TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
A/ MỤC TIÊU:
*Tập đọc :
Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
Rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ.
HS hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
*Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B/ CHUẨN BỊ
1. GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
2. HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
Thứ 2 ngày17 tháng 8 năm 2009 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH MỤC TIÊU: *Tập đọc : Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật. Rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ. HS hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. *Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. CHUẨN BỊ GV: tranh minh hoạ, bảng phụ HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. CÁC HOẠT ĐỘNG Bài cũ: (4’) -Kiểm tra SGK/ TV1. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Phát triển các hoạt động: (62’) HO¹T §éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: luyện đọc (20’) GV đọc mẫu cả bài Treo tranh , tóm tắt nội dung bài Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1 GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : om sòm Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp Đọc cá nhân @Đoạn 1 Giảng từ: kinh đô GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý @Đoạn 2 Giảng từ : om sòm GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc GV chốt và chuyển ý @Đoạn 3 Trọng thưởng là gì ? GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS đọc cá nhân GV chốt và chuyển ý HĐ2: tìm hiểu bài (10’) GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. Câu 4: trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S 1 con chim làm 3 mâm cỗ. 1 cây kim thành con dao. 1 con dao thành cây kim. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? GV nhận xét, chuyển ý HĐ3: luyện đọc lại (8’) GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn. GV nhận xét HĐ4: kể chuyện (20’) GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài. Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. GV nhận xét HĐ 5 : Củng cố (4’) Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ? Đặt tên khác cho câu chuyện Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai. Giáo dục, tuyên dương. HS mở SGK/4 HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp. Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau Cá nhân đọc đoạn 1 HS đọc HS nêu nghiã từ SGK Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn 2 – 3 HS luyện đọc câu dài 2 – 3 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu nghiã từ SGK 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua 2 – 3 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 HS nêu nghiã từ 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài 1 – 2 HS đọc đoạn 3 HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2 HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm 1 HS đọc đoạn 1 ,1 HS đọc đoạn 2 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng. Vì gà trống không thể đẻ trứng được. HS đọc thầm đoạn 2 HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé Nhận xét HS đọc thầm đoạn 3 HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S. HS giải thích lí do chọn HS nêu miệng Ca ngợi tài trí của cậu bé HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2 Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất 1 – HS đọc lại cả bài HS quan sát và sắp xếp lại HS tự kể nhẩm. 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn 1 HS khá kể lại toàn chuyện theo tranh. HS nêu ý kiến HS nêu 3 HS đọc theo vai. Nhận xét TNXH ÔN TẬP I,Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại những kiến thức đã học về:Con ngườivà sức khoẻ, Cuộc sống xung quanh.. II,Chuẩn bị:Một số câu hỏi ,Phiếu bài tập. III,Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Giơiù thiệu bài. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1:Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống: Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng ,, dạ dày,,và các tuyến tiêu hoá. _Yêu cầu hs thảo luận nhóm 3 –nêu kết quả-GV chốt lại: Bài2:Giới thiệu về Gia đình, Cuộc sống xung quanh -Cho hs chơi trò chơi Phóng viên. Một bạn hs đóng vai phóng viên Báo TNTP,phỏng vấnà các bạn về Gia đình ,Cuộc sốn g xung quanh: Gia đình bạn có mấy thành viên?Thành viên nhiều tuổi nhất là ai?Thành viên ít tuổi nhất là ai? Ngày nghỉ,bạn thuờng làm gì để giúp đỡ gia đình? Bạn đã làm gì để giữ gìn cho trường lớp luôn sạch đẹp? Bài 3:Đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng:Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh giun? –Rửa tay trước khi ănvà sau khi đại tiểu tiện. _Aên sạch ,uống sạch. _Tích cực diệt ruồi. _Không dùng phân tươi để bón cây. _Thực hiện tất cả những điều trên. _Yêu cầu hs thảo luận nhóm 3-Nêu kết quả- nhận xét bổ sung -Các nhóm nhận phiếu bài tập-thảo luận nhóm 3 ,nêu kết quả. -Cả lớp tham gia trò chơi. Các nhóm thảo luận - nêu kết quả Thø 3 ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2009 TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I,MỤC TIÊU: Đọc đúng , rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ( hs khá giỏi). . Hiểu nội dung ,ý nghiã của bài thơ :Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu .( Trả lời được các CH trong SGK , thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ). II,CHUẨN BỊ :-GV: tranh minh hoạ, bảng phụ -HS: xem trước nội dung bài, SGK III,CÁC HOẠT ĐỘNG 1,Bài cũ: cậu bé thông minh(4’) Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện ( theo tranh ) và trả lời các câu hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của mình là vô lí ? + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? Nhận xét, ghi điểm 2Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 3,Phát triển các hoạt động: (28’) Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: luyện đọc (10’) GV đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em dòng thơ theo hàng ngang đến hết bài. GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : ấp, hoa nhài Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. Mỗi em đọc 1 khổ . Đọc cá nhân @Khổ 1 Giảng từ : hồng nụ @Khổ 2 Giảng từ : ấp @Khổ 3 Treo bảng, hướng dẫn cách nghỉ hơi: Tay em đánh răng/ Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai.// @Khổ 4 Giảng từ: siêng năng, giăng giăng @Khổ 5 Giảng từ: thủ thỉ Đặt câu với từ : thủ thỉ Y C hs đọc từng khổ thơ. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS từng cặp đọc cá nhân Cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải. GV chốt và chuyển ý HĐ2:tìm hiểu bài (6’) GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ . Hỏi: Câu 1: hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? Câu 2: hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? Em thích nhất khổ thơ nào ?. Vì sao ? GV chốt, chuyển ý. HĐ3 : học thuộc lòng bài thơ (9’ ) GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ. Cho h s đọc thuộc lòng. Tương tự HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại. HĐ3 : Củng cố ( 3’) Thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng. HS lắng nghe. HS đọc nối tiếp . HS luyện phát âm đúng HS đọc từng khổ thơ Nhận xét 1, 2 HS đọc khổ 1 HS nêu nghiã của từ 1, 2 HS đọc khổ 2 HS nêu nghiã của từ. 1, 2 HS đọc khổ 3 HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi. Nhận xét. 1, 2 HS đọc khổ 4 HS nêu nghiã của từ trong SGK. 1, 2 HS đọc khổ 5 HS nêu nghiã của từ. HS tự đặt câu. HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Nhận xét HS đọc theo cặp. Lớp đọc đồng thanh. Nụ hoa hồng Kề bên má, ấp cạnh lòng, đánh răng, chải tóc, HS nêu suy nghĩ. Nhận xét HS học thuộc lòng theo hướng dẫn cuả giáo viên. 5. Tổng kết : 1’ Học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị : đơn xin vào đội . Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009 TỰ NHIÊN Xà HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP MỤC TIÊU: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp . Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ . CHUẨN BỊ: GV: các hình trong SGK trang 4, 5. HS: SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: (1’) Bài cũ: (4’) GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Phát triển các hoạt động: (24’) HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’) -GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi: Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?. Nêu ích lợi của việc thở sâu ? @Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động ta ... ấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì . Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ2:làm việc với SGK. (14’) GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? +Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Thở không khí trong lành có lợi gì Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? GV chốt ý, giáo dục: Khi hít vào , khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể , khi thở ra , khí các bô níc có trng máu được thải ra ngoài qua phổi . HĐ3:củng cố (4’) GV cho HS thi đua xếp tranh ở sgk thành cột:những việc nên làm , những việc không nên làm. Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Tuyên dương, nhận xét 2,3HS HS thực hiện. Lông mũi Chất dịch nhầy HS tự nêu Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. Tranh 3: không khí trong lành Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi. Cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Cảm thấy ngộp thở, khó chịu. Giúp ta khoẻ mạnh. Có hại cho sức khoẻ. \ HT thi đua theo 2 đội. Nhận xét-bổ sung. 4, Tổng kết: 2’ Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009 TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I,MỤC TIÊU - HS trình bày được một số thông tin về đội TNTPHCM và biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.CHUẨN BỊ-GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III,CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Khởi động: Hát (1’) 2.Bài cũ: (4’)-GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4.Phát triển các hoạt động: (28’) Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: nói về đội TNTP (15’) GV gắn gợi ý lên bảng: A/Đội thành lập ngày nào ? B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? 15/5/1941 15/5/1951 30/1/1970 GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã) Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ? HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’) GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập) Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Điạ chỉ gởi đơn Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay ) Nguyện vọng và lời hứa Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn. GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu. HĐ3:củng cố (3’) -Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM. 1 số lưu ý khi viết đơn. Tuyên dương Tổng kết : 1’ HS đọc lại câu hỏi gợi ý HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) 3- 4 HS nhắc lại HS giơ bảng Đ,S S S Đ HS lắng nghe Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài 2 – 3 HS đọc lại bài viết Nhận xét HS nêu miệng Nhận xét TẬP VIẾT BÀI 1: Ôân chữ hoa A A. MỤC TIÊU:- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ), viết đúng chữ V,D( 1 dòng), viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng )và câu ứng dụng : Anh em dỡ đần( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ . Viết rõ ràng , tương đối đều nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . B.CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết C.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 .Giới thiệu và nêu vấn đề: ( 1’) 2.Phát triển các hoạt động:(30’) Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1 (11’) Hướng dẫn viết bảng con: a/ Luyện viết chữ hoa Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách viết từng chữ b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Yc hs viết bảng con từ VỪ A DÍNH c/ Luyện viết câu ứng dụng GV treo câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc. +Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ HĐ 2 (15’) Hướng dẫn HS viết vở Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ Viết tên Vừ A Dính: 1 dòng cỡ nhỏ Viết câu tục ngữ: 1 lần. Đối với HS KG viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở trên lớp ) trong trang vở tập viết ). 3.Nhận xét tiết học HS nêu HS viết bảng con A, V, D Nhận xét -HS quan sát -HS đọc từ ứng dụng HS viết bảng con. HS quan sát. HS nêu ý nghiã câu tục ngữ. HS viết bảng con các chữ: Anh, Rách. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS lấy vở viết CHÍNH TẢ CẬU BÉ THÔNG MINH I, MỤC TIÊU HS chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài . Làm đúng bài tập 2a/,viết đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thái độ: giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II, CHUẨN BỊ :GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dungđoạn văn HS cần chép. HS: SGK, vở III, CÁC HOẠT ĐỘNG 1Bài cũ: (4’)-Kiểm tra SGK/ TV1. 2Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 3Phát triển các hoạt động: (28’) Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: hướng dẫn HS tập chép (20)? GVHD học sinh nhận xét Đoạn này chép từ bài nào ?Tên bài viết ở vị trí nào ? Đoạn chép có mấy câu ?Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài Nhận xét chung về bài viết. HĐ2: hướng dẫn HS làm bài tập (5’) - GV chọn cho cả lớp làm BT2a - GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ? * Bài tập 3 : - GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu yêu cầu của bài tập - GV sửa lại cho đúng - GV hướng dẫn . - 2 hoặc 3học sinh đọc lại đoạn chép - Cậu bé thông minh - Viết giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có 2 dấu chấm - Viết hoa . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề - Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng . - Cả lớp viết lời giải đúng vào vở . - 1 HS làm mẫu : ă , á - 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ . - HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự . 5. Tổng kết : Nhận xét tiết học. TNXH: ÔN TẬP I,Mục tiêu: Giúp học sinh :-Ôn tập những kiến thức đã học về :Con người và sức khoẻ ,Cuộc sống xung quanh II,Chuẩn bị:Một số câu hỏi ,Phiếu bài tập. III,Hoạt động dạy học:1,Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn ôn tập Hoạt động dạy Hoạt đôïng học 1,Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Chọn cá từ thích hợp điền vào chỗ trống: Cơ quan têu hoá gồm miệng, thực quản , ,.., ruột già và cá tuyến tiêu hoá. -Phát phiếubài tập cho các nhóm -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 3. Bài 2:Giới thiệu về gía đình và cuộc sống xung quanh. -Tổ chức cho hs chơi trò chơi :Phóng viên. Một hs đóng vai phóng viên,phỏng vấn các bạn về gia đình,cuộc sống xung quanh. +Bạn hãy giới thiệu về gia đình bạn: Gia đình bạn có mấy thành viên,ai là người nhiều tuổi nhất,ai là người ít tuổi nhất? +Ngày nghỉ,bạn thường làm gì để giúp đỡ gia đình.? +Bạn làm gì để giữ sạch ,bảo vệ môi trường. +Bạn đã làm gì để giữ cho trường ,lớp luôn sạch ,đẹp? Bài 3:Đánh dấu nhân vào trước câu trả ûlời đúng:Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh giun? -Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu Tiện.Aên sạch ,uống sạch. -Tích cực diệt ruồi. -Không dùng phân tươi để bón cây. -Thực hiện tất cả những điều trên. *Y C hs thảo luận nhóm –nêu kết quả. –Các nhóm thảo luận –nêu kết quả. 3,Dặn dò :Nhận xét tiết học -Theo dõi -Thảo luận nhóm 3 ,nêu kết quả. -Cả lớp tham gia trò chơi -Thảo luận nhóm –nêu kết quả.
Tài liệu đính kèm: