1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
TUẦN1 *************************** Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ A/ Mục tiêu - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “ b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa. - Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ? - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Hai học sinh lên bảng thực hiện a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp : 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tiết 3-4: Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ... Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: a) Phần mở đầu : - Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3 b) Phần giới thiệu : - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) - Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ * Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ c) Luyện dọc: - Giáo viên đọc toàn bài. (Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi - Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm) - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) - Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì? d) Luyện đọc lại: - Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh - Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng h) Củng cố dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ - Học sinh trình dụng cụ học tập. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh. - Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc (em này đọc ,em khác nghe góp ý) * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được. * Học sinh đọc thầm đoạn 2: - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. - Học sinh đọc đoạn 3: - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé . - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn - Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé. - Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh. - Học bài và xem trước bài mới . Tiết 5: Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI A/ Mục tiêu ª Phổ biến một số quy định khi luyện tập . Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng . Giới thiệu chương trình môn học .Yêu cầu học sinh biết được điểm cơ bản của chương trình có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực . Biết cách tập hợp hàng dọc, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm,biết cách dồn hàng, dàn hàng,chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. ª Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi kẻ sân cho trò chơi C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp tập trung lớp theo 4 hàng dọc . Phổ biến nội dung yêu cầu bài học . -Yêu cầu lớp thực hiện các động tác khởi động 2.Phần cơ bản: - Phân công tổ nhóm luyện tập - Chọn cán sự môn học . - Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học . - Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện . - Hướng dẫn trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi “ -Yêu cầu học sinh ôn lại một số động tác đội hình đội ngữ đã học ở lớp 1 và 2 . 3.Phần kết thúc : - Giáo viên hệ thống lại bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - Kết thúc giờ học bằng cách hô “ Giải tán “ - Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc - Lắng nghe giáo viên để nắm nội dung bài học - Giậm chân tại chỗ , hát và tập bài thể dục phát triển chung ở lớp 2 ( 1 Lần ) - Học sinh thực hiện các động theo giáo viên yêu cầu . - Các nhóm trở về theo từng khu vực đã được phân để luyện tập . - Thực hiện trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “. - Cả lớp cùng thực hiện lại các động tác như: dóng hàng , điểm số , quay phải ( trái ) nghiêm ( nghỉ ) , dàn hàng , dồn hàng - Học sinh làm các động tác thả lỏng - Đi thường theo nhịp và hát bài “Như có Bác Hồ” Ngày soạn: 21/8/2009 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Thể dục ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: NHÓM BA NHÓM BẢY A/ Mục tiêu : - Học sinh tiếp tục ôn các động tác về đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 và lớp 2 Biết đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự theo đúng đội hình luyện tập . -Học trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ Các em đã học ở lớp 2 .Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật. B/ Chuẩn bị - Sân bãi đảm bảo vệ sinh sạch sẽ , an toàn , chuẩn bị một còi ,kẻ sân cho trò chơi “ Nhóm ba , nhóm bảy “. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh báo cáo sĩ số - Dặn dò một số điều để chuẩn cho tiết học được thực hiện tốt. 2.Bài mới: a/Phần mở đầu : - Nhận lớp ,phổ biến nội dung tiết học . - Hướ ... 5 + 135 = 260 ( lít ) Đ/S: 260 lít - HS khác nhận xét bài bạn . - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm . - 1HS nêu miệng kết quả nhẩm . 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 - HS khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài 5còn lại ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN . A/ Mục tiêu :- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. B/ Chuẩn bị :- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 2.Bài mới: - GT bài: 3) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . - Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM . - Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội . - Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Đội được mang tên Bác khi nào ? *Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách giáo viên . - Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước . - Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc sách . - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên . - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn . - Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội . - Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . - Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội . - Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội . - Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970. - Một học sinh đọc bài . - Cả lớp theo dõi và đọc thầm . Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn . - Ba học sinh đọc lại đơn . - Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của giáo viên - Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn viết đơn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau -------------------------------------------- Tiết 3: Tự nhiên xã hội : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? A/ Mục tiêu : - Sau bài học: -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng . - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người . B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “ -Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ? -Hai lá phổ có chức năng gì ? -Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ? - Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống.Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó . b) Khai thác: *Hoạt động 1: - Yêu cầu hoạt động nhóm - Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên : - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ? * Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí * Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. - Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? -Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ? -Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ? *Giáo viên kết luận (sách giáo khoa). c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HSnhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . 3HS lên bảng trả lời õ : - Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi . - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí . -Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí . - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên - Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài . - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi . - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra . - Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi . - Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài . - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh . - Bức tranh 3 không khí trong lành. - Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi. - Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu - Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu - Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe . - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “ - HS nêu nội dung bài học . - Về nhà học bài và xem trước bài mới Tiết 4: Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật .Yêu thích gấp hình . B/ Đồ dùng dạy học: - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói . Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp tàu thủy hai ống khói . b) Khai thác: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi : - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy g ấp bằng giấy . - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu . * Hoạt động 2: Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . - Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) . * Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8 trong sách giáo khoa - Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói . - Giáo viên quan sát các thao tác . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại tựa bài . - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng . - Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy . - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK - Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói . - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói . - 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói . - HS nêu nội dung bài học - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói Tiết 5: SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ - Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp: - Các tổ sinh hoạt theo tổ. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ... - 1 số em còn thiếu vở bài tập. 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ : tổ 3 - Cá nhân: .. 4. Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có.
Tài liệu đính kèm: