20’) Nhiệm vụ: Quan sát 3 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của chuyện Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: Tranh 1: quân lính đọc lệnh vua – dân làng lo sợ 3. Tập kể theo tranh: + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 Củng cố – Dặn dò ( 5’) G giới thiệu các chủ điểm ở học kỳ I và giải thích các chủ điểm. G treo tranh lên bảng H quan sát tranh G giới thiệu tranh và sự thông minh và trí tuệ của cậu bé G đọc mẫu toàn bài H nối tiếp nhau đọc tùng câu lần lượt đến hết bài ( 15 em) G theo dõi uốn nắn sửa cách phát âm 3H nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài G theo dõi hướng cách ngắt câu- nhấn giọng các từ trong câu - đoạn Kết hợp giải nghĩa 1 số từ được chú giải SGK G tổ chức cho H đọc nhóm Các nhóm luyện đọc G theo dõi uốn nắn cách đọc H đọc bài cá nhân ( 8 em) Lớp và G nhận xét đánh giá. Cả lớp đọc thầm đoạn 1 G: + Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lại lo lắng? Cả lớp đọc thầm đoạn 2 G : Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh mình ra là vô lí? Cả lớp đọc thầm đoạn 3 G: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu gì? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy? H đọc thầm toàn bài G : câu chuyện nói lên điều gì? G đọc mẫu đoạn 3 - Chia H thành các nhóm 3cm H các nhóm luyện đọc theo vai G theo dõi giúp đỡ H các nhóm thi đọc ( 3 nhóm) Lớp và G nhận xét đánh giá G nêu nhiệm vụ H nhắc lại H quan sát tranh 1 ( cả lớp) 1H kể mẫu đoạn 1 Lớp và G nhận xét đánh giá G yêu cầu học sinh kể theo cặp H kể G theo dõi giúp đỡ G treo tranh lên bảng H lên bảng kể theo tranh Lớp và G nhận xét đánh giá 3H kể lại toàn câu chuyện theo lời phân vai G: Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào?Tại sao? H trao đổi G : Câu chuyện nói lên điều gì? + Nhận xét tiết học + Khuyến khích H về nhà tập kể + Về đọc trước bài: “ Hai bàn tay em” Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Toán Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu: + Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về Nhiều hơn, ít hơn. II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành Kiểm tra (5’) Đọc các số: 308, 452, 675 Bài mới Giới thiệu bài( 2’) Bài tập Bài 1: (7’) Tính nhẩm: a. 400 + 300 = c. 100 + 20+ 4 = 124 700 - 400 = 300 + 60 + 7 = 367 700 – 300 = 800 + 10 + 5 = 815 Bài 2:( 8’) Đặt tính rồi tính 352 + 416 732 – 511 395 – 44 - - + 352 732 395 416 511 44 768 221 351 Bài 3:( 8’) Giải Khối lớp 2 có số học sinh là: 245 – 32 = 213 (h/s) Đáp số : 213 h/s Bài 4: ( 7’) Bài giải Một 100 thư có số tiền là 200 + 600 = 800(đồng) Đáp số: 800đ Bài 5 (HSKG) 3. Củng cố dăn dò:( 3’) 2H lên bảng đọc số Lớp và G nhận xét - đánh giá G nêu yêu cầu tiết học 1H nêu yêu cầu bài tập 1H nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn chục và làm mẫu Cả lớp làm bài vào vở 2H nêu miệng kết quả Lớp và G nhận xét - đánh giá- củng cố về tính cộng trừ nhẩm. G nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm bài vào vở 3H lên bảng chữ bài tập Lớp và G nhận xét đánh giá củng cố cách đặt tính và tính H tự chữa bài 1H đọc đề toán G: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cả lớp giải vào vở 1H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá Củng cố dạng toán tìm số ít hơn và cách trình bày bài giải G nêu yêu cầu bài tập Tổ chức cho H làm bài vào bảng con theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả Lớp và G nhận xét đánh giá khen các nhóm làm bài nhanh đúng H nhắc lại nội dung vừa luyện Về nhà làm bài tập số 4 vào vở . Chính tả : (Tập - chép ) Cậu bé thông minh Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng bài tập do GV chọn ; điền đúng 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3 Đồ dùng dạy học: G: Chép sẵn đoạn viết lên bảng lớp . Bảng phụ chép sẵn nội nội dung BT3 . Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành Mở đầu ( 3’) Bài mới: Giới thiệu bài (2’) Hướng dẫn tập chép ( 20’) a) Chuẩn bị: b) Nhận xét chính tả: + Bài : Cậu bé thông minh + 3 câu + Dấu chấm + Viết hoa chữ đầu câu * Luyện viết chữ khó: + Chim sẻ, xẻ thịt, kim khâu Tập chép: Hôm sau.......xẻ thịt chim Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2: Điền vào chỗ trống n/l + Hạ lệnh + Nộp bài + hôm nọ Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng: Thứ tự Chữ cái Tên chữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a á â b c ch d đ e ê a á ớ bê xê xê hát dê đê e ê 4. Củng cố – dặn dò ( 5’) G nhắc nhở một số điều cần lưu ý về yêu cầu giờ học. G nêu yêu cầu tiết học G đọc đoạn chép trên bảng 1H nhìn bảng đọc lại G: Đoạn văn chép từ bài nào? Đoạn có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu phải viết thế nào? Cả lớp chuẩn bị bảng – phấn G mời 2 em lên bảng viết - cả lớp viết bảng con các từ khó. G nhắc nhở trình bày – tư thế ngồi viết H nhìn bảng viết vào vở ( cả lớp) G theo dõi uốn nắn 1H đọc yêu cấu bài tập cả lớp làm bài vào vở 1H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá 2H đọc lại các từ vừa hoàn chỉnh 1H đọc yêu cầu bài tập G đưa bảng phụ 1H làm mẫu Cả lớp tự làm bài vào vở 2H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá H đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ trong bảng. G nhận xét tiết học + Nhắc nhở H khắc phục lỗi sai + Học thuộc lòng 10 chữ và tên chữ. Tập đọc Hai bàn tay em Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ . - Hiểu ND : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu ( TL được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ) . II. Đồ dùng dạy học: G: chép bài thơ cần luyện ra bảng phụ H : Học thuộc bài thơ III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành Kiểm tra (5’) Bài : “ Cậu bé thông minh” Bài mới Giới thiệu bài ( 2’) Luyện đọc ( 14’) Đọc mẫu. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng dòng thơ: + nằm ngủ + cạnh lòng + hồng nụ + siêng năng Đọc từng khổ thơ: Tay em đánh răng/ Răng trắng hoa nhài/ Tay em trải tóc/ Tóc ngời ánh mai// 3. Tìm hiểu bài ( 8’) Bàn tay – Hoa hồng, hồng nụ. Buổi tối: ngủ cùng Buổi sáng : đánh răng Học bài: Bàn tay siêng năng Trò chuyện với bé 4. Học thuộc lòng ( 8’) 5. Củng cố – dặn dò ( 3’) G mời 3H lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Lớp và G nhận xét đánh giá G: GT và ghi bảng G đọc mẫu toàn bài 10H nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. G theo dõi- Sửa cách phát âm cho từng học sinh. Luyện phát âm đúng các từ khó 5H nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài. G hướng dẫn h/s ngắt câu giúp h/s hiểu nghĩa 1 số từ cần chú giải SGK H đọc nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cả lớp đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay bé so sánh với gì? + Bàn tay thân thiết với bé thế nào? + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? G hướng dẫn học thuộc từng khổ ( HS khá , giỏi thuộc cả bài thơ ) H thi đọc trước lớp H+G : NX - đánh giá . G nhận xét tiết học - Nhắc nhở h/s về nhà học thuộc bài thơ Tự nhiên - xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp . - Chỉ đúng bộ phận của các cơ quan hô hấp trên tranh vẽ . - Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy – học: ... quan sát phía trong mũi xem thấy những gì? H: Phát biểu( Nhiều em) G: HD các em nhớ lại KT hàng ngày để nhận ra nên thở như thế nào. G: Kết luận G: Nêu câu hỏi, gợi ý H: Phát biểu tự do ( Nhiều ý kiến) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Chốt lại ý đúng G: Phát phiếu KT, HD học sinh cách thực hiện. H: Làm bài cá nhân H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: Nhắc lại ND chính của bài G: Nhận xét tiết học Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết - CB bài sau . Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Toán Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Học sinh biết cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành Kiểm tra : (5’) Đặt tính rồi tính 345 + 232 427 + 201 Bài mới : 1. . Giới thiệu bài ( 2’) 2 . Giới thiệu phép cộng (10’) 435 + 127 + 435 - 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1 127 - 3 cộng 2 bằng 5 nhớ 1 562 bằng 6 viết 6 - 4 cộng 1 bằng 5 viết 5 Vậy : 435 + 127 = 652 256 + 162 + 256 162 418 3. Thực Bài 1: ( 7’ ) Tính : + + + 256 417 555 125 168 209 Bài 2: ( 7’ ) Đặt tính rồi tính : 235 + 417 256 + 70 333 + 47 + + + 235 256 333 417 70 47 652 326 380 Bài 3: Đặt tính rồi tính 235 + 417 = 256 + 70 = Bài 4 (6’) Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số 163 cm Bài 5 (HSKG) 3. Củng cố dặn dò (3’) 2H lên bảng thực hiện Lớp và G nhận xét đánh giá - củng cố cách đặt tính G nêu yêu cầu tiết học G nêu phép cộng 1H đọc lại phép cộng G : muốn thực hiện phép cộng ta phải tiến hành mấy bước? 1H nhắc lại các bước 1H lên bảng đặt tính G hướng dẫn HS thực hiện G nêu phép cộng Hướng dẫn thực hiện phép cộng như trên G : Phần a và b có gì giống và khác nhau? H nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm bài vào vở 3H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh gi 1H nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm bài vào vở 3H lên bảng làm bài Lớp và G nhận xét đánh giá H nêu yêu cầu + làm bài G: Nhận xét, kết luận G vẽ hình lên bảng H làm bài vào vở 1H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá- củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc G: Hệ thống, giao bài về nhà Đạo đức Kính yêu Bác Hồ I.Mục tiêu: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc . - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ . - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . II. Đồ dùng: - GV: ! số bài hát, câu chuyện, bài thơ về Bác. Năm điều bác Hồ dạy. Giấy khổ to, bút dạ - HS: (VBT). III.Các hoạt động dạy học. Nội dung. Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (1’) B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Nội dung (30’): a. Tìm hiểu ND và đặt tên phù hợp cho từng bức tranh. *Kết luận: ( SGV) - Bác sinh ngày 19.5.1890. Quê Bác ở làng Sen xã Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Bác có công lao to lớn. Là vị Chủ tịch đầu tiênngười đọc Bản TNĐL Tình cảm của Bác dành cho TN. b. Phân tích truyện các cháu vào đây với Bác KL: Bác rất yêu quí các cháu TNngược lại các cháu TN cũngluôn kính yêu Bác. c. Những việc làm thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ 3. Củng cố dặn dò:( 2’) G: Giới thiệu môn học. G: Giới thiệu qua bài hát H: Quan sát tranh 4 tranh ( SGK) thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ảnh1: Các cháu TN đi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch. ảnh2: bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. ảnh3: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. ảnh4: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi - Nhóm khác nhận xét H+G: Nhận xét, bổ sung, đưa ra KL G: Nêu vấn đề, HD học sinh H: Tìm hiểu thêm về Bác Hồ( nhóm đôi) - Đại diện các nhóm trình bày H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Chốt lại ý chính, liên hệ G: Kể chuyện, HS lắng nghe. H: Đọc lại truyện. G: Đưa ra câu hỏi, HS trao đổi phát biểu H: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung G: Kết luận G: Thảo luận( cặp) nêu được những việc làm thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ - 1 số em trình bày trước lớp. G+H: Nhận xét, tuyên dương. H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét tiết học – CB BS . Tập viết Ôn chữ hoa: A I/ Mục đích, yêu cầu: Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V , D ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa A, V, D ; Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn lên bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A/Kiểm tra bài cũ:(5) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B/ Bài mới: * Giới thiệu bài: * Phát triển bài:(32’) a/ Luyện viết chữ hoa A, V, D, R. b/ Luyện viết từ ứng dụng Vừ A Dính ( Một thiếu niên người H’Mông, đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng). b/ Luyện viết câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần c/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: + Chấm chữa bài. C/ Củng cố – giao việc: (3’) T: Kiểm tra( cả lớp) nhận xét đánh giá. T: giới thiệu ghi bảng. 2H: Tìm các chữ viết hoa có trong bài. T: Viết mẫu lên bảng, kết hợp hướng dẫn H nhận xét, ôn cách viết( Sử dụng mẫu). - Chiều cao của các chữ? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? H: Viết vào bảng con. T: Nhận xét uốn nắn. 2H: Đọc từ ứng dụng. T: Giới thiệu về từ ứng dụng. T: Viết mẫu các chữ có chữ viết hoa,hướng dẫn HS cách viết (H quan sát theo mẫu). H: Viết vào bảng con. T: Nhận xét uốn nắn. 2H: Đọc câu ứng dụng. T: Giảng nghĩa về câu ứng dụng. T: Viết mẫu các chữ có chữ viết hoa,hướng dẫn HS cách viết (H quan sát theo mẫu). H: Viết vào bảng con. T: Nhận xét uốn nắn. H: Nêu yêu cầu bài tập viết . T: Hướng dẫn, uốn nắn cách viết. T: Thu một số bài nhận xét chấm điểm đánh giá trước lớp. T: Nhận xét, đánh giá giờ học, kết luận. T: Hướng dẫn học sinh luyện tập ở nhà. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Học sinh biết thực hiện cộng trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng trục hoặc hàng trăm) II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành + Kiểm tra ( 5’) Đặt tính rồi tính 166 + 283 465 + 172 Bài mới Giới thiệu bài ( 2’) Luyện tập thực hành Bài 1: ( 7’ ) Tính : + + + + 367 487 85 108 120 302 72 75 487 789 157 183 Bài 2 ( 7’) Đặt tính rồi tính : Bài 3 ( 7’) Giải toán theo tóm tắt sau: Thùng thứ nhất: 125l Thùng thứ hai : 135 l Cả hai thùng có: .........l dầu? Giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số 260 l dầu Bài 4 ( 7’) Tính nhẩm: 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500 3. Củng cố- dặn dò : (5’) 2H lên bảng thực hiện Lớp và G nhận xét đánh giá G nêu yêu cầu tiết học 1H nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm bài vào vở 4H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá - củng cố về cộng có nhớ 1 lần G nêu yêu cầu bài 1H làm mẫu phép tính đầu cả lớp làm bài vào vở 4H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá- củng cố cách đặt tính và cộng có nhớ H đọc yêu cầu bài toán G - Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cả lớp làm bài vào vở 1H lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá - củng cố kỹ năng giải toán H đổi vở KT chéo kết quả Lớp và G nhận xét đánh giá - củng cố kỹ năng tính nhẩm cộng , trừ Dặn: về nhà ôn lại bài chuẩn bị xem trước bài phép trừ để tuần sau. Chính tả ( Nghe – viết ) Chơi chuyền I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ ; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2) . - Làm đúng bài tập do GV lựa chọn . II. Đồ dùng dạy học: G: Chép sẵn nội dung bài 2 vào bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Viết đúng: lo sợ, rèn luyện , siêng năng, nở hoa B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết ( 18’) Chuẩn bị: + Đọc bài thơ + Tìm hiểu nội dung Chơi chuyền tinh mắt Tay mềm mại, dẻo dai Nhận xét chính tả b) Nghe - viết. Hướng dẫn làm bài tập ( 10’) Bài số 2: Điền vào chỗ trống ao/oao + Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. Bài số 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng n/l có nghĩa cho trước + lành + nổi + liền 4. Củng cố – dặn dò ( 5’) 2H lên bảng viết theo lời đọc của G Cả lớp viết bảng con Lớp và G nhận xét đành giá G nêu yêu cầu tiết học G đọc mẫu toàn bài thơ cả lớp đọc thầm + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Chơi chuyền có tác dụng gì? H trao đổi - nhận xét G chốt lại lời giải đúng + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu dòng viết thế nào? + Những chữ nào đặt trong dấu ngoặc kép? G hướng dẫn cách trình bày + đọc cho h/s viết + theo dõi uốn nắn H nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm bài vào vở 1H lên bảng chữa bài Lớp và G nhận xét đánh giá 2H đọc lại các từ vừa điền H đọc yêu cầu bài G yêu cầu làm bài vào bảng con H giơ bảng G nhận xét đánh giá Cả lớp làm bài vào vở G nhận xét tiết học Nhắc nhở những thiếu sót cần khắc phục Tập làm văn Nói về Đội thiếu niên tiền phong. Điền vào giấy tờ in sẵn Mục đích yêu cầu - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (T1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) . II. Đồ dùng dạy học : G – Phóng to mẫu đơn SGK H – mẫu đơn phô tô sẵn III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành Mở đầu : ( 5’) Bài mới Giới thiệu bài ( 2’) Hướng dẫn làm bài Bài 1 ( 15’) Nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. + Đội thành lập: 15/5/1941 Tại: Pắc Bó – Cao Bằng Có 5 đội viên + Đội mang tên Bác vào ngày 30/1/1970 Bài 2 ( 15’): Chép mẫu đơn vào vở. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) G nêu yêu cầu và cách thức học môn T.L.V lớp 3 G chuyển tiếp từ bài TĐ đã học H đọc yêu cầu bài tập G nói về Đội – H trao đổi nhóm Hai câu hổi ở BT1 Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận Lớp và G nhận xét đánh giá bình chọn bạn am hiểu về Đội G treo mẫu đơn lên bảng 1H nêu hình thức mẫu đơn và làm miệng ( mẫu) Cả lớp làm bài vào vở 5H đọc bài viết Lớp nhận xét - đánh giá G nhận xét tiết học – nhấn mạnh điều cần biết về đội - Nhớ mẫu đơn thực hành viết đơn .
Tài liệu đính kèm: