Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Dĩnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Dĩnh

TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN (T1+2) :

 CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ Mục tiêu:

A/Tập đọc

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

 Hiểu nội dung bi: Ca ngợi cậu bé thông minh tài trí, biết ứng xử khéo léo.

- Giáo dục HS biết ứng xử khéo léo trong cuộc sống.

B/ Kể chuyện

- Dựa theo tranh kể lại nội dung câu chuyện.

- Lắng nghe lời kể của bạn.

 *- Tư duy sáng tạo.

 - Ra quyết định.

 - Giải quyêt vấn đề.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Dĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
TOÁN (tiết 1): 
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- HS nắm được cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II/ Phương tiện dạy học :
 Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề 
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
-Gọi hs đọc số. Giáo viên đọc số cho hs viết.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Nhận xét
Bài 3 : 
 Hs đọc yêu cầu
-Hs tự làm bài sau đó chữa bài.
 Nhận xét 
Bài 4 : Cho HS tìm sau đó nêu
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
4/ Củng cố - dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
HS nhắc.
Hs viết bảng con.
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.
-HS đọc kết quả.
-Giải bảng lớp.
310, 311, 312, 313...... 
400, 399, 318, 317.....
Giải nháp kiểm tra chéo 
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3 
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN (T1+2) :
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu:
A/Tập đọc
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
 Hiểu nội dung bi: Ca ngợi cậu bé thông minh tài trí, biết ứng xử khéo léo.
- Giáo dục HS biết ứng xử khéo léo trong cuộc sống.
B/ Kể chuyện
- Dựa theo tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe lời kể của bạn.
 *- Tư duy sáng tạo.
 - Ra quyết định.
 - Giải quyêt vấn đề.
II/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học.
Trình bày ý kiến cá nhân.
Đặt câu hỏi.
II/ Phương tiện dạy học :
-Tranh minh hoạ và truyện kể.
- Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn..
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định
2/.KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: 8 chủ điểm SGK tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
b/Luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Đọc câu nối tiếp cho đến hết bài. 
- GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Đọc đoạn lần hai HD cách ngắt nghỉ.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc giưã các nhóm.
-Cho HS đọc đồng thanh một đoạn
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
d/ Luyện đọc lại.
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
 Kể Chuyện:
1.1 Nêu yêu cầu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì? 
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Củng cố - Dặn dò:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GD: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
-HS quan sát tranh
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu.
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc theo cặp.
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em b )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
_________________________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
TOÁN (tiết 2):
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ)
I/Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Giáo dục HS tự tin khi làm bài.
II/ Phương tiện dạy học :1 số bài toán.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
Bài 5 : 
Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
Nhận xét
2/ Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” 
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1:Tính nhẩm 
Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả
Nhận xét
Bài 2 : Đặt tính 
Cho HS làm bảng con
Bài 3 : 245hs 
Tóm tắt : Khối lớp 1 I---------------i-----I
 Khối lớp 2I---------------I32hs
 ?hsI
Đ/C: Không làm BT 4
Bài 5 : Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng 
4/ Củng cố- dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
+ Từ bé đến lớn.
162, 241, 425, 519, 537, 830.
+ Từ lớn đến bé.
830, 537, 519, 425, 241, 162. 
HS nhắc lại
Giải vào vở kiểm chéo 
 a/ b/
400+300 = 700 500+40 = 540
700-300 = 400 540-40 = 500
700-300 = 400 540-500 = 40
c/Tương tự HS tự làm.
-Giải nháp + kiểm tra miệng.
Hs làm bảng con.
Kết quả: 768 , 221 , 619 , 315
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải vào vở
 Giải:
Số học sinh khối 2 là
 245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
-Học sinh sửa bài vào vở
-Học sinh đọc đề + giải miệng.
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
 Nhận xét. 
Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).
CHÍNH TẢ(tiết 1): tập chép:
 CẬU BÉ THÔNG MINH.
I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác đoạn văn : “Hôm sau xẻ thịt chim. Viết đúng những tiếng có âm vần còn lẫn lộn l/n ; an / ang .
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II/ Phương tiện dạy học : 
- Nội dung bài viết ở bảng phụ. 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b/ Hướng dẫn tập chép:
-Giáo viên đọc đoạn chép.
? Đoạn văn nói lên điều gì?
? Đoạn chép có mấy câu ?
? Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
? Hướng dẫn viết chữ khó.
-Giáo viên đọc 
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Chấm, chữa bài .
c.Luyện tập :
Bài 1: Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
Nhận xét.
Bài 3:
Điền chữ và tên còn thiếu :
-GV đính bảng .
Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
4. Củng cố- Dặn dò:
Chấm 1 số vở, Nhận xét
Nhận xét chung giờ học.
HS Nghe .
HS trả lời
-4 câu
-Dấu chấm
-Viết hoa
-Học sinh viết bảng con: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt chim
-Học sinh trình bày vở, viết bài.
-Nộp bài theo tổ.
-Học sinh luyện tập VBT
+Lớp học, nở nang, .con ngan, ngang dọc, 
HS đọc lại.
-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): 
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu :Sau bài học:
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II/ Chuẩn bị :Hình ảnh trong SGK
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định :
2/.KTBC :
3/.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1 :
-Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.
-Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?
Bước 2:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.
?Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ? 
Kết luận :
-Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp va chức năng của cơ quan hô hấp:
-Làm việc theo nhóm đôi.
 Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Kết luận : 
-Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
-Cơ quan hô hấp gồm có : mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi là đường dẫn khí.
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
-Trong thực tế người bình thường có thể nhịn ăn trong vài ngày nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút hoạt động thở bị ngưng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị ngạt thở cần cấp cứu ngay.
4/ Củng cố -dặn dò : Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?
-Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.
-HS thực hiện
-Thở gấp hơn, sâu hơn l ...  lề ( đổi chéo).
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp.
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành
-Không chìm dưới nước :nổi
-Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.
b/ -Trái nghĩa với dọc : ngang
-Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn.
-Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn
-Học sinh lên sửa bảng lớp. nhạc đàn.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Tiết 2)
Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu vai trị của mũi trong hơ hấp v ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
- Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.
- Biết được phải thở bằng mũi, khơng nn thở bằng miệng.
* - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi
 - Phân tích đối chiếu để biết vì sao nên thở bằng mũi không nên thở bằng mũi
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
- Thảo luận nhóm
- Cùng chia sẻ kinh nghiệm
III/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nhận xt.
3/ Bi mới:
 a/ GTB:
 b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi cc cu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy có những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp, mỗi nhom 1 câu..
GV kềt luận: Trong mũi co lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ gúip sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như thế sẽ hợp vệ sinh,.Không nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các công viên vườn hoa.?
- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. trong các công viên
, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ôxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Còn kk ở ngòai đường khi có nhiều xe cộ qua lại,.có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố - Dặn dò:
 Chơi trò chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ bảng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hô hấp”
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
-Thoải mái, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
TOÁN (tiết 5)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Rèn kĩ năng làm tính cộng trừ
- HS tự giác học tập
II/ Chuẩn bị :
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ On định : 
2/ KTBC :Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : HD HS làm bảng con.
-Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS thực hiện tương tự.
Bài 3: Tóm tắt 
Thùng thứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có  lít dầu ?
-Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
-1 HS lêng bảng giải, lớp giải vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Nêu miệng.
BT 5 Không yc HS làm
4/ Củng cố dặn dò:
-Thu phiếu chấm.
-Nhận xét chung giờ học
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
 235 256 333 60
+417 +70 +47 + 360
 652 326 380 420 
-Học sinh lằng nghe.
-Làm bảng con.
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán, giải vào vở sau đó chữa bài.
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).
SINH HOẠT LỚP
I/Nội dung :
-Củng cố nề nếp lớp.
-Bầu ban cán sự lớp.
-Học nội quy.
II/ Thực hiện :
1/Giáo viên cho học sinh học nội quy của lớp.
- Mặc đồng phục khi đến lớp.
-Tự giác và có thái độ tốt trong học tập.
-Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.
-Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động.
-Chấp hành tốt luật đi đường.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp.
- Biết tiết kiệm giư gìn tốt các tài sản chung của nhà trường.
- Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
- Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
2/ Bầu ban cán sự lớp:
+ Lớp trưởng :
+ Lớp phó:  
+VTM : 
+ Lớp phó LĐ: 
THỂ DỤC (tiết 1): GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
I/ Mục tiu:
- Phổ biến 1 số quy định khi luyện tập, y/c học sinh hiểu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình môn học. Y/C học sinh biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ dũng cảm và tinh thần học tập, tập luyện tích cực.
- Chơi trò chơi vận động “Nhanh lên bạn ơi” Y/C học sinh biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Chuẩn bị : 
- Địa điểm + còi.
III/ các hoạt động trên lớp :
 Hoạt động của giáo viên
T. gian
 Hoạt động của học sinh 
1/. Ổn định:
2/.KTBC:	
3/.Bài mới:
Giới thiệu : Phần mở đầu
-Giáo viên tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, sau đó cho học sinh quay traí quay phải.
-Giáo viên phổ biến tổ chức học sinh giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát.
-Giáo viên nhận xét 
 Phần cơ bản:
-Phân công tổ nhóm luyện tập. 
*Tổ chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
-Ôn lại động tác đội hình đội ngủ đã học ở lớp 2.
-Giáo viên nhận xét chung.
Phần kết thúc :
-Giáo viên + học sinh cùng hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học. 
5 phút
5phút
15 phút
7 phút
3phút
-Học sinh khởi động cổ tay cổ chân
GV.
 . . . .
 . . . .
 . . . .
 . . . .
 . . . .
-Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục PT chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
-Học sinh tích cực tham gia luyện tập đảm bảo an toàn và kỉ luật học tập.
-Học sinh thực hiện quay trái,.quay phải, nghiêm nghỉ, dàn hàng mỗi động tác 2 lần.
Hs nhắc lại cách chơi sau đó tự chơi.
-Học sinh đi thường vào lớp.
TẬP ĐỌC
ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
I/Yêu cầu:
Rèn kĩ năng yêu cầu đọc thành tiếng, nói lưu loát khi trình bày một lá đơn.
II/ Chuẩn bị : 
Mẫu đơn in sẵn.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/.Ổn định:
2/. KTBC : Hai bàn tay em.
+ 2 bàn tay của bé được so sánh với gì ?
+ 2 Bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
+ Em thích khổ thơ nào nhất trong bài ?
3/. Bài mới :
a.Gtb: Các em đã là học sinh lớp 3 rồi, sang học kì 2 các em được lên 9 tuổi và sẽ được kết nạp vào Đội thiếu niên Tiền phong HCM. Để trở thành là đội viên Đội thiếu niên Tiền phong hôm nay, các em sẽ được học 1 lá đơn xin vào Đội của 1 bạn học sinh bài học này giúp các em biết cách đọc và viết 1 lá đơn.
Giáo viên ghi tựa.
* Luyện đọc:
-GV đọc toàn bài sau đó cho học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng 
-Giải nghĩa từ
ÞĐiều lệ:
ÞDanh dự:
*Tìm hiểu bài :
-Đơn này là của ai gởi? gởi cho ai ?
-Nhờ đâu mà em biết điều đó ?
-Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?
-Những câu nào trong đơn cho biết điều đó?
-Nêu về nhận xét về cách trình bày.
-Giới thiệu đơn xin vào đội TNTP HCM của 1 học sinh trong trường cho cả lớp nghe.
4 /Củng cố –dặn dò :
-Khi viết đơn cần ghi rõ nội dung của lá đơn, địa điểm, người gửi để thể hiện biết cách viết đơn. Xem bài mới “Ai có lỗi?”.
Nhận xét chung tuyên dương.
-3 HS Lên đọc thuôc lòng và trả lời câu hỏi.
-.... với những nụ hồng.
-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng.
-HS tự trả lời.
-HS nhắc lại tựa.
-HS đọc từng câu.
-Các nhóm đọc ĐT từng đoạn.
-Đoạn 1: từ đầu... vào đội.
-Đoạn 2: từ kính gữi..... Kim Đồng.
-Đoạn 3: từ sau khi...... đất nước.
-Đoạn 4: phần còn lại.
+ Những quy định về hoạt động của 1 tổ chức.
+ Giá trị tốt đẹp của 1 người hay1 tập thể 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-3 em đọc cả bài.
+ Đơn của ban Lưu Tường Vân gửi ban phụ trách đội và ban chỉ huy Liên đội trường TH Kim Đồng.
+Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến.
+Em làm đơn này xin được vào đội và xin hứa. 
-Phần đầu ghi rõ.
+Tên đội TNTP HCM.
+Địa điểm ngày, tháng, năm.
+Tên đơn ở chính giữa
+Địa chỉ gửi đến 
-3 dòng cuôi của đơn tên và chữ kí của người viết đơn.
+1 học sinh đọc đơn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
THỂ DỤC: ÔN 1 SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I/Yêu cầu:
Phổ biến 1 số quy định khi luyện tập y/c học sinh thực hiện đúng.
On tập đội hình hàng dọc, nghỉ, nghiêm.
Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. 
II/ Chuẩn bị : 
- Sân tập.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
T. gian
Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới: 
a/ Phần mở đầu:
-Phổ biến nội dung y/c bài học.
-Nhắc học sinh thực hiện nội quy chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập luyện.
b/ Phần cơ bản:
-Ổn tập hợp hàng dọc, quay trái, quay phải, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép khi ra khỏi hàng.
-Giáo viên cho học sinh tập theo nhóm.
-T/C cho học sinh chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
-Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi.
-Giáo viên nhận xét chung tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
c/ Phần kết thúc :
-GV củng cố và nhận xét buổi tập. Tuyên dương những nhóm tập tốt.
3 phút
2 phút
5 phút
15 phút
7phút
3 phút
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
-Học sinh giậm chân tại chổ vừa đếm theo nhịp 1- 2.
-Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình ở sân trường.
-Học sinh thực hiện theo nhóm tập.
+Thi đua 2 nhóm với nhau.
-Học sinh chơi trò chơi.
+Học sinh chơi nháp.
+ Học sinh thực hiện.
-Học sinh đứng vòng tròn và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_1_le_thi_dinh.doc