TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU
A.TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng :
-Đọc đúng các từ, tiếng khó: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài,
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
-Đọc trôi chảy toàn bài
2. Đọc – hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng,
-Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B.KỂ CHUYỆN
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
-Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện
-Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 01 Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH I.MỤC TIÊU A.TẬP ĐỌC 1. Đọc thành tiếng : -Đọc đúng các từ, tiếng khó: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài, -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. -Đọc trôi chảy toàn bài 2. Đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, -Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B.KỂ CHUYỆN -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. -Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện -Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra -GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS -HS bày các dụng cụ học tập -GV giới thiệu khái quát NDCT -HS theo dõi. -GV yêu cầu HS mở sách và đọc các chủ điểm trong SGK – HK I. - HS đọc. 2.Bài mới a.Giới thiệu : - GV treo tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. +Em thấy vẻ mặt cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không ? Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. -GV ghi tựa bài. - HS nhắc lại. b.Luyện đọc : -GV đọc mẫu bài. - HS chú ý lắng nghe. -GV gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi bài. - GV yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi và chỉnh lỗi. - HS sửa lỗi phát âm. -Hướng dẫn đọc từng đoạn . - HS đọc từng đoạn theo HD của GV + Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh ? từ bối rối, lúng túng. + Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? nơi vua và triều đình đóng. + Đến trước kinh đô cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? ầm ĩ, gây náo động. + Sứ giả là người như thế nào ? là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác + Thế nào là trọng thưởng ? Là tặng cho phần thưởng lớn. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. -GV chia nhóm nhỏ và đọc bài từng đoạn theo nhóm. -Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm mình . -GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài. - Lớp đọc bài đồng thanh. c.Tìm hiểu bài + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống đẻ . + Dân chúng trong vùng như thế khi nhận được lệnh của vua ? lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. +Vì sao họ lại lo sợ ? Vì gà trống không thể đẻ được trứng + Cậu bé làm thế nào để gặp nhà vua ? Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. + Khi gặp được Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì ? Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé. + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí đó ? Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . + Cậu bé bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? không thể rèn được. + Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? Để cậu không thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ + Sau mỗi lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? Trọng thưởng cho cậu bé và giử cậu vào trường học để thành tài. + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục ? là người thông minh, tài trí. */ND:Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. d.Luyện đọc lại -GV đọc mẫu lại đoạn 2 của bài tập đọc. - HS chú ý lắng nghe. -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu đọc bài theo hình thức phân vai. - HS thực hành luyện đọc. -GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - 3 đến 4 nhóm thi đọc -GV Nhận xét – Tuyên dương 3.Kể chuyện a.Giới thiệu - HS chú ý lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đoạn 1 - HS quan sát tranh. +Quân lính đang làm gì ? đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Lệnh của Đức Vua là gì ? Mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng . +Dân làng có thái độ như thế nào khi nhận được lệnh của Đức Vua ? Dân làng vô cùng lo sợ. - GV yêu cầu HS kể thành đoạn 1 của câu chuyện. - 1 HS kể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh Đ2 - HS quan sát tranh. + Khi gặp được vua, cậu bé đã làm gì, nói gì ? Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, +Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói ? Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được. - GV yêu cầu HS kể thành đoạn 2 của câu chuyện. - 1 HS kể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh Đ3 - HS quan sát tranh. +Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? ..trọng thưởng cho cậu bé và giử cậu vào trường học để luyện thành tài. -GV yêu cầu HS kể thành đoạn 3 của câu chuyện. - 1 HS kể. -Yêu cầu HS nối tiếp kể lại câu chuyện - HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn - GV theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò +Chúng ta vừa học bài gì ? Cậu bé thông minh. +Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học ? Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt bụng , biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. - Giáo dục và nhận xét. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. ********************************************** TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU -Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học a/Ôn tập về đọc viết số. -GV đọc cho HS viết các số sau: Bốn trăm năm mươi sáu; hai trăm hai mươi bảy; -4 HS viết trên bảng – Lớp viết bảng con. -GV viết lên bảng (10 số) các số có 3 chữ số và yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau. - 10 HS nối tiếp nhau đọc các số đó. -GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK) và sau đó cho các em KT với nhau. -HS làm và KT theo yêu cầu của GV. b/Ôn tập về thứ tự số -GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp để điền cvào các ô trống. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV chữa bài . c/Ôn luyện về so sánh và thứ tự số - GV yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng – Lớp làm VBT. Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS đổi vở và KT bài - HS KT bài cho bạn. Bài 5: - GV yêu cầu HS tự làm bài . - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV chữa bài và Nhận xét 4 .Củng cố, dặn dò : +Các em vừa học toán bài gì ? - Về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. ********************************************** MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI( ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG) I.MỤC TIÊU -Học sinhh tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của họa sĩ về đề tài môi trường. -Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắt trong tranh. -Có ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ -Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu tranh về đề tài môi trường -GV giới thiệu những hoạt động về bảo vệ môi trường trong cuộc sống. -GV giới thiệu 1 số tranh của thiếu nhi về các đề tài khác nhau và nêu câu hỏi gợi ý. -GV giới thiệu bài, ghi tựa. 2.Hoạt động 1: Xem tranh -GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi, làm việc theo nhóm. + Tranh vẽ hoạt động gì? +Tìm những hình ảnh chính, hình ảnh phụ? +Những màu sắt nào có nhiều trong tranh? -GV nhận xét -Tương tự với tranh vẽ Chúng em và cây xanh -GV nhấn mạnh: xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp; xem tranh cấn có những nhận xét của riêng mình. 3.Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá -GV nhận xét chung tiết học. -Khen ngợi, động viên những HS có ý kiến nhận xét hay, phù hợp. 4.Dặn dò: -Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. -Học sinh quan sát, nêu nội dung tranh và nhận ra được: -Tranh vẽ về đề tài bảo vệ môi trường. -Đề tài về bảo vệ môi trường phong phú, đa dạng như: trồng cây, chăm sóc cây, -3 HS nhắc tựa -HS làm việc theo nhóm, 2 nhóm quan sát 1 tranh, báo cáo trước lớp. hoạt động chăm sóc cây xanh của các bạn hình dáng, động tác của của các bạn trong tranh là hình ảnh chính,.. các màu xanh ************************************************************* Thứ ba ngày 18 tháng 08 năm 2009 TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU A. Đọc thành tiếng -Đọc đúng các từ , tiếng khó : ngủ, chải tóc, nở hoa, thủ thỉ, -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Đọc trôi chảy được toàn bài . B. Đọc hiểu -Hiểu nghĩa các từ ngữ , hình ảnh trong bài. -Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu. -Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - GV yêu cầu HS kể chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời các câu hỏi về nội dung của câu chuyện. - 3 HS kể và trả lời. 2. Bài mới a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học b.Luyện đọc -GV đọc bài. - HS chú ý lắng nghe. -GV gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. -HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ. - 10 HS nối tiếp nhau đọc. -GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm . -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài theo khổ thơ. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Thế nào là “siêng năng” ? HS đọc chú giải SGK. + “Giăng giăng” nghĩa là gì ? HS đọc chú giải SGK. -GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu đọ ... i thở không khí có nhiều khói, bụi. + Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong các công viện, vườn hoa ? Khoan khoái , dễ chịu. + Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói ? ngột ngạt , khó chịu. -GV giảng : Bầu không khí trong các công viên, vườn hoa thường rất trong lành . - GV yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 7 trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc - Lớp chú ý lắng nghe. 3 .Củng cố, dặn dò -GV chuẩn bị 4 bản câu hỏi kiểm tra nhanh cuối tiết học và 4 bản đáp án -Về nhà học thuộc nội dung “Bạn cần biết” trang 6 & 7 (SGK). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************** CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU -Nghe và viết lại chính xác bài thơ “Chơi chuyền”. -Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. -Làm đúng các bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra -GV đọc cho HS viết các từ sau: dân làng, làn gió, đàng hoàng. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. -GV Nhận xét – Ghi điểm. -GV gọi HS đọc bảng chữ cái (HTL). - 3 HS đọc. 2. Bài mới a.Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học b.HD viết chính tả -GV đọc bài thơ “Chơi chuyền” . - HS chú ý theo dõi. -GV gọi HS đọc lại bài thơ “Chơi chuyền” - 1 HS đọc . + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? -Cho em biết cách các bạn chơi chuyền. + Khổ thơ 2 nói gì ? chơi chuyền giúp các bn5 tinh mắt , nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. */Hướng dẫn trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ ? Có 18 dòng thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? có 3 chữ. + Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? phải viết hoa. + Trong bài thơ , những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này. + Khi viết bài thơ này , để cho đẹp ta nên viết lùi vào mấy ô ? Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữ trang giấy cho đẹp. */HD viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết : chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi, - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - GV yêu cầu HS đọc các từ khó vừa viết. - vài HS đọc. - GV theo dõi và Nhận xét . */Viết bài - GV đọc lại bài viết. - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài . - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi bài của mình. - GV Nhận xét . - GV thu bài – Chấm ( 7-10 bài ). - GV Nhận xét bài viết . 3.Luyện tập Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng – Lớp làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 4 .Củng cố, dặn dò - GV Nhận xét – Tuyên dương. ********************************************************* Thứ sáu ngày 21 tháng 08 năm 2009 TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). -Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - GV kiểm tra VBT (ở nhà). 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học b.Nội dung Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. + HS 1 : + HS 2 : .. -GV yêu cầu HS lên bảng nêu lại cách tính của mình. - Lần lượt HS nêu lại cách tính. Bài 2 -Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách thực hiện tính rồi làm bài. - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. -GV gọi HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 - GV gọi HS đọc tóm tắt đề bài. - 1 HS đọc. + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ? 125 lít dầu. + Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? 135 lít dầu. + Bài toán hỏi gì ? Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - GV yêu cầu HS giải. - 1 HS thực hiện Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 (l) Đáp số : 260 l Bài 4 -GV cho HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài. - HS xác định yêu cầu và làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - 9 HS thực hiện. -GV yêu cầu 2 HS cạnh nhau đổi vở KT cho nhau. - HS thực hiện KT. Bài 5 -GV yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào VBT. - HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS tự KT cho nhau. - 2 HS cạnh nhau tự KT. 4 .Củng cố, dặn dò : -Về nhà Luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số -Nhận xét tiết học. ***************************************** TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU -Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. -Biết ích lợi của việc thở bằng mũi -Biết phải thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh bằng giấy màu HCN kích thước 5cm x 7cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra + Tiết trước chúng ta học bài gì ? + Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì ? Hoạt động thở gồm mấy cử động , đó là những cử động gì ? + Chỉ hình và nêu rõ tên các bộ phận cơ quan hô hấp, đường đi của không khí khi hít vào và thở ra ? HS chỉ và nêu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1 : Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau : - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. + Quan sát phía trong mũi tên em thấy có những gì ? + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi ? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặ, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao ta nên thờ bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để trả lời các câu hỏi trên. - HS hoạt động theo cặp. - GV gọi đại diện HS trả lời từng câu hỏi . - 4 HS trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải thở không khí có nhiều khói, bụi. -GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời 2 câu hỏi sau - HS suy nghĩ và trả lời. + Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong các công viện, vườn hoa ? -Khoan khoái , dễ chịu. + Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói ? -ngột ngạt , khó chịu. -GV giảng : Bầu không khí trong các công viên, vườn hoa thường rất trong lành . - GV yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 7 trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc - Lớp chú ý lắng nghe. 3 .Củng cố, dặn dò + Các em vừa học bài gì ? - Về nhà học thuộc nội dung “Bạn cần biết” trang 6 & 7 (SGK). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. ***************************************** TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC TIÊU -Nói được những hiểu biết về Đội thiếu niên tiền phong HCM. -Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như bài tập 2. -Đồ dùng phụ vụ trò chơi “Hái hoa dân chủ”. -Một số câu hỏi và đáp án về Đội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới : a.Giới thiệu :Nêu mục tiêu bài học b.Nội dung Bài 1 -GV tổ chức cho HS chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS tiến hành chơi trò chơi theo sự HD của GV . +GV viết các câu hỏi và treo trên một cành cây. +GV giới thiệu cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi. + GV Nhận xét – Đánh giá chung. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc. -GV yêu cầu HS viết nội dung cần thiết vào mẫu giấy in sẵn - 1 HS suy nghĩ và viết – Lớp viết vào VBT. - GV yêu cầu HS chữa bài. - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. Gợi ý về cấu trúc của lá đơn + Phần đầu của đơn từ Cộng hoà đến Kính gửi gồm những nội dung gì ? + Phần thứ hai , từ Em tên là đến em xin trân trọng cảm ơn , gồm những nội dung gì ? + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì ? - GV yêu cầu HS sửa lại nội điền sai ( nếu có). - HS sửa. 4 .Củng cố, dặn dò + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV Nhận xét – Tổng kết chung. ******************************************** THỂ DỤC: ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH - ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU -Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 & 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự , theo đúng đội hình tập luyện.Chơi trò chơi “nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu các em biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN -Sân trường thoáng mát , vệ sinh an toàn tập luyện. -Còi , kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu - GV tập trung HS và phổ biến nội dung bài học : -Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 & 2 -Chơi trò chơi “nhóm ba nhóm bảy” . - HS tập hợp theo hàng ngang. -GV tổ chức cho HS giậm chân theo nhịp và hát . -HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. -GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên đội hình hàng dọc. -HS chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình hàng dọc. -GV tổ chức trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” -Nhận xét tuyên dương - Từ đội hình hàng dọc, HS chuyển vể đội hình hàng ngang để chơi trò chơi B. Phần cơ bản */Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải (trái), -Gv quan sát sửa sai -HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. */Tổ chức trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. - HS chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi. C. Phần kết thúc - GV yêu cầu HS hát và vỗ tay theo nhịp. - HS thực hiện trên đội hình vòng tròn. - GV hệ thống bài học . - HS chuyển đội hình vòng tròn thành đội hình hàng ngang. -GV giao bài tập về nhà : Ôn động tác đi hai tay chống hông (dang tay). - GV kết thúc giờ học. *********************************************** SINH HOẠT LỚP 1.Nhận xét đánh giá tình hình học tập trong tuần đầu +Ưu điểm: Đã chuẩn bị tương đối đầy đủ các đồ dùng và sách vở học tập -Lớp học đã dần đi vào nề nếp -Có chú ý tập chung trong giờ học -Trang phục gọn gàng sạch đẹp +Nhược điểm: -Còn một số HS về đồ dùng học tập còn thiếu như màu vẽ, bảng con, vở bài tập 2.Tuên dương những HS đã tích cực trong học tập 3.Nêu kế hoạch tuần sau *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: