MÔN: TẬP ĐỌC
TÊN BÀI DẠY: CAÄU BEÙ THOÂNG MINH
TIẾT: 1
I . MỤC TIU
A . Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có âm , vần , thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hạ lệnh , vùng nọ , xin sữa , đuổi đi , mâm cỗ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giũa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( cậu bé , nhà vua )
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Đọc thầm nganh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đ¬ợc chú giải ở cuối bài .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé)
TUẦN 1- 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010 MƠN: TẬP ĐỌC TÊN BÀI DẠY: CẬU BÉ THÔNG MINH TIẾT: 1 I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có âm , vần , thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hạ lệnh , vùng nọ , xin sữa , đuổi đi , mâm cỗ . - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giũa các cụm từ . - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( cậu bé , nhà vua ) 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Đọc thầm nganh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài . - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé) B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói - Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện . - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung . 2, Rèn kĩ năng nghe - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện . - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to ) + Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 3’ 10’ 5’ 15’ 10’ 10’ 15’ 5’ kiểm tra củ: - sách vở của các em . GV giới thiệu 8 chủ đề SGK tiếng Việt 3 tập1 . Gv kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm Bài mới a. GTB : Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ đề măng non , tranh minh hoạ truyện đọc mở đầu chủ điểm Cậu bé thong minh : Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh , tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ . - GV ghi tựa bài b . Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài - GV gợi ý cách đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu : HS nối tiếp (hoặïc 2 câu) trong mỗi đoạn ( một , hai lần ) . GV chỉ định HS đầu bàn đọc , Sau đó lần lượt từng em đúng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài + GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai - GVtheo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . * GV kết hợp giải nghĩa từ : TN : kinh đô ? TN : Om sòm ? TN : trọng thưởng ? - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn troa đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc . + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? +Vì sao dân chúng lo sợ nghe lệnh nhà vua ? + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ? + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * GV hướng dẫn HS đọc thầm cả bài ; + Câu chuyện này nói lên điều gì ? d. Luyện đọc lại - GV chọn đoạn 2 làm mẫu GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) B . KỂ CHUYỆN 1 . GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay , các em quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và từng cặp kể lại từng đoạn của câu chuyện . 2. Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh b. GV mởi 3 HS tiếp nối nhau , quan sát tranh và kể 3 đoạn cau chuyện c. Sau mỗi lần HS kể GV và cả lớp nhận xét về những yêu cầu : + Về nội dung + Về diễn đạt +Về cách thể hiện - GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo Củng cố – Dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học . - 5HS - 3 HS nhắc lại - HS theo dõi bài + HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài - 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3đoạn) nơi vua và triều đình đóng quân ầm ĩ , gây náo động tặng cho phần thưởng lớn . - HS đọc từng đoạn trong nhóm( em này đọc, em khác nghe, góp ý ) - HS đọc đoạn 1 đoạn 2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng . + vì gà trống không đẻ trứng được + cậu bé nói một chuyện khiến nhà vua cho là vô lý [bố đẻ em] , từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của vua là vô lí . + cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim . + yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của nhà vua . - HS trong lớp đọc thầm cả bài + ca ngợi tài trí của cậu bé . - 3 HS một nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, vua, cậu bé ) Hai nhóm thi đọc truyện theo vai - HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện . - Cậu bé. Vì cậu bé thơng minh _____________________________________ MƠN: TỐN TÊN BÀI DẠY: ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ TIẾT: 1 I . MỤC TIÊU - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 3’ 35’ 5’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới - TB - Ghi tựa * Hướng dẫn bài tập Bài 1 : - y/c HS thực hiện theo đề bài Bài 2 : - HS lên bảng tính Bài 3 : - GV nhắc các em tính giá trị của các biểu thức trước rồi mới so sánh . Củng cố – Dặn dò - GV hỏi lại bài - Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau - Dụng cụ học tập của HS - 3 HS nhắc lại - HS ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm . HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi sửa chữa) - HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống và được dãy số : 310 ; 311; 312 ; 313 ; 314 ; 315 ; 316 ; 317 ; 318 ; 319 . Các số liên tiếp từ 310 đến 319 . b. 400 ; 399 ; 398 ; 397 ; 396 ; 395 ; 394 ; 394 ; 393 ; 392 ; 391 . Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 - HS tự điền dấu thích hợp (>,< =) vào chỗ chấm 303 516 ; 199 < 200 HS tự làm vào vở. Sau đĩ đỗi vở kiểm tra chữa bài ________________________________________ Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010 MƠN: THỂ DỤC TÊN BÀI DẠY: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN TIẾT: 1 I. MỤC TIÊU - Phổ biến một số qui định trong tập luyện . Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng . - Giới thiệu chương trình môn học . Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình , có thái độ và tinh thần tập luyện tiùch cực . - Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ . - Còi , kẻ sân chơi trò chơi . III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 20’ 5’ Phần mở đầu GV tập trung lớp theo 4 hàng dọc , quay phải (hoặc trái ) về phía GV,phổ biến nội dung ,yêu cầu bài học . Bài mới Phần cơ bản - GV phân công tổ tập luyện , chọn cán sự môn học . - Nhắc lại nội qui tập luyện và phổ biến nội dung yêu câu môn học - Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện * Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” GV phổ biến cách chơi * Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ ở lớp 1 –2 Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp 1 – 2 , 1 – 2 và hát theo nhịp - Gv cùng hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - GV kết thúc giờ học hô “giải tán” - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhip hát . Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 1 lần ( mỗi động tác 2 x 8 nhịp) - HS chọn ra lớp trưởng , lớp phĩ4 tổ trưởng - HS chơi thử một vài lần HS chơi thật - HS đồng thanh hô “ khoẻ” _______________________________________ MƠN: CHÍNH TẢ ( Nghe viết) TÊN BÀI DẠY: CẬU BÉ THƠNG MINH TIẾT: 1 I . MỤC TIÊU 1 . Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh . - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa , chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô , kết thúc câu đặt dấu chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . - Viết đúng và nhơ cách viết những tiếng có âm ,vần dễ lẫn của phương ngữ : l /n , an / ang 2 . Ôn bảng chữ - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trông trong bảng - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép ; nội dung bài tập 2a - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 5’ 15’ 12’ 3’ Kiểm tra bài cũ - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ học chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học ( vở , bút , bảng ) nhằm củng cố nề nếp học tập ( đã hình thành ở lớp 2) cho các em . Dạy bài mới 1 . GTB :Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em : - Chép lại đúng một đoạn trong bài tập đọc mới học . - Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm , vần dễ lẫn như : an / ang - Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại . GV ghi tựa : 2 . Hướng dẫn học sinh tập chép . GV đọc đoạn chép * Hướùng dẫn HS nhận xét ; - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : û GV theo dõi uốn ắn * Chấm chũa bài : - Chữa bài : HS tự chũa lỗi bằng bút ... 00 đồng + 500 đồng =400đồng + 100 đồng + 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng ______________________________________- MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TÊN BÀI DẠY: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO TIẾT: 2 I. MỤC TIÊU - Sau bài học, HS cĩ khã năng: + Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng. + Nĩi được ít lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở khơng khí cĩ nhiều khí các- bơ- níc, nhều khĩi, bụi đối với sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T.L Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 7’ 3’ 15’ 12’ 3’ Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 hs lên làm bài tập - GV nhận xét Bài mới: - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để HS quan sát phía trong của lỗ mũi mình * GV đặt câu hỏi + Khi bị lỗ mũi, em thấy cĩ gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn cĩ gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, cĩ lợi cho lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Bước 1: Làm việc theo cặp - Bước 2: Làm việc cả lớp * Kết luận: Khơng khí trong lành là khơng khí chứa nhiều khí ơ- xi, ít khí các- bơ- níc và khĩi, bụiKhí ơ- xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở khơng khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. Khơng khí chứa nhiều khí các- bơ- níc, khĩi, bụi,Là khơng khí bị ơ nhiễm. Vì vậy,thở khơng khí bị ơ nhiểm sẽ cĩ hại cho sức khỏe. Cũng cố, dặn dị: + Em thở bằng gì ? + HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 5 HS thực hiện theo yêu cầu bài tập - HS nhắc lại + HS thảo luận - 4 HS đọc + HS quan sát các hỉnh,3,4,5 trang 7 SGK + HS thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp + Thở khơng khí trong lành cĩ lợi gì ? + Thở khơng khí cĩ nhiều khĩi, bụi cĩ hại gì ? - 5 HS đọc lại - Bằng mũi MƠN: THỦ CƠNG TÊN BÀI DẠY: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHỐI ( Tiết 1) TIẾT: 1 I. MỤC TIÊU - HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khĩi. - Gấp được tàu thủy hai ống khĩi đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích gấp hình.. II. CHUẨN BỊ Mẫu tàu thủy hai ống khĩi được gấp bằng giấy . - Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khĩi.. - Giấy nháp, giấy thủ cơng - Bút màu, kéo thủ cơng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1) T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 3’ 6’ 6’ 6’ 4’ Kiểm tra bài cũ - Nhắc nhỡ HS cần chuẩn bị Bài mới - GV giới thiệu bài – Ghi tựa bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khĩi được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy + Tàu thủy hai ống khĩi * GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bươc1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuơng. + GV hướng dẫn cách cắt tờ giấy hình vuơng. + GV gợi ý để HS nhớ lại cách làm và gọi HS lên bảng thực hiện.. - Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuơng + GV hướng dẫn gấp tờ giấy hình vuơng làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm 0 và hai đường dấu gấp giữa hình vuơng. - bước 3: Gấp tàu thủy hai ống khĩi + GV hướng dẫn. + GV gọi 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy hai ống khĩi Cũng cố, dặn dị - GV nhận xét - Dặn dị HS chuẩn bị tiết sau - Dụng cụ của mơn thủ cơng HS nhắc lại - HS nghe GV giới thiệu bài + HS thực hành theo yêu cầu của bài + HS mở tờ giấy để gấp + HS lần lược gấp + 2 HS lên thực hành - GV và HS cả lớp quan sát Ngày dạy: Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010 MƠN: TẬP LÀM VĂN TÊN BÀI DẠY: NĨI VỀ ĐỘITNTP. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẲN TIÊT: 1 I . MỤC TIÊU 1 . Rèn kĩ năng nói : Trình bày những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . 2. Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phôto phát cho từng học sinh ) - Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T.G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 5’ 25’ 5’ Kiểm tra sự chuẩn bị của các em . Bài mới a. GTB : Tiếp theo bài tập đọc hôm trước – bài Đơn xin vào đội , trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ sẽ nói những điều về tổ chức đội TNTPHCM . Sau đó các em điền đúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách . * Hướng dẫn làm bài tập - GV : Tổ chức đội TNTPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9tuổi- sinh hoạt trong các sao nhi đồng)lẫn thiếu niên (9 đến 16 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội thiếu niênTPHCM) - GV nêu một số câu hỏi : - HS thảo luận + Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? + Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? + Đội mang tên Bác Hồ khi nào ? Bài tập 2 : - GV giúp các em nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm - GV giúp các em điền vào mẫu đơn Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn - HS nghe GV giới thiệu - Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi . - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức ĐTN TPHCM - Cả lớp nhận xét bổ sung , bình chọn người am hiểu nhất về tổ chức đội TNTPHCM . + thành lập 15 tháng 5 năm 1942 tại Pác Pó cao bằng tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc . + lúc đầu có 5 đội viên với ngưòi đội trưỏng anh hùng là Nông Văn Dền ; Nông Văn Thàn (Cao Sơn); Lí Văn Tinh ( Thanh Minh) ; Lí Thị Mì ( Thuỷ Tiên) ; Lí Thị Xậu (Thanh thuỷ) . + (15-5-1941) Đội Nhi đồng Cứu quốc . (15- 5 1951 ) Đội Thiếunhi tháng tám . ( 2 – 1956 ) Đội thiếu niên tiền phong (30 – 1 1970) Đội TNTPHCM + HS nói thêm về khăn quàng đội, bài hát đội các phong trào của đội, huy hiệu đội - 1 HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm theo . - HS diền vào mẫu đơn ____________________________________________ MƠN: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) TÊN BÀI DẠY: CHƠI CHUYỀN TIẾT: 2 I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác bài thơ chơi thuyền (56 tiếng) - Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa , viết bài thơ ở giữa trang vở . - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao /oao . tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n (hoặc vần an ang) theo nghĩa đã cho . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bạng phụ viết 2 lần nội dung bài tập BT2 + Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 3’ 15’ 10’ 5’ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết những từ ngữ - GV nhận xét sửa sai Bài mới a. GTB : Trong giờ chính tả hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em : + Nghe viết một bài thơ tả một trò chơi rất quen thuộc của các bạn gái qua bài thơ “Chơi chuyền” + Tiếp tục làm các bài tập phận biệt các tiếng có vần an / ang . b. Hướng dẫn nghe viết - Hướng dẫn HS chuẩn bị + Gv đọc bài thơ + Giúp các em nắm nội dung bài thơ * Giúp HS nhận xét : + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết NTN ? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở . * Hướng dẫn viết từ khó : - HS thực hiện trên bảng con. - GV đọc chậm để các em chép bài . * Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập . - GV mở bảng phụ mờ 2 HS lên bảng thi điền nhanh . - Cả lớp nhận xét , sửa sai . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi viết, giữ vở sạch chữ đẹp . - 3 Hs lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ : dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng . - HS lắng nghe GV giới thiệu - 1 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo . + HS đọc khổ thơ 1 khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền + HS đọc tiếp khổ thơ 2 chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt , nhanh nhẹn , có sức khoẻ dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong giây chuyền nhà máy . 3 chữ viết hoa “ Chuyền chuyền một hai hai đôi “ vì đó chính là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này . Viết bài thơ vào giữa trang vở . - HS viết bảng con từ: chuyền, hòn cuội, mềm mại, bạn dưới, dẻo dai . - HS viết bài vào vở . _______________________________ MƠN: TỐN TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP A . MỤC TIÊU - Giúp HS : Củng cố cách tính cộng , trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ). B . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T.G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 3’ 45’ 5’ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra một số vở BTT của HS - GV nhận xét Bài mới GTB – Ghi tựa * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - Gv yêu cầu HS tự tính kết quả của mỗi phép tính . Bài 2 : + Bài 1, 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : + Bài cho ta biết gì ? + Bài hỏi ta gì ? Bài 4 : Củng cố - GV thu vở chấm . - Hỏi lại bài: Cách cộng các số cĩ 3 chữ số ? - GV nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu - HS khác nhận xét -3 HS nhắc lại - HS làm bài 1 . Sau đó đổi chéo vở để chũa từng bài . - HS nêu cách cộng : HS làm bài 2 như bài 1 : + củng cố cho ta cách cộng các số có ba chữ số ( có nhớ ở hàng chục và hàng trăm) - 2 HS đọc đề bài + có 2 thùng đựng dầu hoả , thùng thứ nhất đựng 125l , thùng thứ 2 có 135l . + cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ? Giải Số lít dầu cả hai thùng có là : 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số 260 lít dầu - HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả mỗi phép tính , 310 + 40 = 350 ; 515 – 415 = 100 - Cộng từ hàng đơn vị sang hàng chục hàng trăm Người soạn ( Ký ghi rỏ họ tên) Nguyễn Văn Hận Duyệt Khối trưởng Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: