Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

I-Mục tiêu: A- Tập đọc:

1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

Đọc đúng:hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ, .

2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu các từ mới: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

- Thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé

B - Kể chuyện:

1- Rèn kĩ năng nói: - dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ chép câu 2 .

 

doc 92 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2009
 ___________________________________
Tiết 1,2
Tập đọc – Kể chuyện 
Cậu bé thông minh 
I-Mục tiêu: A- Tập đọc:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng:hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ, ...
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ mới: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. 
- Thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé
B - Kể chuyện: 
1- Rèn kĩ năng nói: - dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ chép câu 2 .
III- Các hoạt động dạy - học:
*Tập đọc:
A- Mở bài ( 5’ ) 
- giới thiệu 8 chủ điểm của SGK- Tuần 1 
 -Hs mở phần mục lục – 1 em đọc tên 8 chủ điểm 
-Gv giải thích .
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: ( 1’ ) 
2- Luyện đọc: ( 20’ ) 
a) GV đọc toàn bài.
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
(+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.
- treo bảng phụ hd đọc câu 2
- ta nên ngắt hơi ở chỗ nào?
(+) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. 
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo cặp.
- Cho hs thi đọc giữa các nhóm
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 17’ )
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?
- Cậu bé đã nói gì với cha? 
- Nhà vua làm như vậy nhằm mục đích gì ?
- Gv giảng – ghi ý chính : ( Kế tìm mgười tài của nhà vua ) 
+ Gọi 1 hs đọc to đoạn 2,3
+ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3 sgk
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yc điều gì?
- Vì sao cậu bé yc như vậy?
- Câu chuyện ca ngợi ai?
4) Luyện đọc lại:- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm
- tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh theo dõi.
- Hs qsát tranh 
- Hs đọc nối tiếp từng câu -> hết bài (2 lượt).
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn -> hết bài ( 2 lượt).
- 1em đọc đoạn 1, 2, 1 em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp thi đọc.
- cả lớp đọc thầm
1. Kế tìm người tài của nhà vua. 
- Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Cậu sẽ lo được việc này.
2. Cuộc đua tài giữa vua và cậu bé .
- 1 em đọc.
- yc sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim.
- việc này vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé
các nhóm hs thi đọc phân vai
* Kể chuyện : ( 18- 20’ ) 
1- GV nêu nhiệm vụ:
2- Hướng dẫn hs kể từng đoạn
.HD hs quan sát lần lượt 3 tranh
- tranh 1 vẽ gì?- yc 1 em kể đoạn 1
- Tranh 2 có những nhân vật nào?
Cậu bé đang làm gì?
Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2
- Tranh 3 vẽ gì?- 1 em kể đoạn 3
 Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
5) Củng cố - dặn dò: ( 3’ )
-Câu chuyện có mấy nv? em thích nhất nhân vật nào? vì sao?
- Hs quan sát từng tranh.
- lính đang đọc lệnh vua.
- cậu bé, vua
- đang khóc
- giận dữ, quát cậu bé
- Từng nhóm hs luyện kể.
- Hs thi kể...
- hs nêu
 ________________________________
Tiết1:
Toán
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số .
- Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số
- vận dụng vào giải toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng con, phấn màu, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Thực hành.
+) Bài 1:GV treo bảng phụ
. – GV hướng dẫn mẫu
- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.
- Em hãy ghi lại cách đọc số: 354.
- Các phần khác hỏi tương tự.
- Nhắc lại cách đọc, viết số?
+) Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng
- a, Em nhận xét xem số đứng trước kém số đứng sau mấy đơn vị
- b, Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đơn vị?
- Gọi 2 em lên điền.
-Gv cùng hs nhận xét.
+) Bài 3:- Treo bảng phụ
 - Gọi hs nêu yc.
- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?
+) Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?
- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?
Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số này?
- Trong các cs đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
+) Bài 5: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- YC hs tự làm vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
- Gọi 2 em chữa bài
- Hs nêu yc
- theo dõi
- 161
- Ba trăm năm mươi tư.
- đọc từ hàng cao đến hàng thấp
- HS nêu yc
- 1 đơn vị
- 1 đơn vị
- Lớp làm ra nháp
- HS nêu yc
- so sánh
- so sánh chữ số hàng trăm
- ta phải so sánh các số
- 3, 4, 5, 2, 7, 1.
- 7 lớn nhất, 1 bé nhất nên 735 lớn nhất và 142 bé nhất.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: ( 3’ )
Nêu cách đọc, viết, so sánh số có 3 cs?
______________________________________
 Thể dục
Tiết 1: Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
Mục tiêu:
- Phổ biến một số nội dung khi tập luyện: yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình môn học; yêu cầu biết được điểm cơ bản của chương trình, có tháib độ đúng và tinh thần luyện tập cao.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu HS biết cách chơi và chơi chủ động.
II.Địa điểm - phương tiện:
Sân bãi kẻ sẵn, còi.
III. Nội dung và phương pháp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
18’
7’
Phần mở đầu:
- Giáo viên tập chung lớp theo hàng dọc sau đó quay sang phải hoặc trái. 
- Giậm chân - vỗ tay.
- GV yêu cầu HS tập bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
- GV phân công tổ nhóm luyện tập chọn cán sự 
- Nhắc lại quy tắc thực hiện
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
- GV phổ biến luật chơi
- GV hướng dẫn chơi
* Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 1-2 và hát
- Nhận xét giờ học
- Về ôn động tác đội hình đội ngũ
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS tập luyện theo nhóm
- Đại diện HS trả lời
- HS thực hành chơi thử
- HS chơi theo tổ, nhóm
- HS thực hành tập cả lớp.
- Thi giữa các tổ.
- HS thực hành
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2009
Đạo đức
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ 
Mục tiêu:
- HS hiểu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc các em cần có tình cảm với Bác, cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
- Ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác dạy
 Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn BH
II-Tài liệu- phương tiện: Tranh cho BT1.
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động1: .
+) Mục tiêu: - Giúp HS hiểu BH có công lao to lớn đối với đất nước vì vậy chúng ta cần có tình cảm với Bác.
+) Cách tiến hành :
- Chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: quan sát bức ảnh 1,2 tìm hiểu nội dung và đặt tên cho bức ảnh đó.
Nhóm 2: quan sát bức ảnh 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên cho bức ảnh đó.
Nhóm 3,4: quan sát bức ảnh4 tìm hiểu nội dung và đặt tên cho bức ảnh đó.
+ HS trong các nhóm thảo luận.
+ Gọi đại diện các nhóm lên giới thiệu về ảnh.
+ Gv nhận xét, chốt kt.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác sinh ngày nào, quê ở đâu?
+ Bác còn có tên gọi nào khác?
+ Bác có công lao to lớn ntn đối với đất nước ta, dân tộc ta?
+ Tình cảm của BH đối với thiếu nhi ntn?
* Hoạt động 2 :Kể chuyện các cháu vào đây với Bác.
+) Mục tiêu:- HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với BH và những việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác.
+) Cách tiến hành :- Gv kể chuyện. tt nội dung
- Thảo luận: Qua câu chuyện em thấy tc giưa BH với thiếu nhi ntn?
 Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
- Gv kết luận:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 5 điều BH dạy.
+) Mục tiêu:- Hs hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều BH dạy.
+) Cách tiến hành:- Gọi 1 em đọc 5 điều BH dạy.
- Để thực hiện tốt điều 1 em cần làm gì?
- Để thực hiện tốt điều 2,3,4,5 em cần làm gì?.
- Gv nhận xét, tuyên dương những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
* Hoạt động nối tiếp: -Nhắc hs thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Thủ công
gấp tàu thuỷ hai ống khói (2 tiết)
I. Mục đích – yêu cầu:
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói theo đúng quy trình kỹ thuật.
Yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Thời gian
Nội dung dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói và đặt câu hỏi định hướng quan sát – SGV tr.191.
 - GV giải thích.
- GV liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ – SGV tr.191.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- GV gợi ý để HS nhớ lại cách cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông – SGV tr.192.
- Lưu ý: không quy định số ô vuông của tờ giấy.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói – SGV tr.192.
- GV và HS cả lớp quan sát. GV sửa chữa uốn nắn.
- HS quan sát mẫu, nhận xét đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ.
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu thuỷ.
- 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu.
- HS lên bảng thực hiện.
- 1, 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Quan sát thao tác của GV.
- HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy nháp.
Chính tả (Tập chéP:)
 Cậu bé thông minh
 Phân biệt l/n. an/ang, bảng chữ 
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kỹ năng viết chính tả
 - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
 - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n (MB), an/ang (NM).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại: ch) 
- Thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung BT2a hay 2b (viết 2 lần).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở B ... , xấu hổ, cá sấu.
Be bẻ một nhánh trâm bầu làm thước đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhanh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng, đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo
- Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
Có 5 câu.
Phải viết hoa.
- Chữ Bé vì đó là động từ riêng.
- Treo nón, trâm bầu, cô giáo , ríu rít.
Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
- Xét: Xét xẻ, xem xét, xét hỏi, xét lên lớp, xét nét.
- Sét: Sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét đáng.
- Xào: Xào xáo, xào rau, xào măng.
- Sào: Sào đất, các sào, sào phơi.
- Xinh: Xinh xắn, xinh xinh, xinh đẹp ...
- Sinh: Sinh nhật, sinh nở, sinh sản.
 Nhóm trưởng mang dán bài của nhóm và đọc các từ vừa tìm được.
- Gắn: hàn găn, gắn bó, gắn kết keo gắn
- Gắng: cố gắng, gắng sức , gắng lên
- Nặn: Nặn đất, nặn tượng, nhào nặn.
- Nặng: Nặng nhọc, nặng nề, nặng cân
Khăn: Khó khăn, khăn tay, khăn quàng
Khăng: Khăng khít, chơi khăng 
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét tiết học; yêu cầu học sinh về viết lại bài, làm bài trong bở bài tập.
Tập làm văn
Viết đơn
A/ Mục tiêu
- Học sinh biết dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc đơn xin vào đội , mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phòng Hồ Chí Minh
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, hệ thống câu hỏi, mẫu đơn phô tô.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, 
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Kiểm tra vở bài tập của học sinh : Đơn xin cấp thẻ đọc sách
GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc đơn xin vào đội, nói những điều em biết về đội. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào đội mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào đội của mình.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết trước, những có những nội dung không thể viết theo mẫu
? Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không viết theop mẫu, vì sao.
* Chốt: Lá đơn phải trình bày theo mẫu.
- Mở đầu đơn phải viết: ĐTN CS.HCM
- Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
- Tên người hoặc tổ chức viết đơn.
- Họ tên, ngày sinh của người viết đơn, người viết ở lớp nào.
- Trình bày lý do viết đơn.
- Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
- Chữ ký và họ tên người viết đơn.
* Trong các nội dung trên thì phần lý do, bày tỏ, lời hứa không cần theo mãu. Vì mỗi người có lý do, nguyện vọng và lới hứa riêng. Học sinh tự do viết theo suy nghĩ lời hứa của riêng mình miễn là thể hiện đầy đủ ý cần thiết.
GV: Nhận xét 
Học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh phát biểu
Học sinh nghe giảng.
Học sinh làm bài, đọc bài của mình trước lớp.
Lớp nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước bài học sau.
 ==========================
 Toán :
 ôn tập các bảng chia
I,mục đích, yêu cầu
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học. 
- Biết nhẩm các số chia có số bị chia tròn trăm.
	- Củng cố kỹ năng tính GTBT có đến hai dấu phép tính.
	- Giải toán có lời văn bằng một pháp tính chia.
 -Giúp HS cẩn thận, sáng tạo,hứng thú học tập. 
II)đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, bảng con, phấn .
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A) KIểm tra bài cũ:
Gọi 2,3 em lên đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5 
Hs lên bảng đọc cả lớp kiểm tra
1 em lên làm bài tập 2
GV nhận xét ghi điểm.
B) Dạy bài mới.
1) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1)Tính nhẩm.Dựa vào bảng nhân tính kết quả bảng chia.Củng cố mối quan hệ giữa bảng nhân và bảng chia.
34=12; 25=10;
12:3=4; 10:5=2;
12:4= 3 10:2= 5 
53=15 15:3= 5
15:5=3 4 2=8
Gọi vài Hs trả lời.
Bài 2:GV giới thiệu tính nhẩm phép chia.
 Hs làm bài tập vào bảng con
 200:2=?
Nhẩm: 2 trăm chia 2= 1 trăm.
Vậy:200:2=100
400 : 2 = 800 : 2 =
600 : 3 = 300 : 2 =
400 : 4 = 800 : 2 =
 Hs làm bài tập nhẩm phép chia theo cặp.Hs nêu kết quả cho cả lớp theo dỏi. 
Bài 3:Củng cố bài toán chia các phần bằng nhau .Muốn tìm số cốc của mỗi hộp ta lấy số cốc chia cho số hộp.
Có 24 cái cốc:4 hộp
Mỗi hộp:......cái cốc?
 Hs giải bài toán theo tóm tắt.
 Giải:
 Số cốc mỗi hộp có là:
24:4= 6( cái cốc)
Đáp số:6 cái cốc
Bài4: Gv cho Hs chơi trò chơi. Trò chơi nối nhanh nối đúng.
2) Củng cố, dặn dò.
Về nhà làm bài tập còn lại.
Hs thi đua các nhóm lên nối.
 24:3 47 32:4 410 
 21 8 40 28 
16:2 24 +4 3 7
Thể dục
ôn đi đều - Trò chơi kết bạn
I- Mục tiêu:	
- Ôn tập đi đều theo 1-4 hàng dọc, yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, theo đúng nhịp hô của giáo viên.
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông dang ngang, yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối.
- Trò chơi kết bạn tham gia chơi một cách chủ động
Ii - Địa điểm- phương tiện
1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Phần mở đầu:(5')
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Yêu cầu học sinh giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2.
- Cho học sinh chạy nhẹ nhàng trên sân theo hàng dọc.
- Cho học sinh chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh.
2- Phần cơ bản (25')
-Cho học sinh tập đi đều theo 4 hàng dọc; Cho học sinh đi thường theo nhịp, đi đều theo nhịp 1-2, 1-2, 1-2, 1-2 ...
- Cho học sinh ôn đi kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang.
- GV nêu động tác và làm mẫu.
- GV dùng khẩu lệnh hô cho học sinh tập.
- Trò chơi kết bạn.
- GV nhắc lại trò chơi.
3- Phần kết thúc (5')
- Cho học sinh đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- GV hệ thống lại bài học
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về nhà tập đi hai tay chống hông dang ngang
5’
25’
5’
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Học sinh giậm chân đếm theo nhịp 1-2
- Chạy nhẹ theo hàng dọc.
- Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh
- Học sinh đi đều theo 4 hàng dọc
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Học sinh quan sát , làm theo.
Học sinh lắng nghe, thực hiện chơi
Học sinh đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
 Thứ sáu ngày tháng năm 2009
 Tự nhiên – xã hội 
: phòng bệnh đường hô hấp
I- Mục tiêu:	
- Học sinh kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa.
2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(3')	
? nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Để giữ vệ sinh mũi họng cần làm gì.
- GV: nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới: (29')
Học sinh hát
Học sinh trả lời.
1- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em có một số kiến thức về bệnh đường hô hấp thường gặp, biết được nguyên nhân và cách phòng bệnh.
2- Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã được học ở bài trước.
- Gọi học sinh kể một số bệnh đường hô hấp mà em biết.
Các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
Ho, đau họng, viêm phổi, viêm mũi
2- Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
a- Bước 1: Làm việc theo cặp.
? Yêu cầu học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình từ 1 đến 6
? Nêu nội dung hình 1, 2
? Nêu nội dung hình 3.
? Nêu nội dung hình 4
? Nêu nội dung hình 5
? Nêu nội dung hình 6
b- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp.
- Cho học sinh liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh chưa.
Trao đổi nội dung từng hình.
- Nam đang đứng nói chuyện với bạn của Nam "Mình bị ho"
- Bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam.
- Thầy giáo khuyên học sinh cần phải mặc đủ ấm.
- Một người đi qua đang khuyên 2 bạn nhỏ không nên ăn quả nhiều đồ lạnh.
- Bác sĩ vừa khám vừa nói chuyện với bệnh nhân.
Mỗi nhóm chỉ trình bài 1 hình
Học sinh tự liên hệ
4- Hoạt động 3: trò chơi bác sĩ.
a- Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chơi, 1 học sinh đóng vai bệnh nhân, 1 học sinh đóng vai bác sĩ.
b- Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân - bác sĩ.
Học sinh đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
Học sinh đóng vai.
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- GV Nhận xét tiết học, nhắc học sinh về chuẩn bị trước bài học sau.
 =========================
 Toán : 
Luyện tập
I- Mục tiêu:
	- Củng cố kỹ năng tính giá trị của bài toán có đến 2 dấu phép tính.
	- Củng cố biểu tượng về 1/4.
	- Giải toán có lời văn bằng một pháp tính nhân 
	- Xếp hình theo mẫu.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: 	- Sách giáo khoa, giáo án, hình vẽ trong bài tập 2, sơ đồ BT 4 
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: (4')
 GV: Treo sơ đồ bài 4
Yêu cầu học sinh lên nối tiếp kết quả với phép tính.
GV: Chữa bài, ghi điểm
24 : 3
4 x 7 
32 : 4 
4 x 10
21
8
40
28
16 : 2
24 + 4
3 x 7
Học sinh nhận xét.
B- Bài mới: (30')
1- Giới thiệu bài:	
- Tiết học hôm nay chúng ta củng cố kỹ năng tính giá trị của bài toán, củng cố biểu tượng 1/4 ; Giải bài toán có lời văn.
2- Các bài tập
Bài tập 1: Tính 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài.
GV: Chữa bài. 
.Bài tập 2: Đã khoanh vào 1/ 4 số con vịt trong hình nào.
GV: Treo hình bài tập lên bảng 
Học sinh quan sát hình vẽ làm miệng.
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài.
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi ta điều gì.
? Muốn biết một bàn có bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài, lấy đồ dùng học tập, xếp hình.
GV: Quan sát giúp đỡ.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh về làm bài tập trong vở bài tập.
3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở baì tập.
5 x 3 + 135
= 15 + 135
= 187
32 : 4 + 106
= 8 + 106
= 114
20 x 3 : 2
= 60 : 2
= 30
Học sinh nhậ xét
- Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình a.
Tóm tắt:
1 bàn: 2 học sinh
4 bàn: ? học sinh
Bài giải:
4 bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 ( học sinh )
Đáp số: 8 (học sinh)
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 cuc hay (5).doc