TUẦN 1
ĐẠO ĐỨC (Tiết )
KÍNH YÊU BÁC HỒ - Tiết 1
I/. Yêu cầu:
* Học sinh biết :
-Bac Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
-Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
-Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng .
-Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ.
II/. Chuẩn bị :
-GV và HS: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
TUẦN 1 ĐẠO ĐỨC (Tiết ) KÍNH YÊU BÁC HỒ - Tiết 1 I/. Yêu cầu: * Học sinh biết : -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. -Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. -Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng . -Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ. II/. Chuẩn bị : -GV và HS: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới: * Khởi động :Hát bài hát. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: HS biết được: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. *Cách tiến hành: -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh . Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ? Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào? Quê Bác Hồ ở đâu? Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không? Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ? Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1890. ÚQuê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bảng tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành Nguyễn Aùi Quốc , Hồ Chí Minh. . . . . Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu . Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác” *Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. *Cách tiến hành: -Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?. Kết luận : -Phải thực hiện 5 điều Bác Hồ day để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng *Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. *Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . -Giáo viên phân nhóm + thảo luận Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. 4/. Củng cố dặn dò : Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. -Dặn HS thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. -Cả lớp cùng hát -Học sinh nhắc lại. -Học sinh thực hiện theo nhóm . -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh . -Cả lớp trao đổi và thảo luận. -HS trả lời. _ Học sinh lắng nghe. -Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau . -Học tốt , chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác Dạy -HS đọc. * Thảo luận theo nhóm+ đại nhóm báo cáo trình bài của nhóm mình . Giáo viên ghi bảng –học sinh đọc . TẬP ĐỌC (tiết ) CẬU BÉ THÔNG MINH I/. Mục Tiêu A/. Tập Đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn; bình tĩnh, xin sửa, đuổi đi, bật cười, mâm co.ã -Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật: Cậu bé, nhà vua. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: (Ca ngợi sự sự thông minh tài trí của cậu bé) B/. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. -Biết phối hợp với lời kể, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phu øhơp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện kể tiếp lời của bạn II/. Chuần bị -GV: Tranh minh hoạ và truyện kể. -Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần rèn đọc . -HS: Xem trước nội dung bài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định 2/. KTBC : 3/. Bài mới : Giới thiệu bài: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm”Măng non “ GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện noí về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ . Giáo viên ghi tựa: Hoạt động1: * Mục Tiêu : Luyện đọc * Tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lần 1. GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. -Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. - GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :kinh đô; om sòm; trọng thưởng. Đọc đoạn: Hoạt động 2: * Mục Tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * Tiến hành: Đoạn 1: -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Đoạn 2: - Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Đoạn 3: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? Câu chuyện này nói lên điều gì? Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. àNhận xét, tuyên dương. Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Hoạt động 3: * Mục Tiêu: đọc phân vai * Tiến hành: GV chon 1 đoạn văn mẫu - GV chia học sinh thành 3 nhóm Học sinh tự phân vai,cậu be,ù vua , Các nhóm đọc thi đua, cả lớp và GV nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: kể chuyện * Mục Tiêu: Kể đươcï câu chuyện dựa vào tranh và nêu được ý nghĩa câu chuyện * Tiến hành : Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện : Cậu bé thông minh -Treo tranh. -Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: Yêu cầu học sinh quan sát kĩ tranh 1 và hỏi: Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -Yêu cầu HS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2HS kể lại toàn bài. 4/ Củng cố, dặn dò: ? Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? - GV chỉnh sửa. * GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh , tuynhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em” .Nhận xét tiết học. -HS hát. -Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm. + Măng non (nói về măng non). HS quan sát tranh. HS nhắc lại tựa. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc mỗi em 1 câu -theo dõi nhận xét, sửa sai . - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -HS theo dõi+ trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. àNhận xét ,bổ sung, sửa sai -HS trả lời. -HS trả lời. -HS đọc1 đoạn trong bài. -HS nhận xét. - HS diễn đạt theo vai. -Nhìn tranh: Kể -HS trả lời. - 2 HS kể trước lớp. -HS kể đoạn 2 và đoạn 3. - 2 HS kể toàn câu chuyện. - Học sinh suy nghĩ trả lời. TOÁN (tiết ) ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I/.Yêu cầu : -Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc ,viết , so sánh các số có 3 chữ số . II/.Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ có ghi nội dung bài tập. -HS: Bảng con III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới : Giới thiệu bài: t rong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc , viết và so sánh các số có 3 chữ số . Giáo viên ghi tựa: Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. Bài 1 : Hướng dẫn HS viết số vào chỗ chấm. Bài2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310 , ,.., 319. - Các số giảm liên tiếp 400 ,, 391 . Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS điền dấu >,<,= è Nhận xét Bài 4 : Tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong các số sau : 375 , 421 , 573 , 241 , 753 , 142 . 4/ Củng cố - dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số -Chuẩn bị bài sau , “cộng trừ các số có 3 chữ số”. -Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm. -HS đọc kết quả -Giải bảng lớp 310 ,311 ,312 , 313. . . . . . 400 , 399 , 318 , 317 . . . . . -3 HS Lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. Chính tả(tiết ) CẬU BÉ THÔNG MINH I/. Yêu cầu : -Chép chính xác đoạn văn : “Hôm sau xẻ thịt chim” -Củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng . -Viết đúng những tiếng có âm vần còn lẫn lộn l/n ; an / ang II/.Chuẩn bị : -GV: Nội dung bài viết ở bảng phụ. -HS: Bảng con . III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. O ... ảm thấy rất dễ chịu .. khi đi ở ngoài đường có nhiều xe cộ qua lại ,.có nhiều khí cac bo nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở không khí này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu , có hại cho sức khoẻ. -YC HS đọc phần bài học SGK. 4/ Củng cố, dặn dò: Chơi trò chơi: Đ/S -GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bảng Đ/S. - Nhận xét tuyên dương. -Về nhà học thuộc bài . - Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hô hấp”. -Gọi 3 HS thực hiện YC - 2 HS đọc to c ââu hỏi trước lớp. - YC HS thảo luận theo nhóm , sau đó đại diện nhóm baó cáo trước lớp. - Các nhóm nhận xét bổ sung. -Thoáng mát, dễ chịu -Ngột ngạt,khó chịu -Nghe GV giảng -2 HS đọc -HS tham gia chơi dưới sự HD của GV. - Làm vbt. ÂM NHẠC QUỐC CA VIỆT NAM. I/.Yêu cầu: -HS hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của nhà nước .Quốc ca V N được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ. -Hát đúng lời 1 bài quốc ca V N. -Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ bà bài Quốc ca VN. II/. Chuẩn bị: -GV:Học thuộc bài Quốc ca VN.,tập hát chuẩn xác với tính chất hùng mạnh. - Nhạc cụ quen dùng. - Tranh ảnh về lễ chào cờ,một lá cờ VN. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/.KTBC: 3/.Bài mới: GT bài: Quốc ca VN (lời 1) - Quốc ca là bài hát chào cờ, khi hát phải đứng nghiêm trang và hướng nhìn Quốc kì. - Giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ. Hoạt động 1: -Chép sẵn bài hát, HS đọc đồng thanh lời 1, giải thích từ khó. Dạy hát: - Dạy từng câu hát, nối tiếp đến hết bài. - GV cần đếm phách cho HS hát đều. Đúng chỗ có dấu chấm dôi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 1. BàiQuốc ca được hát khi nào? 2. Ai là tác giả bài Quốc ca VN? - Khi chào cờ và hát Quốc ca VN chúng ta phảicó thái độ như thế nào? 4/Củng cố , dặn dò: -Yêu cầu HS hát lại bài. Nhận xét , tuyên dương -Về nhà tập hát lại lời 1. -Chuẩn bị bài sau. HS lắng nghe Bài Quốc ca được hát khi chào cờ. Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác bài Quốc ca VN. Khi chào cờ và hát Quốc ca VN phải đứng nghiêm trang. Một số HS hát HS thực hiện. Chính tả(tiết ) CHƠI CHUYỀN. I/. Yêu cầu: -Rèn kỹ năng viết chính tả. -Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” . -Từ đoạn viết củng cố cách trình bày 1 bài thơ , chữ đầu dòng thơ viết hoa , viết bài thơ ở giữa trang vở. -Phân biệt chữ có vần ao/oao;Tìm tiếng có âm đầu l/n hoạt vần an/ang theo nghĩa cho trước. II/. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT. HS: Bảng con III/. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định : 2/. KTBC : Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài. *Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” . *Cách tiến hành: Giáo viên đọc lần 1: Nội dung bài : + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? Giáo viên đọc bài theo từng câu . + Chấm điểm nhận xét . Hoạt động 2: Thực hành - Luyện tập. *Mục tiêu: Phân biệt chữ có vần ao/oao;Tìm tiếng có âm đầu l/n hoạt vần an/ang theo nghĩa cho trước. *Tiến hành: BT2 : Điền vào chổ trống . -Yêu cầu HS nêu miệng. BT3 : -Yêu cầu HS làm vào vở. -Thu vở chấm điểm. 4/ Củng cố, dặn dò: -Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người . -Về xem bài “Ai có lỗi” -3hs lên bảng viết .HS viết bảng con D1 D2 dân làng làn gió tiếng đàn đàng hoàng -1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học -Học sinh lắng nghe -Học sinh chú ý theo dõi . -Học sinh đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. - Học sinh đọc khổ thơ2 - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy . - 3 chữ. - Viết hoa - Học sinh viết vào vở ,học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -Học sinh đọc y/c. - Học sinh giải nháp. + ngọt ngào, ngao ngao mèo kêu, ngao ngán. -HS đọc yêu cầu bài. a/ Cùng nghĩa với từ hiền: lành - không chìm dưới nước: nổi - vật dùng để cắc lúa ,cắt cỏ : liềm. b/ Trái nghĩa với dọc : ngang - Nắng lâu không mưa , làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn. - Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn -HS Về xem bài “Ai có lỗi” Tập làm văn(tiết ) NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I/. Yêu cầu : -Rèn kỹ năng nói, trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TN TP HCM. - Rèn kỹ năng viết, biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II/. Chuẩn bị : -GV – HS: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách . III/. Các hoạt động trên lớp . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới : a. HĐ1: Gtb Giáo viên ghi tựa . b.HĐ2:Bài tập 1 a/ Đội thành lập vào tháng năm nào? ở đâu? b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c/. Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ? BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách Giáo viên giúp học sinh nắm được cấu trúc của lá đơn. ( Giáo viên đưa lá đơn mẫu đã chuẩn bị sẵn ở bản phụ lên bảng rồi giới thiệu 3 phần của lá thư). 4/ Củng cố, dặn dò : -Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. -Nhận xét tiết học -Học sinh nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -Thảo luận nhóm+ tập làm vào nháp . . . . .15 / 05 / 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn +Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, ( bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh ), Lý Thị Mì ( bí danh là Thuỷ Tiên ), Lý Thị Xậu ( bí danh là Thanh Thuỷ ) -Đội TN TP HCM ngày 30 / 10 / 1970. -Học sinh đọc yêu cầu : -Cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm miệng. -Làm vào vở -2 – 3 HS đọc lại bài làm -cả lớp nhận xét . Toán (tiết ) LUYỆN TẬP I/. Yêu cầu : -Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II/. Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ -HS: Bảng con III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định : 2/. KTBC :Cộng các số có 3 chữ số -Nhận xét 3/. Bài mới : Gtb:Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3 chữ số . -GV ghi tựa . . Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Cộng các số có 3 chữ số. (Rèn cho HS yếu). Bài 2: Đặt tính rồi tính. Bài 3:(dành cho HS giỏi). Tóm tắt Thùng thứ 1: 125 lít dầu. Thùng thứ 2 : 135 lít dầu. Cả 2 thùng có? Lít dầu Bài 4: Tính nhẩm Bài 5: Bỏ 4/. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung giờ học -Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ). - 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập. 235 256 333 60 +417 +70 +47 + 360 652 326 380 420 Học sinh lắng nghe. -Làm bảng con . 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 -Giải nháp 367 487 93 168 +125 +130 + 58 + 503 492 617 151 671 -Học sinh nêu đề toán. Giải Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít -Tính nhẩm miệng : + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 -Nhận xét, bổ sung -HS thực hiện. THỦ CÔNG GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I/. Yêu cầu : -HS biềt cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Gấp được tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy, đúng quy trình kĩ thuật . -Hứng thú, yêu thích với giờ học gấp . II/ Chuẩn bị : GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy . HS: -Giấy màu . Bút màu đen . III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định : 2/. KTBC : Kiểm tra đồ dùng. GV nhận xét . 3/. Bài mới : - GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét. Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ. - Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông). * Hướng dẫn học sinh thực hiện: 3 bước: +Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông.(H1) +Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông.(H2) +Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói.(H3,4.5.6.7.8) - Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét , tuyên dương. 4/. Củng cố : - GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói . - GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn, Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. 5/.Nhận xét –dặn dò: -GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói 3 học sinh Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . +Học sinh quan sát, theo dõi. + Học sinh cùng thực hiện theo y/c. Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em). HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét . 2 học sinh HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét . Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi . -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Tài liệu đính kèm: