Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

A- Tập đọc.

1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh, HS dễ phát âm sai: hạ lệnh, bình tĩnh, xin sữa, bật cười .

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).

2- Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé).

B- Kể chuyện.

1- Rèn kỹ năng nói.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của truyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; giọng kể phù hợp với nội dung.

2- Rèn kĩ năng nghe.

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ và truyện kể sách giáo khoa.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 24 tháng 08 năm 2009
TIẾT 1 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 TIẾT)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh, HS dễ phát âm sai: hạ lệnh, bình tĩnh, xin sữa, bật cười.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé).
B- Kể chuyện.
1- Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của truyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; giọng kể phù hợp với nội dung.
2- Rèn kĩ năng nghe.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ và truyện kể sách giáo khoa.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 	Tập đọc (1,5T)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học.
B- Bài mới.
* Mở đầu: Giới thiệu 8 chủ điểm.
- Giải thích nội dung từng chủ điểm.
1) Giới thiệu bài: GV treo tranh, giới thiệu nội dung bài.
2) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu toàn bài: đọc đúng giọng từng nhân vật: Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin. Giọng nhà vua oai nghiêm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ GV theo dõi, sửa các từ ngữ HS phát âm sai (nếu nhiều HS đọc sai 1 từ thì cho cả lớp luyện phát âm).
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc với giọng thích hợp những câu dài, lời đối thoại:
+ Ngày xưa/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước//Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một
 + Thằng bé này láo sao được(giọng bực tức)
+ Giải nghĩa từ: kinh đô; om sòm; trọng thưởng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Yêu cầu HS đọc bài.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 + TLCH:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 + TLCH:
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài vô lý?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 3 + TLCH:
+Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
4) Luyện đọc lại.
- GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài sau đó chia HS thành nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc truyện theo vai (giọng đọc phù hợp).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN (0,5T)
1- GV nêu nhiệm vụ.
Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể từng đoạn của câu chuyện.
2- Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a) GV treo 3 tranh minh hoạ của 3 đoạn.
b) Gọi 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của truyện.
GV đặt câu hỏi gợi ý khi HS lúng túng.
*Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
*Tranh 2: Trước mặt vua, cậu bé đã làm gì?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào?
* Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
c) Sau mỗi HS kể, cả lớp và GV nhận xét theo yêu cầu sau
+ Về nội dung: có đủ ý, trình tự?
+ Về diễn đạt: câu, dùng từ?
+ Cách thể hiện: giọng kể có thích hợp, tự nhiên, điệu bộ, nét mặt?
* Củng cố-dặn dò (TĐ-KC)
+ Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- GV tuyên dương cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Mở phần mục lục.
- Theo dõi.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu . 
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn (2l)
+ Đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm bàn (3 bạn).
- HS đọc đoạn 1,2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ Lệnh cho mỗi làng ,,,, biết đẻ.
+Vì gà trống không  được.
+Cậu nói một chuyện : lệnh của ngài cũng vô lý.
+sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành con dao
+..yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi  lệnh của vua.
*Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm
+Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Chia nhóm (3 em). HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, vua).
- HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh, nhẩm kể chuyện.
- Từng HS kể.
-  đọc lệnh nhà vua: mỗi làng phải nộp đẻ trứng.
- . Lo sợ.
-Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé bị bố đuổi đi.
-giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.
-Về tâu với vuađể xẻ thịt chim
-Vua biết đã tìm được người tài, trọng thưởng cho cậu bé, gửi vào trường học
- HS nhận xét
- Thích cậu bé vì cậu thông minh
Thích nhà vua vì vua quý trọng người tài
TIẾT 3 TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
A- MỤC TIÊU.
Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu của bài học – ghi đề bài.
1) Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số.
- Yêu cầu HS nêu cách viết số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS điền vào SGK và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét
Bài 3: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, sửabài. 
Bài 4: Hoạt động nhóm (bàn)
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi 1-2 nhóm nêu kết quả.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao?
Bài 5: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- Nhận xét, sửa bài.
3- Củng cố-dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lên bảng – lớp làm chì vào sách giáo khoa.
 Đọc số Viết số.
Một trăm sáu mươi 160
Một trăm sáu mươi mốt 161
Ba trăm năm mươi bốn 354
Ba trăm linh bảy 307
Năm trăm năm mươi lăm 555
Sáu trăm linh một 601
. . . 
- 1 HS đọc ,lớp theo dõi.
- HS thực hiện, nêu kết quả
a)310;311;312;313;314;315;316;317;318;319
b) 400;399;398;397;396;395;394;393;392;391
 - Điền dấu (>,=,< ) vào chỗ . . . 
- 3 HS lên bảng – lớp làm chì vào SGK
303 < 330 30+100 < 131
615 > 516 199 < 200 410-10 < 400+1
- Tìm số lớn nhất,số bé nhất trong dãy số.
- Các nhóm thảo luận và nêu kết quả.
+ Số lớn nhất: 735®chữ số hàng trăm của số này lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
+ Số bé nhất: 142®chữ số hàng trăm ở số này bé nhất
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
a) Từ bé ®lớn: 162;241;425;519;537;830
b) Từ lớn ®bé: 830;537;519;425;241;162.
=============================
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ. ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1- HS biết.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
2- HS hiểu, ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
3- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- Vở bài tập đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác, về tình cảm giữa Bác với thiếu nhi
- Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC ..
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Bài cũ.
- Kiểm tra sách vở dụng cụ của môn học.
B.Bài mới.
* Khởi động.
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"-Phong Nhã.
1) Giới thiệu bài – ghi đề bài:
2) Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4.
* Mục tiêu: HS biết được:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
* Cách tiến hành.
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Mời đại diện nhóm lên giới thiệu về 1 ảnh.
- GV nhận xét
- Thảo luận cả lớp.
+ Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác còn có những tên gọi nào khác?
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi ntn?
+ Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta?
- GV kết luận: Bác Hồ tên hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19.5.1890. nhân dân VN ai cũng kính yêu Bác.
b) Hoạt động 2: Kể chuyện các cháu vào đây với Bác
* Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
* Cách tiến hành.
- GV kể chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào?
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- GV nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3. Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
* M ...  NHIÊN - XÃ HỘI
BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I- MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS có khả năng.
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí Các bô níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình trong SGK trang 6,7.
- Gương soi cho các nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
+ Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu bị tắc đường thở?
- Nhận xét.ghi điểm
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học-ghi đề bài.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
* Cách tiến hành.
- Chia lớp thành các nhóm bàn yêu cầu HS soi gương hoặc quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh.
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- GV giảng: Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. Ngoài ra, trong mũi còn nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào.
* Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ Þ nên thở bằng mũi.
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành.
Bước1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu 2 HS quan sát H3, 4, 5 trang 7/SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức nào thể hiện không khí có nhiều khói, bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Chỉ định 1 số HS trình bày kết quả thảo luận 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
* Kết luận: không khí trong lành: chứa nhiều Ô xi, ít khí Các bô níc và khói, bụi
Khí Ô xi cần cho hoạt động sống của cơ thể Þ thở không khí trong lành Þ chúng ta khoẻ mạnh.
Không khí chứa nhiều khí Các bô níc, khói bụi là không khí bị ô nhiễm Þ có hại cho sức khoẻ.
3- Củng cố - dặn dò: (kết thúc bài học)
+ Ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành?
- 3 HS lên bảng trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc đề bài.
- HS thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS mở sách giáo khoa.
- HS thảo luận theo bàn.
- Một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các cặp khác nhận xét.
- HS trả lời.
TIẾT 4 THỂ DỤC
BÀI 2: ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI "NHÓM BA NHÓM BẢY"
I- MỤC TIÊU .
- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1; 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy" (lớp 2) . Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
- Phương tiện: Còi, sân kẻ cho trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐL
ĐỘI HÌNH LUYỆN TẬP
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu.
Nhắc HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập luyện.
- Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc 40 - 50 m.
* Chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
2. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
+ GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác.
GV dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập. HS thực hiện, GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS. 
Tập lần lượt từng động tác hoặc xen kẽ.
+ Chia lớp thành nhóm nhỏ để tập cách chào, cách báo cáo xin phép ra vào lớp.
+ Thi đua biểu diễn giữa các tổ xem tổ nào nhanh, đẹp.
- Chơi trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy"
+ GV nhắc tên trò chơi, cách chơi; HS chơi thử 1 - 3 lần.
+ Tuyên dương những em thắng cuộc. 
Em nào thực hiện sai phạt nhảy lò cò.
3. Phần kết thúc.
- Đứng vòng tròn vỗ tay và hát.
Hệ thống bài và nhận xét.
- VN: Ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang). GV hô "Giải tán". HS đáp "khoẻ".
2-3 P
1-2 P
1P
1 P
10 P
5-6 P
6-8 P
2-3 P
*
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
Thứ 6 ngày 28 tháng 08 năm 2009
TIẾT 1 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
CHƠI CHUYỀN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao; tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n (hoặc vần an/ang) theo nghĩa đã cho.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết BT2. Vở bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ.
- GV đọc cho HS viết các từ: Rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng, 
- Gọi HS đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học tiết trước.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2. Hướng dẫn nghe - viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- Gọi HS đọc bài.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì?
- Giúp HS nhận xét chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Cho HS tập viết từ khó: chuyền; mắt hòn cuội, mềm , dẻo dai, mãi, sáng ngời .
- Cho HS phân tích từ khó.
b) Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ (2 lần).
- GV theo dõi, nhắc nhở.
c) Chấm bài, sửa lỗi.
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài. 
b) Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS khắc phục thiếu sót về: đồ dùng, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch.
- 1HS lên bảng, lớp viết vỏ nháp.
- 2 HS đọc: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê
-HS nhắc đề bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói "Chuyền chuyền một", mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- 3 chữ.
- Viết hoa.
- Các câu "Chuyền chuyền hai, hai hai đôi" đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò này.
- Viết vào giữa trang vở.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con.
- Mỗi HS phân tích một từ.
- HS viết vào vở
- HS theo dõi, tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS lên bảng thực hiện và đọc kết quả.
ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện theo 4nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
b) Ngang, hạn, đàn.
TIẾT 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU:
Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
 514+ 308 617+ 143
 436+ 70 265 + 349
- Nhận xét, chữa bài. 
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2) Luyện tập.
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
* Lưu ý cách cộng 85 + 72.
Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vở nháp.
- Cho HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào SGK.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 5: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Trò chơi "Ai nhanh hơn":
Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng thi vẽ, tô màu.
- Nhận xét, tuyên dương.
c) Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần.
- 2 HS thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài. 
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS nêu:Tính
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào SGK
 367 487 85 108
 +120 + 320 + 72 + 75
 487 789 157 18
- Đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện.
 487 93 168
 +130 +58 503
 617 151 671
-2 HS đọc yêu cầu.
- 2HS đặt đề toán.
-1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở toán.
-Tính nhẩm.
- HS thực hiện.
- HS nêu: a) 310 + 40 = 350
 b) 400 + 50 = 450
 c) 100 - 50 = 50
- Vẽ hình theo mẫu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1(13).doc