Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Phan Thị Hạ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Phan Thị Hạ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc – kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc đúng các từ: luôn miệng, vui lòng, dứt lời, nén nổi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, cặp mắt.

- Đọc trôi chảy, biết đọc bộc lộ được tình cảm, thái độ, của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

2. Đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ: đôn hậu, thành thực, trung kỳ, bùi ngùi.

+ Nội dung: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giong nói thân quen của quê hương.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Phan Thị Hạ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Thứ hai ngày 2tháng 11năm 2009
Tập đọc – kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Rèn kỹ năng đọc đúng các từ: luôn miệng, vui lòng, dứt lời, nén nổi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, cặp mắt.
Đọc trôi chảy, biết đọc bộc lộ được tình cảm, thái độ, của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
Đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ: đôn hậu, thành thực, trung kỳ, bùi ngùi.
+ Nội dung: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giong nói thân quen của quê hương.
B/ Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói: dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Biết thay đổi giọng kể ( lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với ND.
2 . Rèn kỹ năng nghe: Nghe và nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Tập đọc:
Bài cũ: (4’) Nhận xét bài kiểm tra.
2.Bài mới: GTB ( 1’) Giới thiệu chủ mới( Quê hương) HS quan sát tranh chủ điểm. GV giới thiệu bức tranh quê hương với đồng lúa, gốc đa, con trâu,đây là những hình ảnh quen thuộc của làng quê, sự gắn bó của mọi người khi xa quê hương.Đọc câu chuyện giọng quê hương ta sẻ hiểu rõ hơn.
HĐGV:
HĐ1: ( 25’) Luyện đọc.
GV đọc mẫu . TT nội dung bài.
+ Luyện đọc câu.
GV HDHS đọc từ khó.
HS đọc bài GV theo dõi giúp HS đọc đúng.
+ Luyện đọc đoạn:
HDHS đọc ngắt nghỉ hơi đúng.
Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Theo dõi giúp hs đọc, rút từ giải nghĩa: rơm rớm nước mắt, hình ảnh xúc động, 
+ Luyện đọc nhóm:
Cho hs thi đọc.
Lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: ( 10’) Tìm hiểu bài
GV HDHS đọc và tìm hiểu bài.
Thiên và Đồng?
Chuyện gì xãy ra làm ?
Vì sao anh thanh niên cảm ơn?
Những chi tiết nào ?
Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng?
+ ND : Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong truyện với quê hương với người thân qua giọng nói thân quen.
HĐ3: ( 7’) Luyện đọc lại
GV đọc diễn cảm đoạn 2 , 3
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
Lớp, GV nhận xét tuyên dương.
B/ Kể chuyện:
HĐ1: ( 2’) GV nêu nhiệm vụ.
GV nêu yêu cầu kể chuyện.
HĐ2: ( 17’) HDHS kể lại câu chyện theo tranh.
Cho HS quan sát 3 tranh minh hoạ ( SGK)
Gọi HS nêu dự việc được kể với 3 đoạn truyện.
Cho HS tập kể theo nhóm đôi.
Gọi 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn.
Lớp, GV nhận xét tuyên dương.
HĐHS:
Nghe, cảm thụ ND bài.
Luyện đọc từ khó
Luôn miệng, vui lòng, dứt lời
HS đọc nối tiếp từng câu.
Xin lỗi // tôi quảra/ ..
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần)
( Xem chú giải)
Luyện đọc theo nhóm bàn.
2 – 3 nhóm thi đọc.
ĐT đoạn 3.
Cùng ăn với 3 người thanh niên.
 Lúc Thuyên đang lúng túng
Vì Thuyên và Đồng có giọng
Người trẻ tuổi mắt rớm lệ
( trao đổi nhóm)
- HS nêu ND Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. Gợi nhớ những kỹ niệm sâu sắcgắn bó những người
Phân biệt lời nhân vật.
2 nhóm phân vai thi đọc.
1 nhóm thi đọc toàn truyện.
Lắng nghe.
HS quan sát tranh.
VD: Đ1 Thuyên và Đồng bước..có 3 anh
Đ2: 1 trong 3 anh xin trả.
Đ3: 3 người trò chuyện
Nhìn tranh kể theo tranh.
3 em kể, 3 đoạn theo tranh.
1 em kể toàn bộ câu chuyện
3/ Cũng cố, nặn dò: ( 5’)
Tình cảm của các nhân vật trong truyện nói lên điều gì?
Liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà tập kể lại truyện. Chuẩn bị bài sau “ Thư gửi bà”
Nhận xét tiết học.
***********************************************************************
Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.
I/ Mục tiêu:
Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng HS loại 20 – 30 cm
5 nhóm mỗi nhóm một thước mét.
GV một thước mét.
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm ta sự chuẩn bị của HS ( 2’)
Bài mới: GTB ( 1’)
HĐGV:
HĐ1: ( 12’) Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
+ Bài 1: HDHS vẽ đoạn thẳng cho trước.
Dùng thước có vạch 20 – 30 cm để vẽ.
VD vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm
 A B 
 0 1 2 3 4 5 6 7
HDHS đặt bút đánh dấu và ghi 7cm
1dm2cm bằng bao nhiêu cm?
Lớp GV nhận xét 
HĐ2: ( 7’) Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
+ Bài 2: Cho HS thực hành đo.
HDHS đo: đặt mép thước thẳng với các đồ vật. Khi đo điểm bắt đầu của thước vạch 0 trùng với đầu múi đồ vật. Đo đến vạch nào thì đọc ngay kết quả.
Đồ vật dài hơn 20 – 30 cm thì dùng thước mét để đo.
HĐ3: ( 12’) Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
+ Bài 3: ước lượng khoảng cách độ dài.
GV dựng thước 1 mét thẳng với bức tường cho HS quan sát để thấy độ cao của 1 mét từ đó các em suy nghĩ và ước lượng độ cao của bức tường.
Nhận xét ghi bảng.
Có thể chênh lệch với thực tế.
HĐHS:
Theo dõi và vẽ vào giấy nháp.
HS trao đổi 1dm2cm = 12cm
Vẽ đoan thẳng vào vở, 2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng 12 cm.
Thực hành đo theo yêu cầu của bài toán.
VD: 8 cm là độ dài của cái bút.
	8cm
Quan sát độ dài của 1m
Ước lượng chiều caocủa bức tường.
VD: đầu 1m//.cuối.
Độ cao bức tường khoảng 6m
Nêu kết quả ước lượng.
3/ Cũng cố, dặn dò: ( 2’)
Khi đo độ dài của một đoạn thẳng ta chuẩn bị các bước ntn?
Dặn HS giờ sau mang 1 thước mét và 1 ê ke lớn.
Nhận xét tiết học.
 ***************************************************************
Thứ ba ngày3 Tháng11năm 2009
Chính tả: ( Nghe – viết)
 Bài: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT.
I/ I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Quê hương ruột thịt ”
Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần oai /oay. Phân biệt âm đầu dễ lẫm l/ n.
Trình bày bài sạch sẽ.
 II/ Đồ dùng dạy học:
Bài viết mẫu để HS chữa lỗi
Bảng lớp viết nội dung BT 2- 3.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: ( 4’) - HS viết bảng lớp : cơm nắm, lắm việc; Lớp viết bảng con: gạo nếp.
Bài mới: GTB (1’)
HĐGV:
HĐ1: ( 10’) Hướng dẫn chuẩn bị nghe – viết .
a/ Hướng dẫn chuẩn bị:
GV đọc mẫu bài lần 1.
Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
Cho HS tìm tên riêng trong bài viết.
b/ Luyện viết từ khó:
GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
Nhận xét sửa sai.
HĐ2: ( 12’) Đọc cho HS viết bài.
GV đọc mẫu bài viết lần 2. HDHS viết .
Đọc cho HS viết bài vào vở. Theo dõi uốn nắn HS khi viết.
Đọc bài mẫu cho HS chữa lỗi.
Thu 5 – 7 bài chấm nhận xét
HĐ3: ( 5’) Làm bài tập chính tả.
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu tìm gì?
Cho HS viết từ tìm được vào bảng con.
Nhận xét sửa sai.
+ Bài 3a/ HDHS đọc đúng 
- Mời 2 HS đọc 
HĐHS:
Nghe, 2 HS đọc lại bài viết.
 Là nơi chị sinh ra, lớn lên, có lời hát...
Quê, Chị, Sứ, Chính, Và.
Viết bảng con: da dẻ, ruột thịt, trái.
Nghe – viết bài vào vở.
Soát lỗi bài viết.
HS đọc yêu cầu và viết từ tìm được vào BC: khoai, khoan khoái, bãi hoãi; xoay, xoáy, quay, loay hoay..
3 HS đọc đúng nhanh. 
	3/ Cũng cố, dặn dò: ( 4’)
 – Chữa lỗi phổ biến. 
Dặn về nhà ghi lại các từ viết sai cho đúng.
Nhận xét tiết học.
*****************************************************************
Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( TT)
I/ Mục tiêu:
Cũng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
Cũng cố cách so sánh các độ dài.
Cách đo chiều dài ( độ cao của người) 
Đo và nêu kết quả độ dài tương ứng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Thước mét và ê ke cở lớn.
III/ Các hoạt động dạy học:
kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 2’)
Bài mới: GTB( 1’)
HĐGV:
HĐ1: ( 15’) Ghi kết quả đo độ dài và so sánh các độ dài.
+ Bài 1: Cho HS đọc bảng mẫu.
Bạn Hương có chiều cao là bao nhiêu?
 ( nêu câu hỏi tương ứng)
Các đơn vị đo của các bạn đều giống nhau ở đơn vị nào? Khác nhau ở đơn vị nào?
So sánh chiều cao của Minh và Nam ai cao hơn.
Trong 5 bạn, bạn nào cao nhất bạn nào thấp nhất?
HĐ2: ( 15’) Cũng cố cách đo chiều dài.
+ Bài 2: - Chia nhóm cho HS làm việc.
HDHS ghi kết quả đo được của các bạn.
* Thực hành đo độ dài:
- Cho HS đo, GV theo dõi và HD thêm cho HS 
Gọi các nhóm đọc kết quả.
Nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
HĐHS:
1 HS đọc lớp theo dõi.
Hương cao 1m32cm
Nam cao 1m15cm
đều có 1m
khác đơn vị cm
Đọc rồi so sánh
Minh cao 1m25cm
Nam cao 1m15cm
So sánh: 1m = 1m; 25cm > 15cm
Minh cao hơn Nam
Hương cao nhất.
Nam thấp nhất.
4 nhóm.
Dự đoán chiều cao của các bạn.
Thực hành đo và so sánh với dự đoán xem có chênh lệch không.
Chọn bức tường trên lớp.
Đứng thẳng rồi 1 bạn lấy múi ê ke. Lấy thước đo ( độ cao) rồi đọc kết quả.
So sánh sắp xếp chiều cao, thấp 
Đại diện các nhóm đọc kết quả chiều cao của các bạn. So sánh chiều cao của bạn
Ghi các số đo vào vở bài tập.
3/ Cũng cố, dặn dò: ( 3’)
Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì?
Dặn về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
Nhận xét tiết học.
 *********************************************************************
Đạo đức:
 Bài 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( T2)
I/ Mục tiêu: ( như tiết 1)
II/ Tài liệu và phương tiện:
Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động: ( 2’) Lớp hát.
Bài mới:
HĐGV:
HĐ1: ( 11’) Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
HDHS nhận xét.
Gọi một số nhóm trình bày.
Lớp, GV nhận xét chốt ý.
HĐ2: ( 10’) Liên hệ thực tế.
GV nêu câu hỏi 5 ( VBT ) 
Mời 1 số HS phát ...  tháng11năm 2009
Môn: Toán 
Đề bài:
I/ PHẦNTRẮC NGHIỆM 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Bài 1:
 a/ Kết quả của phép cộng 367 + 152 là: 
 A. 519 ; B. 419 ; C. 409 
 b/ Kết quả của phép trừ 864 - 538 là: 
 A. 326 ; B. 336 ; C. 362 ; 
 Bài 2: 
 Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
 A. 7 giờ 4 phút 
 B. 1 giờ 20 phút 
 C. 7 giờ 20 phút 
II/ PHẦN TỰ LUẬN 
Bài 3: Đặt tính rồøi tính.
26 x 7 68 : 2
	 .	 .
. .
.	 .
 . .
 Bài 4: Tìm x 
 a. 45 : x = 5 b. x : 7 = 6 
	 . .
 . .	 
 . 	 .
 Bài 4 : Một cửa hàng bán vải . Buổi sáng bán được 25 mét vải, buổi chiều bán được gấp 3 lần số mét vải buổi sáng . Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.
 .	 
 .
 .
 .
	*******************************************************
TIẾT 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH. DẤU CHẤM
I/ Mục tiêu:
tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )
tập dùng dấu chấm để ngắt nghỉ câu trong một đoạn văn.
Rèn kỹ năng dùng hình ảnh so sánh.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chuẩn bị BT1, BT 3.
Phiếu to kẻ bảng làm bài tập2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: ( 4’) - 1 HS lên bảng gạch chân dưới hình ảnh so sánh sau: Cháu khoẻ hơn ông nhiều.
Bài mới: GTB ( 1’) 
HĐGV:
HĐ1: ( 20’) So sánh.
+ Bài 1: - GV giúp HS hiểu nội dung yêu cầu .
Cho HS thảo luận rồi trả lời.
Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
Qua sự so sánh em thấy tiếng mưa trong rừng cọ như thế nào?
+ Bài 2: HDHS tìm âm thanh so sánh với nhau.
Côn Sơn suối chảy rì rầmđàn cầm bên tai.
+ Đây là 2 âm thanh được so sánh với nhau
Mời 2 HS làm vào phiếu dán bảng
Nhận xét chữa bài 
* Đây là kiểu so sánh âm thanh với âm thanh.
HĐ2 : ( 9’) Dầu chấm
+ Bài 3: HDHS đọc đoạn văn và dùng bút chì đánh dấu chấm theo yêu cầu.
GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền dấu chấm.
Nhận xét chữa. Cho HS đọc đúng đoạn văn, nghỉ hơi đúng.
HĐHS:
Đọc yêu cầu BT
Thảo luận theo cặp và trả lời.
Tiếng thác, tiếng gió.
Rất to, rất vang động.
Đọc thầm bài rồi tự làm bài.
Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
HS làm vào vở phần còn lại. 2 HS trả lời dán phiếu lên bảng. Chữa bài. 
Tiếng suối so sánh với tiếng hát.
Đọc yêu cầu và làm bài.
1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
5 câu: Trên việc. Người cày. Các..ngô. Các lá. Mấy cơm.
	3/ Cũng cố, dặn dò: ( 3’)
Các em vừa được học thêm kiểu so sánh gì mới?
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày31tháng10năm 2008
Tiết 1:
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I/ Mục tiêu:
Dựa theo mẫu bài tập đọc “ Thư gửi bà” và gợi ý về hình thức, nội dung thư.
Biết viết một bức thư ngắn khoảng ( 6 – 8 ) dòng để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
 II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết gợi ý bài tập1. ( HS giấy rời, phong bì thư)
1 bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: ( 3’) Kiểm tra sự chuẩn bị củaHS 
Bài mới: GTB ( 1’) Để liên lạc với những người ở xa ta có liên lạc qua đường bưu điện bằng nhiều cách như gọi điện hay viết thư. Hôm nay ta sẽ học cách viết thư gửi cho người thân của mình qua đường bưu điện.
HĐGV:
HĐ1: ( 8’) HDHS phân tích đề.
Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập
Em sẽ viết thư cho ai? 
Dòng đầu thư em viết như thế nào?
Em viết lời xưng hô với ( ông, bà) ntn?
Phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông, bà điều gì, báo tin gì cho ông?
Phần cuối thư em làm gì?
Kết thúc thư như thế nào?
GV hệ thống lại thể thức thư?
HĐ2: ( 15’) Viết thư
GV đọc mẫu bức thư đã chuẩn bị.
Nhắc HS cách trình bày, đặt câu, dấu câu ( chấm than, dấu hỏi,)
Theo dõi gợi ý giúp đỡ HS khi viết.
Mời 5- 6 em đọc bài viết của mình
GV, lớp nhận xét ghi điểm.
HĐ3: ( 6’) Làm phong bì thư.
Cho HS xem mẫu phong bì thư GV đã CB.
HDHS ghi nội dung lên phong bì thư
Gọi HS đọc kết quả ghi, nhận xét.
HĐHS:
1 HS đọc to, Lớp theo dõi.
ông, bà, cô, chú
EaNam ngày2008
 Ông ngoại kính quý!
chúc sức khoẻ, báo tin học tập, tình hình gia đình.
Chúc sức khoẻ ông và hứa với ông
Lời chào và kí tên.
Nghe và học tập cách viết thư.
Thực hành viết thư.
HS Biết cách trình bày, đặt câu, dấu câu ( chấm than, dấu hỏi,)
5 – 6 em đọc.
Quan sát mẫu phong bì thư.
Ghi phong bì thư.
4 – 5 em đọc.
	3/ Cũng cố, dặn dò: ( 3’)
Một bức thư em viết gồm mấy phần?
Nội dung phong bì thư được ghi những gì?
Nếu HS nào muốn gửi thì về viết lại cho đẹp bỏ vào phong bì gửi cho người thân.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 2:
TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I/ Mục tiêu:
Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
Biết thực hiện hai bước tính và sử dụng lời giải
 II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình vẽ như SGK
 III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: ( 2’) Kiểm tra sự chuhẩn bị của HS
Bài mới: GTB ( 1’)
HĐGV:
HĐ1: ( 14’) Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.
* HD giải bài toán ( SGK)
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Hàng trên 3kèn ?kèn
Hàng dưới
Muốn tìm số kèn ở hai hàng ta phải biết số kèn ở mỗi hàng
Hàng trên 3 hàng ta không cần tìm.
Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 kèn.
Vậy số kèn ở hàng dưới cần phải tìm.
Làm thế nào để tìm được số kèn ở hàng dưới?
Vậy số kèn ở cả hai hàng là bao nhiêu em làm phép tính gì?
Bài toán vừa giải có mấy bước tính?
 * Với bài toán 2 HD tương tự.
HĐ2: ( 15’) Thực hành.
+ Bài 1: HDHS tìm hiểu đề theo tóm tắt
Anh có: 	
Em có : ? ảnh
HDHS tìm số ảnh của em ít hơn bao nhiêu?
Chấm chữa bài.
+ Bài 2: HDHS giải như bài 1
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tìm số l ở thùng thứ hai ta làm thế nào?
Làm thế nào để tìm số l ở hai thùng?
Chấm chữa bài.
HĐHS:
Đọc bài toán và xem sơ đồ.
Hàng trên 3 cái kèn.
Hàng dưới :nhiều hơn 2 cái kèn.
Cả 2 hàng : ?... cái kèn.
lấy 3 + 2 = 5 ( kèn )
3 + 5 = 8 ( kèn )
 2 bước tính.
 Số kèn ở hàng dưới là: 
 3 + 2 = 5 ( kèn )
 - Số kèn ở cả hai hàng là:
 3 + 5 = 8 ( kèn )
 Đáp số: 8 cái kèn
1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
1 em tóm tắt 1 em lên bảng giải., lớp làm vào vở.
Số ảnh cảu em: 15 – 7 = 8 ( tấm)
Cả hai anh em: 15 + 8 = 23 ( tấm )
Đọc vàtóm tắt bài toán.
 Thùng thứ nhất : 18l
Thùng thứ hai : gấp 3 lần thùng thứ nhất.
Cả hai thùng: ?...l dầu
18 + 6 = 24 ( l)
18 + 24 = 42 ( l) 
	3/ Cũng cố, dặn dò: ( 4’)
Em vừa học bài toán giải bằng mấy bước tính?
Dặn về nhà hoàn thành bài tập. Làm bài tập 3.
Nhận xét tiết học.
***********************************************************************	
Tiết 4:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HỌ NỘI – HỌ NGOẠI
 I/ Mục tiêu: 
Giải thích được thế nào là họ nội? Thế nào là họ ngoại?
Xưng hô đúng với các anh chị em của bố, mẹ.
Giới thiệu với mọi người về họ nội, họ ngoại của mình.
Ứng xử với họ hàng của mình, không phân biệt nội ngoại.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK ( trang 40 – 41 )
HS chuẩn bị các tấm ảnh chụp bên nội, bên ngoại.
III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động: ( 2’) Lớp hát 
Bài mới: GTB ( 1’) Để biết được thế nàog là họ nội, thế nào là họ ngoại. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu qua bài học Họ nội, họ ngoại.
HĐGV:
HĐ1: ( 6’) Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Cho HS quan sát ảnh 1 SGK
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
VD: Hương đã cho các bạn xem ảnh những ai?
Nhận xét kết luận SGK.
HĐ2: ( 15’) Kể về họ nội, họ ngoại.
Cho HS kể cho nhau nghe
Gọi HS lên lớp kể
Ngoài bố, mẹ anh em ruột thịt còn có anh em họ hàng thân thích của họ nội, họ ngoại nữa.
HĐ3: ( 10’) Đóng vai.
Cho HS đóng vai người nhà của bố, mẹ đền chơi khi bô, mẹ vắng nhà
Ông, bà cô bác nội, ngoại của chúng ta ta phải làm gì?
HĐHS:
Quan sát và thảo luận theo cặp.
ông, bà ngoại, mẹ và bác ruột.
Các nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét.
Kể cho bạn nghe về họ nội, họ ngoại của mình.
2 – 3 em kể trước lớp.
Bố, mẹ anh em ruột thịt , anh em họ hàng thân thích của họ nội, họ ngoại.
1 - 2 cặp đóng vai.
Lớp xem nhận xét.
Yêu quý, quan tâm, giúp đỡ nội, ngoại của mình.
	3/ Cũng cố, dặn dò: ( 3’)
Ông bà nội, ngoại là người sinh ra ai?
 Em phải đối xử như thế nào với anh em họ hàng của mình?
Dặn HS về nhà xem lại các anh em họ hàng của mình để tiết sau thực hành vẽ sơ đồ họ hàng 
Nhận xét tiết học.
***********************************************************************
SINH HOẠT LỚP.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của những việc làm trong tuần.
Đánh giá được việc mình làm và chưa làm được.
Thái độ của HS làm việc tốt hơn.
II/ Nội dung:
Sinh hoạt 15’ đầu giờ đã thực hiện tốt
Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
Bên cạnh đó còn có một số bạn còn hay nói chuyện: Nhân,Lân.
Một số bạn cần tuyên dương: Trang, Kiều,Phương.
Phương hướng tuần tới:
Học bài và làm bài đầy đủ.
Vệ sinh sạch sẽ.
Không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi.
Không nói chuyện riêng trong lớp.
Cần cố gắng để đạt thành tích cao hơn.
Nộp đúng, đủ các khoản tiền quy định
	**********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 10 Lop 3.doc