a) Giới thiệu bài : Cậu bé thông minh
b/ luyện đọc
-GV đọc mẫu cả bài giọng đọc phù hợp với nhân vật
-GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.:
+ GV gọi HS đọc từng câu cho đến hết bài, phát hiện từ HS đọc sai ghi lên bảng gọi HS đọc lại
- GV gọi học sinh đọc mỗi em đọc 1 đoạn; kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS
- HS đọc theo nhóm đôi, GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc trước lớp , 1 em đọc lại cả bài
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2, hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- GVcho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
3/ luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
- - Chia HS thành các nhóm 3,HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
- GVcho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1/GV nêu nhiệm vụ :
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
-GV cho HS quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể .GVcó thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lung túng.
- GVcho cả lớp nhận xét
- Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo.
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: Cả lớp hát một bài hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1’ 20’ 10’ 17’ 17’ a) Giới thiệu bài : Cậu bé thông minh b/ luyện đọc -GV đọc mẫu cả bài giọng đọc phù hợp với nhân vật -GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.: + GV gọi HS đọc từng câu cho đến hết bài, phát hiện từ HS đọc sai ghi lên bảng gọi HS đọc lại - GV gọi học sinh đọc mỗi em đọc 1 đoạn; kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS - HS đọc theo nhóm đôi, GV quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc trước lớp , 1 em đọc lại cả bài c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? GV cho HS đọc thầm đoạn 2, hỏi : + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? GVcho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Câu chuyện này nói lên điều gì? 3/ luyện đọc lại GV đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. - Chia HS thành các nhóm 3,HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. GVcho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện 1/GV nêu nhiệm vụ : 2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài -GV cho HS quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể .GVcó thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lung túng. - GVcho cả lớp nhận xét Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - học sinh đọc từng câu cho đến hết bài, đọc lại từ đọc sai - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn mỗi em một đoạn ( đọc hai lượt ).Kết hợp giải nghĩa từ khĩ - HS tiến hành đọc theo nhóm đôi mỗi em 1 đoạn cho đến hết , sửa sai cho bạn - Đọc trước lớp , lớp nhận xét bổ sung - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng + Vì gà trống không biết đẻ trứng - HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận trả lời câu hỏi + Cậu khóc kể vơi ùvua cha cậu sinh em bé bắt cậu đi xin sửa cho em , cậu không xin đươc bị cha đuổi đi , câu chuyện vô lí chống lại lệnh vô lí của vua - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi + Vua rèn cho cậu chiếc kim khâu thành con dao thât sắc để xẻ thịt chim + Vì không ai có thể rèn chiếc kim thành con dao , để cho vua thấy con chim sẻ không thể làm được mâm cỗ - HS thảo luận nhóm đôi thaot luận trả lời -Ca ngợi tài trí của cậu bé. - HS đọc mẫu một đoạn trong bài Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. -Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối.Lớp nhận xét. - HS trả lời tự do 4/ Củng cố , dặn dò: GV hỏi : + Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho _____________________________________________________________________ Toán Tiết 1 Đọc ,viết, so sánh các số có ba chữ số I/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:- HS biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. 2/Kĩ năng:biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số -H/s làm được các bài tập 1,2,3 ,4- HS khá giỏi làm BT 5 3/Thái độ: - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Đồ dùng dạy –học : GV : 2 bảng phụ ghi BT3,4 III/ Các hoạt động dạy học : 1 Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. 3 Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1’ 6’ 6 7 7 5’ a)Giới thiệu bài : GV neêu mục tiêu bài dạy BT1: - Gv gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên gọi học sinh đọc bài mẫu Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi mươi Một trăm sáu mươi mốt . Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 354 307 Đọc số Viết số Chín trăm Chín trăn hai mươi hai ...................................................... . . Một trăm mười một 909 777 365 Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống, hỏi : + Vì sao điền số 312 vào sau số 311 ? + Vì sao điền số 400 vào sau số 399 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp nên hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đợn vị Bài 3 :GV treo bảng phụ GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, GV giúp đỡ HS yếu GV hỏi : + Vì sao điền 303 < 330 ? + Vì sao 30+100 < 131 ? Bài 4 : GV treo bảng phụ - Cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài. Cho HS sửa bài miệng. hỏi : + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 735 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 142 là số bé nhất ? Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm bài. GV Nhận xét. - Viết theo mẫu - 1 em đọc mẫu lớp theo dõi SGK - Lớp làm bài vào vở - HS lên viết trên bảng Bạn nhận xét - 3 em đọc lại bài 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài, 1 em lên bảng, Lớp nhận xét + Vì số 311 là số liền sau của số 310, số 312 là số liền sau của số 311. + Vì số 400 là số liền trước của số 399, số 398 là số liền trước của số 399. HS đọc yêu cầu : Điền dấu > ,< .= HS làm bài vào SGK, Lớp nhận xét + Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục nên số 303 < 330 + Vì 30+100 = 130, 2 số có cùng số trăm là 1 và hàng chục là 3 nhưng số 131 có 1 đơn vị, còn 130 có 0 đơn vị nên 30+100 < 131 HS đọc lại bài 3em HS làm bài HS sửa bài + Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735. Vì số 735 có số trăm lớn nhất + Số bé nhất trong dãy số trên là số 142 + Vì số 142 có số trăm nhỏ nhất - HS đọc yêu cầu và làm bài - Lớp nhận xét. HS đọc lại bài + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162,241,425,519,830. + Theo thư tự từ lớn lớn đến bé : 830,519,425,241,162. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 2 : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ). _______________________________________________________________________ Tập viết Tiết 1 Ôn chữ hoa A I Mục tiêu : 1/Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A( 1dịng), V, D (1 dịng) viết đúng tên riêng : Vừ A Dính (1dòng) và câu ứng dụng : Anh em . đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ.(1 lần) 2/Kĩ năng:- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . - Học sinh khá giỏi viết đúng và đủ các dịng . 3/Thái độ:HS yêu thích cái đẹp- Giữ gìn vở sạch chữ đẹp II/ : Đồ dùng dạy-học : GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy -học Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1’ 9’ 20’ 3’ a. Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa A b): Hướng dẫn viết nháp * Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ca dao hỏi + Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài ? - GV gắn chữ A,V,D trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét GV viết chữ A; V; D hoa vừa viết vừa nêu quy trình viết Giáo viên cho HS viết vào nháp mỗi chữ 2 lần Giáo viên nhận xét. Giúp đỡ HS yếu * Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính GV : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào nháp. nhận xét Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : GV : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. GV treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa? GV yêu cầu học sinh Luyện viết trên nháp Giáo viên nhận xét, uốn nắn * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Vừ A Dính : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 1 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS . * Chấm, chữa bài GV thu vở chấm nhanh khoảng 5–7 bài. Nêu NX Các chữ hoa là : A, V, D HS quan sát và nhận xét - HS viết vào nháp theo hướng dẫn của GV - 2em Học sinh quan sát và nhận xét. Học sinh viết vào nháp - 2 em Học sinh quan sát và nhận xét. Câu ca dao có những chữ được viết hoa là Anh ; Rách Học sinh viết nháp Học sinh nhắc HS viết vở 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh HTL câu tục ngữ. - Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â ********************************************************************************* Thứ ba., ngày 17 tháng 8 năm 2010 Chính tả (TC) Tiết 1 Cậu bé thông minh I Mục tiêu : 1/Kiến thức:- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ,khơng mắc quá 5 lỗi trong bài 2/Kĩ năng:Làm đúng BT ... làm bài và trình bày trước lớp - Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa. 4 Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình __________________________________________________________________________________ Toán Tiết 5 Luyện tập I/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:- Học sinh biết cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) 2/Kĩ năng:HS làm được các bài tập1,2,3,4 -BT 5 dành cho HS khá giỏi 3/Thái độ: -Thích học toán II/ :Đồ dùng dạy-học : -GV : bảng phụ viết BT 2,3, bảng nhĩm BT 1 III/ Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1’ 32’ a.Giới thiệu bài : luyện tập b.Luyện tập : Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài và sửa bài trên bảng nhĩm , mỗi em 2 bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính.GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính( GV treo bảng phụ) GV gọi HS đọc yêu cầu tự đặt tính rồi tính GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt. Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán, GV nhận xét .Yêu cầu học sinh làm bài. - GV tổng kết Bài 4 : tính nhẩm Cho HS đọc yêu cầu bài , nêu kết quả tiếp nối , lớp NX. Gv tổng kết Bài 5 : vẽ hình theo mẫu (dành cho HS khá giỏi ) Cho HS đọc yêu cầu bài GV cho HS thi vẽ; GV quan sát lớp GV Nhận xét, tuyên dương HS đọc. HS làm bài vào SGK, sửa bài, nhận xét bài làm của bạn.HS nêu cách thực hiện + + + + 367 487 85 108 120 302 72 75 487 787 157 183 - 1em đọc; làm bài vào vở, 2em làm trong bảng , lớp NX - HS nêu cách thực hiện + + + + a) 367 487 b) 93 168 125 130 58 503 492 617 151 671 - HS đọc .Học sinh đặt đề - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Bài giải Số lít dầu cả hai thùng đựng là: 125 + 135 = 260 9llít) Đáp số: 260 lít HS đọc , nêu kết quả tiếp nối, lớp NX HS đọc HS thi đua vẽ hình Lớp nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 6 : Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ). Luyện từ và câu Tiết 1 Ôn các từ chỉ sự vật. So sánh I/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật BT1 - Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong những câu văn, câu thơ ( BT 2) 2/Kĩ năng:- Nêu được hính ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đĩ( BT3) 3/Thái độ:-Thích học Tiếng Việt. II/ :Đồ dùng dạy-học : GV : tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, vòng màu ngọc thạch, một cánh diều giống như dấu á, bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, băng giấy ghi các câu văn, câu thơ trong bài tập 2. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Ổn định : Hát Kiểm tra bài cũ: Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1’ 32’ a) Giới thiệu bài : Giáo viên : nêu mục đích yêu cầu bài học b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở BT Cho lớp nhận xét.GV nhận xét Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Gọi học sinh đọc câu a. hỏi ; + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Gọi HS đọc câu b, thảo luận nhóm đôi và hỏi : + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? Giáo viên gợi ý : + Mặt biển sáng trong như cái gì ? + Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? - GV giải nghĩa + Màu ngọc thạch : là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng phụ. Giáo viên đưa tranh cánh diều hỏi : + Tranh này vẽ hình gì ? + Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với những gì ? + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu á Giáo viên : ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống vành tai nhỏ. + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu ? GV cho HS quan sát dấu hỏi với tai bạn mình ngồi bên cạnh xem có giống nhau không ? Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - GV cho HS thảo luận nhóm để nêu câu trả lời : + Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ? Vì sao ?Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do Giáo viên nhận xét. - .Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ? Học sinh làm bài.sửa bài, nhận xét. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Đọc lại các từ vừa sửa - HS đọc: - 1em - “Hai bàn tay em” và “hoa”. - Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành. - HS nêu lại câu trả lời đúng - HS đọc,thảo luận nhóm đôi.trả lời.Lớp nhận xét - Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ. - Mặt biển với tấm thảm - ïHSï làm bài trong vở , 2 học sinh lên bảng làm bài. - Tranh vẽ hình cánh diều - Dấu á - Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt một dấu á Học sinh lên bảng vẽ Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. Học sinh lên bảng vẽ Học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn và nhận xét. - 2em - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm. - Học sinh trả lời.Lớp nhận xét, bổ sung 4.Nhận xét – Dặn dò : - Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. - GV nhận xét tiết học. THỦ CÔNG Tiết 1 GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (T1) I/ MUC TIÊU : -Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. -Gấp đươcï tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật . -Yêu thích gấp hình, giữ gìn sản phẩm làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Vật mẫu. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. -Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 10’ 20’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Mục tiêu: HS nhận dạng các phần của tàu thủy -GV cho HS quan sát mẫu. H: Emcó nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ? -GV giải thích: Đây là đồ chơi gấp gần giống tàu thuỷ. H: Thực tế tàu thủy này được làm bằng vật liệu gì? Nêu tác dụng của tàu thuỷ? -Gọi 2 HS lên mở dần mẫu tàu thuỷ. Cho HS nêu dần các bước gấp( NX, bổ sung). Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác gấp. Mục tiêu: Giúp HS nắm được các thao tác gấp tàu. Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dẫn gấp giữa hình vuông. + Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm 0 và hai đường dẫn gấp giữa, mở ra (H 2.) Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói. + Đặt tờ giấy(H2) lên bàn. Gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào sao cho 4 đỉnh gặp nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào trùng lên đường dấu gấp ( H 3). + Lật H3 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0 được H 4. + Lật H4 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0, được H5. + Lật hình 5 ra mặt sau, được H 6 . +Từ H 6 dùng 2 ngón tay cho vào khe giữa 2ô vuông đối nhau, đẩy lên được hai ống khói (H 7.) +Lồng hai ngón trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại kéo sang hai phía, dùng 2 ngón khác ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói (H8.) *Chú ý: Khi cắt phải cắt đúng HV. Sau mỗi lần gấp cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. -Yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy hai ống khói. -GV nhận xét, sửa chữa, uốn nắn những thao tác HS thực hiện chưa đúng. -GV cho HS tập gấp tàu thủy hai ống khói vào giấy nháp. -GV theo dõi, giúp đỡ. -HS quan sát, nhận xét. -giống ở giữa tàu( có 2 ống khói), mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. -sắt, thép, cấu tạo phức tạp hơn,để chở khách, hàng hoá trên sông. -HS mở, lớp quan sát. -HS trả lời. -1 HS làm, lớp làm theo. -HS quan sát H2. -HS quan sát H3. -HS quan sát H4. -HS quan sát H5,6. -HS quan sát H7. -Theo dõi. -HS tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói. 3. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, kéo để tiết sau thực hành gấp tàu thủy hai ống khói. ******************************************************************************* SINH HOẠT LỚP d²c I/ Mục tiêu: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. Duy trì sĩ số HS. -Nhận xét những ưu khuyết trong tuần. -Vạch phương hướng tuần tới. II/ Các hoạt động : * Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt tập thể. * Các tổ ntự nhận xét các mặt của tổ. * GV chủ nhiệm nhận xét chung. 1/ Đạo đức: Phần lớn các em đều ngoan, biết vâng lời , ổn định được các nề nếp học tập. 2/ Học tập: Đa số các em tiếp thu còn chậm , đọc yếu , kĩ năng tính toán chậm, chữ viết xấu, cẩu thả . 3/ các mặt khác : -Ổn định các nề nếp ra vào lớp cũng như học tập. -Aên mặc chưa được đồng đều. -Đồ dùng học tập còn thiếu. -Sách vở còn 1 số 3m chưa bao bọc, dán nhãn. * Phương hướng tuần tới : -Khắc phục các nhược điểm để thực hiện cho tốt. -Tiếp tục ổn định các nề nếp chung.
Tài liệu đính kèm: