Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 28,29 Bài: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng, cúi đầu, yên lặng, rớm lệ.
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài (đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi.)
- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu 5.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước giữ gìn và bảo vệ quê hương, đất nước thân yêu.
B. KỂ CHUYỆN.
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của chuyện dựa theo tranh minh họa. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
v Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
- Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
Ngày soạn : 17 / 10/ 2009 Ngày dạy: Thứ hai: 19 / 10 / 2009 TUẦN 10 + TIẾT TRONG NGÀY MÔN BÀI 1 Hoạt động tập thể 2 Tập đọc + Kể chuyện Giọng quê hương. 3 Tập đọc + Kể chuyện Giọng quê hương. 4 Toán Thực hành đo độ dài. 5 Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Tiết 2) Môn: Tập đọc - Kể chuyện Tiết 28,29 Bài: GIỌNG QUÊ HƯƠNG TUẦN 10 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. TẬP ĐỌC 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng, cúi đầu, yên lặng, rớm lệ. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài (đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi.) Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). Học sinh khá giỏi trả lời được câu 5. Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước giữ gìn và bảo vệ quê hương, đất nước thân yêu. B. KỂ CHUYỆN. 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của chuyện dựa theo tranh minh họa. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung. Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. GV :Tranh, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra đọc thành tiếng của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. A. TẬP ĐỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc ( giọng trầm, xúc động). Đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Em hiểu thế nào là qua đời? Thế nào là mắt rớm lệ? Cho học sinh đặt câu với từ : đôn hậu. Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. *Hướng dẫn tìm hiểu bài. Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của nhân vật đối với quê hương? Học sinh khá giỏi trả lời được câu 5. Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? Nội dung chính : Câu chuyện cho ta thấy Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. *Luyện đọc lại. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,3 (phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật). Giáo viên hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật. Giáo viên nhận xét Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện. Học sinh theo dõi đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó. Học sinh tiêùp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là// ( hơi kéo dài từ là). Da,ï không. // Bây giờ tôi mới được biết 2 anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn giọng tự nhiên ở các từ in đậm ). Mẹ tôi là người miền Trung// Bà qua đời / đã hơn tám năm rồi.// Đồng nghĩa với từ chết, mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng. Rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc. Ví dụ : Khuôn mặt bà em rất đôn hậu. Đọc từng đoạn trong nhóm. Từng nhóm đọc bài. Lớp nhận xét góp ý về cách đọc. Học sinh đọc thầm đoạn 1. Cùng ăn với ba người thanh niên. Học sinh đọc thầm đoạn 2. Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Học sinh đọc thầm đoạn 3 Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở miền Trung. Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương với người thân. 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân vai, thi đọc lại đoạn 2,3. 1 nhóm thi đọc theo vai. Cả lớp nhận xét Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người: gợi nhớ đến quê hương, dến những người thân, đến những kỉ niệm thân thiết.) KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ - nêu sự việc trong từng tranh. Giáo viên nhận xét. Học sinh quan sát tranh nêu nhanh sự việc trong tranh. Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen. Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Học sinh nhìn tranh kể một đoạn câu chuyện theo cặp. 3 học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh 3 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện. Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố: Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện ? (Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người). 4. Dặn dò:. Về nhà kể lại câu chuyện. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. -----------------------------0--------------------------- Môn: Toán Tiết 46 Bài : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI TUẦN 10 I – MỤC TIÊU Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng 20 cm và thước mét. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh làm bài tập 2/vở BT 1 học sinh làm bài 3/vở bài tập. Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: 8 phút Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch ghi số 0 đến vạch ghi số 7. Nhấc thước ra ta ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng ta có đoạn thẳng AB: 7 cm Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Giáo viên nhận xét. Bài 2: 10 phút Cho học sinh đọc yêu cầu. Cho học sinh thực hành đo cái bút, chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học. Gọi học sinh lên thực hành trước lớp và nêu kết quả đo và ghi vào vở. Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh đo chưa đúng. Bài 3: a, b Gọi HS đọc đề bài. Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bức tường lớp.(Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước.) Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. Làm tương tự các phần còn lại. Tuyên dương những HS ước lượng tốt . Yêu cầu học sinh dùng mắt để ước lượng các độ dài. Bài c dành cho học sinh khá giỏi. Giáo viên khen những học sinh ước lượng kết quả đúng. Bài1: 1 HS đọc đề bài Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. Vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 7 cm A B 12 cm C D 1 dm 2 cm E G Bài 2: Cách đo : Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên trái của bút , nhìn sang đầu bên kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên : ví dụ : Đó là vạch ghi 14 thì độ dài cái bút là 14 cm : ghi 14 cm .b,c ) Học sinh đo theo nhóm – thống nhất kết quả và ghi vào vở. Chiều dài mép bàn học của em là 202 cm. Chiều cao chân bàn học của em là 83cm. Bài 3: 2 HS đọc đề. HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. HS ước lượng và trả lời. Học sinh ước lượng các độ dài bằng mắt. Học sinh nêu kết quả ước lượng. Đo thử để công nhận kết quả. Bức tường lớp em cao khoảng 4 mét. Chân tường lớp em dài khoảng 6 mét. Bài c dành cho học sinh khá giỏi. Mép bảng của lớp em dài khoảng 28 dm. 3. Củng cố: Nhắc lại cách đo 1 đoạn thẳng, một vật. 4. Dặn dò: Chuẩn bị một thước mét, một ê ke cỡ lớn. Làm bài tập trong vở bài tập Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. ---------------------------0------------------- Môn: Đạo đức Tiết 10 Bài: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) TUẦN 10 I – MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Biết chia sẻ vui bu ... ên nhau đo và ghi kết quả Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao và ghi vào bài làm của mình. b) Học sinh so sánh số đo chiều cao của các bạn và tìm ra bạn cao nhất, bạn thấp nhất. 3. Củng cố: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm. 4. Dặn dò: Về ôn lại bài. Nhận xét tiết học : Tuyên dương- nhắc nhở. ------------------------------0--------------------------- Môn: Tập đọc Tiết 30 Bài: THƯ GỬI BÀ TUẦN 10 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, sống lâu. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Đọc thầm tương đối nhanh Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.( trả lời được các CH trong SGK) Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một phongbì thư và một bức thư gửi người thân GV sưu tầm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên đọc bài “Giọng quê hương ”và trả lời câu hỏi. Chuyện gì làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Vì sao anh thanh cảm ơn Thuyên và Đồng? - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở miền Trung. Nêu nội dung chính ? - Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. - Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương với người thân. Giáo viên nhận xét. Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc Giáo viên đọc toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu Đọc từng đoạn Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. Cho các nhóm thi đọc. Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc lại phần đầu của thư và trả lời câu hỏi: Đức viết thư cho ai? Dòng đầu thư bạn viết thế nào? + Đó chính là qui ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. Yêu cầu đọc đoạn 2 . Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? + Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà. Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công tác của họ. Đức kể với bà điều gì? + Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người đó biết. Yêu cầu đọc đoạn cuối . Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? Yêu cầu thảo luận nhóm đôi nêu Ý nghĩa của bài là gì? Luyện đọc lại Yêu cầu 1 HS giỏi đọc lại toàn bộ bức thư Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn Tổ chức cho HS thi đọc tốt toàn bài GV nhận xét –tuyên dương . Học sinh mở sách - Đọc thầm theo. Học sinh đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc từ khó. lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, sống lâu. Đoạn 1: Mở đầu thư (3 câu đầu) Đoạn 2: Từ dạo này đến dưới ánh trăng. Đoạn 3: Phần còn lại Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm. 2 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 3 học sinh) 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . Đức viết thư cho bà. - Gửi cho bà của Đức dưới quê. Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. 1 Đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm . Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khoẻ không ạ? Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn: gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được 8 điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. Bạn còn kể rằng mình rất nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện. Cả lớp đọc thầm . Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan, để bà vui lòng. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. Thực hiện theo yêu cầu . Ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. Đại diện trình bày . Nhận xét . Nhắc lại . 1HS đọc . Thực hiện theo yêu cầu . Lớp nhận xét . 3. Củng cố: Ý nghĩa của bài là gì? Tình cảm gắn bó với quê hương, và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. 4. Dặn dò: Về đọc bài- tập viết thư thăm hỏi người thân. Nhận xét tiết học : Tuyên dương- nhắc nhở. ------------------------------0--------------------------- Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tiết 19 Bài: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT TUẦN 10 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả. Nghe viết, đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bà văn xuôi. Quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay ( BT2) Làm được BT(3 ) a) tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn l/n. Rèn cho học sinh kỹ năng nghe và viết đúng chính tả. Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch đẹp . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ to cho học sinh thi tìm tiếng có chứa vần oai, oay. Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con (Tìm tiếng có chứa vần uôn, uông) Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh viết chính tả Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài viết + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? + Chỉ ra các chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? Cho học sinh viết chữ khó vào bảng con. Nhắc tư thế trước khi viết. Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. Chấm 5 bài - Nhận xét. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. Giáo viên nhận xét sửa bài. Giáo viên chấm điểm. Bài tập 3a Cho học sinh tự làm bài và chữa bài. 2 học sinh đọc lại bài. Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Quê, Chị, Sứ, Chính, Và. Học sinh viết chữ khó vào bảng con. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát- sửa lỗi ra lề vở. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài Các nhóm thi làm bài và dán kết quả lên bảng. Lớp nhận xét Giải: Các từ có tiếng chứa vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái, loại, toại nguyện, phá hoại. Các từ có tiếng chứa vần oay : xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, , nhoay nhoáy, khoáy Bài tập 3a + Học sinh thi đọc theo SGK) trong nhóm, cử người đọc đúng và nhanh thi đọc với nhóm khác. + 2 học sinh lên thi viết trên bảng lớp Lớp nhận xét. 3. Củng cố: Nhắc lại cách viết phân biệt l/n. Chữ n không bao giờ đứng trước một vần bắt đầu bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy, trái lại l đứng trước những vần ấy. 4. Dặn dò: Về sửa lỗi. Học thuộc câu văn trong bài tập 3. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. ----------------------------------0---------------------------- Môn: Mĩ thuật Tiết 10 Bài: Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH TĨNH VẬT TUẦN 10 I – MỤC TIÊU Học sinh làm quen với tranh tĩnh vật. Hiểu biết thêm cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật. Có cảm nhận vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. Học sinh khá giỏi: chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích. II - CHUẨN BỊ Giáo viên: Sưu tầm một số tranh tĩnh vật hoa quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh và các hoạ sĩ khác. Tranh tĩnh vật của học sinh các lớp trước. Học sinh: Vở tập vẽ, sưu tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, thiếu nhi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Xem tranh Yêu cầu học sinh quan sát tranh ở vở tập vẽ 3. Tác giả bức tranh là ai? Tranh vẽ những loại hoa quả nào? Hình dáng của các loại hoa, quả đó? Màu sắc của các loại hoa, quả trong tranh? Những hình ảnh chính của bức tranh được đặt ở vị trí nào? Tỉ lệ của các hình chính so với hình phụ? Em thích bức tranh nào nhất? Hoạt động 2: Nhận xét- Đánh giá. Nhận xét chung về tiết học, khen ngợi một số học sinh phát biểu tốt. Học sinh quan sát tranh. Đường Ngọc Cảnh Quả mận, sầu riêng. Quả tròn, quả dài. Dưới to, trên nhỏ. Màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu trắng. Hình ảnh chính của bức tranh được đặt ở chính giữa. Hình chính to hơn rõ nét màu nổi hơn so với hình phụ. Học sinh trả lời. 3. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung tranh. 4. Dặn dò: Sưu tầm tranh tĩnh vật và tập nhận xét Quan sát cành, lá ( hình dáng và màu sắc ). Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. -----------------------------0----------------------------
Tài liệu đính kèm: